21094

Nghị định 297-TTg năm 1957 quy định về chế độ về quyền lợi những người làm công tác báo chí chuyên nghiệp do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

21094
LawNet .vn

Nghị định 297-TTg năm 1957 quy định về chế độ về quyền lợi những người làm công tác báo chí chuyên nghiệp do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

Số hiệu: 297-TTg Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Phan Kế Toại
Ngày ban hành: 09/07/1957 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 17/07/1957 Số công báo: 29-29
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 297-TTg
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Phan Kế Toại
Ngày ban hành: 09/07/1957
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 17/07/1957
Số công báo: 29-29
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 297-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 1957 

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ VỀ QUYỀN LỢI NHỮNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC BÁO CHÍ CHUYÊN NGHIỆP

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật số 100-SL/Lt002 ngày 20 tháng 05 năm 1957 và Sắc lệnh số 282-SL ngày 14 tháng 12 năm 1956 về chế độ báo chí;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Sở Báo chí Trung ương,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Nghị định này quy định chế độ về quyền lợi những người làm công tác báo chí chuyên nghiệp trong khi làm nhiệm vụ.

Điều 2. Những người làm công tác báo chí sau này được hưởng quyền lợi ghi trong Nghị định này:

1) Những người viết báo hiện đang làm việc cho một tờ báo hay tạp chí xuất bản đều kỳ bằng tiếng Việt nam hay tiếng ngoại quốc trên lãnh thổ nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, và giữ một trong những chức vụ sau đây:

- Chủ nhiệm,

- Chủ bút (hoặc tổng biên tập),

- Thư ký tòa soạn,

- Biên tập viên chính thức,

- Phóng viên,

- Họa sĩ chuyên nghiệp làm việc cho tờ báo,

- Phóng viên nhiếp ảnh thời sự của tờ báo.

2) Những biên tập viên thường xuyên và những phóng viên của Việt nam thông tấn xã và của Đài phát thanh Tiếng nói Việt nam (kể cả phóng viên thu thanh).

3) Những phóng viên điện ảnh, nhiếp ảnh của các tổ chức thông tin và điện ảnh của Nhà nước.

Điều 3. Nghị định này không áp dụng đối với những người dưới đây:

1) Công tác viên không chuyên nghiệp, không ở trong biên chế của tòa báo.

2) Những người không trực tiếp viết bài, những người làm các công tác có tính chất hành chính quản trị của tờ báo, của cơ quan thông tấn, đài phát thanh như: cổ động, phát hành, lấy quảng cáo, sửa bản in, phiên dịch, đánh máy, lưu trữ công văn tài liệu, vv…

Điều 4. Trong khi sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình, người làm công tác báo chí có quyền:

- Viết tin, đưa tin mà không phải chịu sự kiểm duyệt trước của bất cứ một cơ quan chính quyền nào;

- Phản ảnh ý kiến, nguyện vọng của nhân dân đối với các cơ quan Nhà nước, các đoàn thể nhân dân: góp ý kiến vào việc xây dựng và thực hiện đường lối, chính sách của Chính phủ;

- Đưa ra dư luận những âm mưu, những hành động có phương hại đến lợi ích của nhân dân.

Điều 5. Người làm công tác báo chí được hoạt động nghiệp vụ trên toàn lãnh thổ nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa như điều tra, làm phóng sự, lấy tài liệu tin tức, chụp ảnh, quay phim ở các nơi, trừ những khu vực đã có lệnh cấm.

Điều 6. Nhà báo có thể được mời đến tham dự các phiên họp công khai của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, các Hội nghị công khai của các cơ quan chính quyền các cấp.

Đối với các phiên tòa xử công khai của tòa án, nhà báo được dành chỗ ngồi riêng, được liên lạc trực tiếp với các thẩm phán để lấy tài liệu viết báo.

Điều 7. Tùy theo tính chất, phạm vi các cuộc tổ chức công cộng như biểu diễn nghệ thuật, nói chuyện, mít tinh hoặc các cuộc chiêu đãi, đón tiếp đặc biệt, vv… nhà báo có thể được mời cử đại biểu đến tham dự hoặc được báo cho biết để cử phóng viên tới làm nghiệp vụ.

Phóng viên do tòa báo cử đến, được dành điều kiện dễ dàng để làm việc.

Điều 8. Người làm công tác báo chí khi đến các thư viện, các cơ quan Nhà nước để tra cứu, sưu tầm tài liệu chỉ cần đưa thẻ nhà báo, mà không phải đưa giấy tờ gì khác.

Điều 9. Điện tín thuộc về tin tức, bài báo được giảm nhẹ cước phí và được ưu tiên đánh đi nhanh hơn điện tín thường.

Bộ Giao thông Bưu điện sẽ quy định chi tiết về việc này

Điều 10. Thẻ nhà báo do Sở Báo chí Trung ương thuộc Thủ tướng Phủ cấp cho những người làm công tác báo chí nói ở điều 2 Nghị định này.

Người được cấp thẻ nhà báo phải là người có quyền công dân, không bị pháp luật đang truy tố và được Chủ nhiệm tòa báo giới thiệu.

Điều 11. Người được cấp thẻ nhà báo phải chịu trách nhiệm trong việc sử dụng thẻ của mình.

Nếu người được cấp thẻ nhà báo thôi không làm công tác báo chí nữa hoặc chuyển sang công tác ở một tờ báo khác, thì phải hoàn thẻ lại cho Sở Báo chí Trung ương hoặc xin đổi thẻ khác ngay.

Tờ báo nào phải đính bản vi phạm kỷ luật hoặc tự ý đính bản thì thẻ nhà báo cấp cho những người công tác trong tờ báo đó không còn giá trị nữa.

Điều 12. Thẻ nhà báo không thể dùng để thay thế cho các giấy chứng nhận của cơ quan chính quyền và đoàn thể trong các việc khác.

Điều 13. Khi những quyền lợi của mình quy định trong Nghị định này không được tôn trọng thì người làm công tác báo chí có thể yêu cầu Sở Báo chí Trung ương can thiệp.

Điều 14. Các giấy chứng nhận và thẻ nhà báo đã cấp cho những người làm công tác báo chí trước đây đều phải trao lại Sở Báo chí Trung ương để đổi lấy thẻ mới.

Điều 15. Các ông Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện và ông Giám đốc Sở Báo chí Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG

 



Phan Kế Toại

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác