Nghị định 24/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
Nghị định 24/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
Số hiệu: | 24/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 06/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 22/04/2022 | Số công báo: | 315-316 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 24/2022/NĐ-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 06/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 22/04/2022 |
Số công báo: | 315-316 |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2022/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Điều kiện, thủ tục cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 2 như sau:
“5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) như sau:
“3. Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị; trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp, trường cao đẳng vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.”.
b) Bổ sung điểm đ, e và g vào khoản 1 như sau:
“đ) Bản sao văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của cơ quan có thẩm quyền;
e) Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
g) Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Trình tự, thủ tục thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này;
b) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng;
c) Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này kiểm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) để tổ chức thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng thẩm định;
c) Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng do Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp làm Chủ tịch, các thành viên là đại diện các bộ, cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính và đại diện một số đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội do người đứng đầu Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội làm Chủ tịch, các thành viên là đại diện một số đơn vị có liên quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
đ) Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch, các thành viên là đại diện một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan;
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
g) Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Trường hợp hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này trình người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định này quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện nhưng phải hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này trình người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định này quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Công khai và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính, nơi trường trung cấp đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) như sau:
“Điều 9. Điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
1. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
a) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trường cao đẳng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Địa điểm phân hiệu đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp, trường cao đẳng.
2. Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng là 01 bộ, bao gồm:
a) Hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 6 Nghị định này;
b) Đề án thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trường cao đẳng theo quy định tại Điều 7 Nghị định này thì có quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
4. Trình tự, thủ tục thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
a) Trường trung cấp, trường cao đẳng gửi hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này;
b) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng;
c) Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng và trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Công khai và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, cho phép, thành lập phân hiệu của trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường trung cấp đặt phân hiệu để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 như sau:
“a) Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này thì có quyền quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền quyết định sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp vào trường cao đẳng;
c) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền quyết định sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên vào trường cao đẳng sau khi có ý kiến bằng văn bản đề nghị tổ chức lại trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Trình tự, thủ tục chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này thẩm định hồ sơ chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc không cho phép chia, tách, sáp nhập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”.
d) Bổ sung khoản 5 vào Điều 10 như sau:
“5. Công khai và gửi quyết định chia, tách, sáp nhập, cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định chia, tách, sáp nhập, cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng công lập hoặc quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng tư thục, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đặt trụ sở chính để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, điểm a khoản 4 và khoản 5 Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này kiểm tra hồ sơ và trình người có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 4 Điều này quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định giải thể, cho phép giải thể thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Công khai và gửi quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải thể, cho phép giải thể trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng trước khi giải thể đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp trước khi giải thể đặt trụ sở chính, nơi trường trung cấp trước khi giải thể đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) như sau:
“Điều 13. Đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Hồ sơ đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị đổi tên của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sơ giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này trình người có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản này quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sơ giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định đổi tên, cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này thì có quyền quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
d) Công khai và gửi quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên, cho phép đổi tên trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính, nơi trường trung cấp đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi đổi tên được tiếp tục đào tạo các ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”.
10. Sửa tên Điều 14 và bổ sung khoản 3 vào Điều 14 như sau:
“Điều 14. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo”.
b) Bổ sung khoản 3 vào Điều 14 như sau:
“3. Tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật Giáo dục nghề nghiệp khi có quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền được tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo (không bao gồm các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe, an ninh, quốc phòng) khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
c) Nghề đào tạo trình độ sơ cấp tự chủ quyết định nằm trong cùng nhóm nghề đào tạo trình độ sơ cấp và có ít nhất 01 nghề trong nhóm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng tự chủ quyết định nằm trong cùng nhóm ngành, nghề mã cấp III và có ít nhất 01 ngành, nghề trong nhóm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
d) Đã thành lập hội đồng trường đối với trường trung cấp, trường cao đẳng;
đ) Đã ban hành quy chế tổ chức và hoạt động; ban hành các quy định quản lý nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
e) Công khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động động giáo dục nghề nghiệp, kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp có việc làm và các thông tin khác trên trang thông tin điện tử của cơ sở;
g) Trước khi tổ chức đào tạo 30 ngày, trường cao đẳng phải thực hiện báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Trong thời hạn 24 tháng tính đến thời điểm tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp không vi phạm quy định đến mức bị cơ quan có thẩm quyền xử lý với một trong các mức sau: Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp; dừng tuyển sinh và tổ chức đào tạo; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
i) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp do không bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định tại khoản này không được quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo trong thời hạn 24 tháng kể từ khi có kết luận về việc vi phạm của cơ quan có thẩm quyền;
k) Ngay sau khi khóa đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đầu tiên tốt nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đối với ngành, nghề đào tạo do trường tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo. Trường hợp không đạt thì trường không được tiếp tục tuyển sinh, đào tạo cho đến khi đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 5 và khoản 5 Điều 6 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) như sau:
“Điều 15. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
1. Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp.”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Trình tự, thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Đối với trường cao đẳng
a) Gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 15 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thực hiện công khai giấy chứng nhận trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình, cập nhật cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và gửi giấy chứng nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường cao đẳng tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
2. Đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp
a) Gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 15 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công khai giấy chứng nhận trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình, cập nhật cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và gửi giấy chứng nhận đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) như sau:
“Điều 18. Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại trụ sở chính thì được đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các trường hợp sau đây:
1. Bổ sung ngành, nghề, trình độ đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này).
2. Vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp.
4. Thành lập phân hiệu có tổ chức hoạt động đào tạo hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
5. Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
6. Đổi tên doanh nghiệp.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) như sau:
“Điều 19. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 18 Nghị định này là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp hoặc bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính;
d) Văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường cao đẳng bổ sung địa điểm đào tạo mới đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định này.
2. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định này là 01 bộ, bao gồm:
a) Hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
b) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo.
3. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đổi tên doanh nghiệp,”.
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 18 Nghị định này: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định này; cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 16 Nghị định này thì có quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”.
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm một trong những trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 20 của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
b) Tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp không đúng thẩm quyền;
c) Không công khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các ngành, nghề đào tạo sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ sở mình; không gửi kết quả công khai về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
d) Không cập nhật văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở mình cấp trên Trang Thông tin tra cứu văn bằng giáo dục nghề nghiệp tại địa chỉ http://vanbang.gdnn.gov.vn.
2. Thủ tục đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 16 Nghị định này tổ chức kiểm tra để đánh giá mức độ vi phạm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp;
b) Căn cứ mức độ vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì cơ quan kiểm tra quyết định đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp để đình chỉ;
d) Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này và phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ sở bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định đình chỉ;
đ) Sau thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép tiếp tục tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 22 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm quy định về tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi;
d) Không tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm, lý do thu hồi, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Quyết định thu hồi được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ sở bị thu hồi, trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định thu hồi và thông báo đến cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện;”.
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương có trách nhiệm
a) Quy định việc quản lý, tổ chức đào tạo theo hình thức trực tuyến hoặc hình thức đào tạo trực tiếp kết hợp với đào tạo trực tuyến;
b) Chỉ đạo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp:
Hướng dẫn việc linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa các ngành, nghề, trình độ đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Hằng năm, tổ chức hậu kiểm các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường cao đẳng sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Hướng dẫn cập nhật dữ liệu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội có trách nhiệm
a) Chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 01 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý;
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền, xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
a) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền và xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tổ chức hậu kiểm các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài xây dựng lộ trình chuẩn bị các điều kiện tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này để bảo đảm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 nếu đủ điều kiện thì được áp dụng thực hiện tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định;
b) Trong thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp, trường cao đẳng và 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp phải tổ chức hoạt động đào tạo theo giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa các ngành, nghề, trình độ đào tạo trong cùng nhóm ngành, nghề mã cấp III hoặc giữa nghề trình độ sơ cấp có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hoặc giữa các nghề trình độ sơ cấp trong cùng nhóm nghề đào tạo sơ cấp khi đáp ứng đủ điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo sau khi linh hoạt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định này.
Quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề sau khi linh hoạt không được vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Cơ sở thực hiện công khai quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề sau khi linh hoạt trên trang thông tin điện tử của cơ sở và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
đ) Khi thay đổi các nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp nếu không thuộc các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 18 Nghị định này, cơ sở phải báo cáo nội dung thay đổi gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận để theo dõi, quản lý;
e) Người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp tự chủ quyết định chỉ tiêu tuyển sinh/năm đối với từng ngành, nghề đào tạo theo từng hình thức đào tạo trong tổng quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
g) Quản lý, sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp đúng quy định. Trường hợp làm mất, hư hỏng, rách nát phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và nêu rõ lý do;
h) Công khai giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận hoặc trong quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo trên trang thông tin điện tử của cơ sở mình (trừ nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định). Gửi kết quả công khai về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý;
i) Cập nhật văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở mình cấp trên Trang Thông tin tra cứu văn bằng giáo dục nghề nghiệp tại địa chỉ http://vanbang.gdnn.gov.vn;
k) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp có hành vi vi phạm về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đến mức phải đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì không được đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày khắc phục được nguyên nhân dẫn đến đình chỉ hoạt hoạt động.”.
20. Sửa đổi, bổ sung, thay thế các Phụ lục như sau:
a) Sửa đổi Phụ lục I thành “Mẫu văn bản về thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục”, gồm các mẫu sau:
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02: Đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 03: Đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 04: Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
b) Sửa đổi Phụ lục II thành “Mẫu văn bản về chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục”, gồm các mẫu sau:
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 02: Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 03: Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Sửa đổi Phụ lục III thành “Mẫu văn bản về giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng công lập, tư thục”, gồm các mẫu sau:
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02: Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 03: Quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
d) Sửa đổi Phụ lục IV thành “Mẫu văn bản về đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục”, gồm các mẫu sau:
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 02: Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
đ) Bổ sung Phụ lục V “Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp”, gồm các mẫu sau:
Mẫu số 01: Luận cứ khoa học và phân tích công việc của ngành, nghề đào tạo mới.
Mẫu số 02: Báo cáo tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo.
Mẫu số 03: Quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo.
Mẫu số 04: Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 05: Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 06: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 07: Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 08: Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 09: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
e) Sửa đổi Phụ lục VI thành “Mẫu quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp”;
g) Sửa đổi Phụ lục VII thành “Mẫu báo cáo về hoạt động giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục”, gồm các mẫu sau:
Mẫu số 01: Báo cáo kết quả thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp.
Mẫu số 02: Báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
h) Bãi bỏ Phụ lục Va, Phụ lục Vb và Phụ lục VIII.
21. Bổ sung, bãi bỏ một số cụm từ và bãi bỏ một số điều khoản như sau:
a) Thay cụm từ “theo mẫu tại Phụ lục I” bằng cụm từ “theo Mẫu số 01 Phụ lục I” tại điểm a khoản 1 Điều 6;
b) Thay cụm từ “theo mẫu tại Phụ lục II” bằng cụm từ “theo Mẫu số 02 Phụ lục I” tại điểm b khoản 1 Điều 6;
c) Bổ sung đoạn “theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này” vào sau đoạn “...văn bản đề nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền” tại khoản 2 Điều 11;
d) Thay đoạn “Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp” bằng đoạn “Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp” tại khoản 1 Điều 14;
đ) Bổ sung đoạn “theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này” vào cuối điểm a khoản 2 Điều 14;
e) Bỏ đoạn “Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:” tại Điều 3;
g) Bỏ cụm từ “và khoản 2” tại khoản 3 Điều 6;
h) Bỏ đoạn “và cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng” tại khoản 2 Điều 14;
i) Bỏ cụm từ “và cơ sở giáo dục đại học” tại điểm a khoản 2 Điều 14;
k) Bỏ cụm từ “cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài” tại điểm d khoản 2 Điều 14 (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP);
l) Bãi bỏ khoản 5 Điều 3; khoản 2 Điều 6.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp
1. Bổ sung khoản 5 vào Điều 2 như sau:
“5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị; trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp, trường cao đẳng vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Điều kiện cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
1. Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất và vốn đầu tư cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư cho phép thành lập trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 9 Nghị định này.
2. Địa điểm phân hiệu đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.”.
b) Bổ sung điểm e vào khoản 1 như sau:
“e) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Thủ tục cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
1. Trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này thẩm định hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài và trình người có thẩm quyền quy định tại Điều 13 Nghị định này quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định cho phép thành lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Công khai và gửi quyết định cho phép thành lập phân hiệu
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập theo Mẫu 2C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Biên bản họp của các bên góp vốn hoặc liên doanh về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Hợp đồng sáp nhập do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cùng ký kết. Hợp đồng phải có nội dung chủ yếu sau: Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sáp nhập, bị sáp nhập, thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập thành phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Thẩm quyền quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Người có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 13 Nghị định này thì có quyền quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vào trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18 như sau:
“3. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập theo Mẫu 2E tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2G tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Hồ sơ đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập theo Mẫu 2H tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan quy định tại điểm a khoản này trình người có thẩm quyền theo quy định tại điểm c khoản này quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Người có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 13 Nghị định này thì có quyền quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Công khai và gửi quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cho phép đổi tên trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cho phép đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi đổi tên được tiếp tục tổ chức đào tạo các ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Các hình thức liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Liên kết đào tạo với nước ngoài được thực hiện theo các chương trình đào tạo sau đây:
a) Chương trình đào tạo do hai bên xây dựng; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo của nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài;
c) Chương trình đào tạo của nước ngoài chuyển giao; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam.
2. Liên kết đào tạo với nước ngoài được thực hiện toàn phần tại Việt Nam hoặc thực hiện một phần tại Việt Nam và một phần tại nước ngoài do các bên liên kết đào tạo quyết định.”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Điều kiện liên kết đào tạo với nước ngoài và tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Ngành, nghề và trình độ đào tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài theo các hình thức liên kết đào tạo theo quy định tại Điều 21 Nghị định này được liên kết đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp thuộc các lĩnh vực theo quy định của nước ngoài và các ngành, nghề của Việt Nam, trừ ngành, nghề thuộc lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng, tôn giáo.
2. Đối tượng tuyển sinh vào học các chương trình liên kết đào tạo
a) Trường hợp cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Trường hợp cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật nước ngoài;
c) Trường hợp đồng cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
3. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; pháp luật của nước cấp văn bằng, chứng chỉ và tương ứng với quy mô đào tạo;
b) Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu theo chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. Diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành bảo đảm theo quy định về cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành quy định về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo của ngành, nghề đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài thì phải bảo đảm đáp ứng theo quy định của chương trình đào tạo.
c) Đối với liên kết đào tạo thực hiện một phần ở nước ngoài: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo thực hiện theo quy định của pháp luật nước ngoài.
4. Chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài bảo đảm có đủ chương trình, giáo trình, tài liệu học tập, học liệu đào tạo phục vụ cho việc học tập của người học theo yêu cầu của từng chương trình liên kết đào tạo;
b) Chương trình đào tạo không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
5. Đội ngũ nhà giáo
a) Có đội ngũ nhà giáo đạt tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, đủ về số lượng, đáp ứng cơ cấu chuyên môn theo yêu cầu của chương trình đào tạo và quy định pháp luật của nước cấp văn bằng, chứng chỉ;
b) Nhà giáo giảng dạy bằng ngoại ngữ trong chương trình liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình do các bên liên kết thỏa thuận. Nhà giáo là người nước ngoài giảng dạy ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có bằng cử nhân trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp;
c) Nhà giáo là người nước ngoài giảng dạy các chương trình liên kết đào tạo phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
6. Ngôn ngữ giảng dạy và học tập
a) Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy, học tập các môn chuyên ngành trong chương trình liên kết đào tạo để cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam hoặc nước ngoài là tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc thông qua phiên dịch;
b) Căn cứ nhu cầu của người học, các bên liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp người học đạt trình độ ngoại ngữ để đủ điều kiện học chương trình liên kết đào tạo do hai bên quy định.
7. Cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định nước ngoài cấp hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
8. Tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật Giáo dục nghề nghiệp khi có quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền được tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài (không bao gồm các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe, an ninh, quốc phòng) khi có đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều này và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
c) Đã thành lập hội đồng trường đối với trường cao đẳng, trường trung cấp;
d) Đã ban hành quy chế tổ chức và hoạt động; ban hành các quy định quản lý nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với ngành, nghề tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài;
e) Công khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tính pháp lý của văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học, các thông tin khác trên trang thông tin điện tử của cơ sở;
g) Trước khi tổ chức đào tạo 30 ngày, trường cao đẳng phải thực hiện báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động liên kết đào tạo theo Mẫu 3D và 3E tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Trong thời hạn 24 tháng tính đến thời điểm tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục nghề nghiệp không vi phạm quy định đến mức bị cơ quan có thẩm quyền xử lý với một trong các mức sau: Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp; dừng tuyển sinh và tổ chức đào tạo; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài; tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài;
i) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp do không bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định tại khoản này không được quyết định tự chủ liên kết đào tạo với nước ngoài trong thời hạn 24 tháng kể từ khi có kết luận về việc vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Ngay sau khi khóa đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đầu tiên tốt nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đối với ngành, nghề đào tạo do trường tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài. Trường hợp không đạt thì trường không được tiếp tục tuyển sinh, đào tạo cho đến khi đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Hồ sơ đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Hồ sơ đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài là 01 bộ, bao gồm:
1. Văn bản đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo mẫu 3A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu 3B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ sơ cấp.
4. Bản sao giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường cao đẳng.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp.”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 23 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu 3C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Công khai và gửi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
a) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công khai giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi giấy chứng nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường cao đẳng tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi giấy chứng nhận đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.”.
14. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều 26 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài được cấp không đúng thẩm quyền;”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp được chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài hoặc bị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:
a) Theo đề nghị của các bên liên kết đào tạo;
b) Không tổ chức hoạt động đào tạo sau thời hạn 24 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Thẩm quyền đình chỉ, chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài quy định tại Điều 24 Nghị định này thì có quyền quyết định đình chỉ, chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Sau thời hạn đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép tiếp tục tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.”.
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Hồ sơ chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
a) Hồ sơ chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài quy định tại điểm a khoản 2 Điều này là 01 bộ, bao gồm:
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào của các bên liên kết, trong đó nêu rõ lý do đề nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo.
Báo cáo chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, trong đó nêu rõ lý do, nội dung chấm dứt, phương án giải quyết quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; thanh toán các khoản nợ thuê và các khoản nợ khác (nếu có).
b) Hồ sơ chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Điều này là 01 bộ, bao gồm: Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.”.
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
a) Các bên liên kết gửi hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ và quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài. Trường hợp không quyết định thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài. Trường hợp không quyết định thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
d) Quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài phải nêu lý do chấm dứt; biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động. Quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ sở bị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo và thông báo đến cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.’’.
15. Bổ sung Điều 26a vào sau Điều 26 như sau:
“Điều 26a. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm quy định về tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài quy định tại Điều 24 Nghị định này có quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo trình tự, thủ tục như sau:
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm, lý do thu hồi, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định này quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài. Quyết định thu hồi được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ sở bị thu hồi, trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định thu hồi và thông báo đến cơ quan liên quan biết để phối hợp thực hiện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi, đồng thời chấm dứt mọi hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo giấy chứng nhận đã bị thu hồi ngay sau khi quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.”.
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 và khoản 6 Điều 33 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài theo Mẫu 5D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện
a) Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định hồ sơ và trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu 5C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành giấy phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi giấy phép đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở để theo dõi, quản lý và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình.”.
17. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 40 như sau:
“a) Văn bản đề nghị công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận theo Mẫu 5E tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;”
18. Bổ sung Điều 44a vào sau Điều 44 như sau:
“Điều 44a. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
a) Quy định việc quản lý, tổ chức đào tạo các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo hình thức đào tạo trực tiếp hoặc đào tạo trực tuyến hoặc đào tạo trực tiếp kết hợp với đào tạo trực tuyến;
b) Chỉ đạo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp:
Tổ chức hậu kiểm các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường cao đẳng sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; liên kết đào tạo với nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận; xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
a) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn; liên kết đào tạo với nước ngoài; văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài ở Việt Nam trên địa bàn; cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn hoạt động không vì lợi nhuận và xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo theo Mẫu 7A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý;
c) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tổ chức hậu kiểm các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp.
Định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo theo Mẫu 7B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài xây dựng lộ trình chuẩn bị các điều kiện tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định tại khoản 8 Điều 22 Nghị định này để bảo đảm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 nếu đủ điều kiện thì được áp dụng thực hiện tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định;
b) Trong thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài và 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kể từ ngày quyết định cho phép thành lập có hiệu lực, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp phải tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Quản lý, sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài được cấp đúng quy định. Trường hợp làm mất, hư hỏng, rách nát phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và nêu rõ lý do;
đ) Công khai giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài và các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động đối với từng ngành, nghề liên kết đào tạo với nước ngoài được cấp trong giấy chứng nhận hoặc trong quyết định tự chủ liên kết đào tạo với nước ngoài trên trang thông tin điện tử của cơ sở mình. Gửi kết quả công khai về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động liên kết để theo dõi, quản lý;
e) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp có hành vi vi phạm về đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đến mức phải đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài thì không được liên kết đào tạo với nước ngoài trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày khắc phục được nguyên nhân dẫn đến đình chỉ hoạt hoạt động.”.
19. Sửa đổi, bổ sung các mẫu như sau:
a) Sửa đổi Mẫu 3A, 3B, 3C;
b) Bổ sung Mẫu 2C, Mẫu 2D, Mẫu 2E, Mẫu 2G, Mẫu 2H, Mẫu 21 vào sau mẫu 2B;
c) Bổ sung mẫu 3D, 3E vào sau mẫu 3C;
d) Bổ sung Mẫu 5D, 5E vào sau Mẫu 5C;
đ) Bổ sung Mẫu 7A, Mẫu 7B vào sau Mẫu 6;
g) Thay đoạn “tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định” bằng đoạn “tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định” tại Mẫu 1C, 2A, 2B, 4A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP”.
20. Bổ sung, bãi bỏ một số cụm từ và bãi bỏ một số điều khoản như sau:
a) Thay cụm từ “Trong thời gian 20 ngày làm việc” bằng cụm từ “Trong thời gian 15 ngày làm việc” tại điểm a khoản 5 Điều 18;
b) Bổ sung đoạn “trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên” vào sau đoạn “cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp” tại khoản 1, điểm c khoản 4 Điều 26; khoản 3 Điều 42; khoản 2 Điều 43;
c) Bỏ cụm từ “khoản 2, khoản 3” tại điểm c khoản 3 Điều 12;
d) Bãi bỏ đoạn “Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định và thông báo kết quả thẩm định” tại điểm d khoản 1 Điều 14;
đ) Bãi bỏ khoản 6 Điều 9; điểm d khoản 2 Điều 40.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng công lập và tư thục trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.
2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì người đứng đầu cơ sở quyết định linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
3. Cơ sở giáo dục đại học đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp để tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp các ngành, nghề chuyên môn đặc thù hoặc thuộc các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư thì tiếp tục được tuyển sinh đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp đã gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.
5. Tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2019/NĐ-CP.
6. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp đã gửi hồ sơ đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài; đề nghị được hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài trở lại sau khi khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực, thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2019/NĐ-CP.
7. Tổ chức đã gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện; hồ sơ sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện; thu hồi giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2019/NĐ-CP.
8. Tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2019/NĐ-CP.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
MẪU
VĂN BẢN VỀ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP,
TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
Mẫu số 02 |
Đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 03 |
Đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
Mẫu số 04 |
Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm ….. |
Kính gửi: ……………….(4)………………
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng …………………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập: …………………………………………………………………………………………………………………
3. Thông tin về……………..………(3)…………..……………. đề nghị thành lập, cho phép thành lập
Trường hợp thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.……………..…………………..…………(3)….………..…………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………..…………………..…………………..………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……..………………..……………………(5)……..…………………..…………
- Tên phân hiệu (nếu có):……..………………..………………..………………..………………..………
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……..………………..…………(6)……..……………..
- Số điện thoại:……..……………….………………..…………Fax:……..………………..………………
- Website (nếu có):……..………………..…………Email:……..………………..………………..………
Trường hợp thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng báo cáo các thông tin sau:
- Tên trường trung cấp, trường cao đẳng:……..………………..………………..………………..……
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……..……………..………………..……………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……..……………..………..…………………(7)……..……..…………………
- Tên phân hiệu:……..………………..………………..………………..………………..………………..
- Địa chỉ phân hiệu:……..………………..………………..…………(8).……..………………..………...
- Số điện thoại của phân hiệu:……..………………..………………..………… Fax: .……..…………...
- Website của phân hiệu (nếu có):……..………………..……..…………….… Email:……..….….…..
4. Chức năng, nhiệm vụ của ……..……………………(3)……..………………..……………..……
……………..………………..………………..………………..………………..………………..………..
5. Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính (trường hợp đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu thì không báo cáo thông tin ở mục này)
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (9) |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến quy mô tuyển sinh |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): Báo cáo riêng cho từng phân hiệu, địa điểm đào tạo. Trường hợp đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng, báo cáo thông tin ở mục này
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (9) |
Thời gian đạo tạo |
Duy kiến quy mô tuyển sinh |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
(kèm theo Đề án thành lập, cho phép thành……..…………(3)……..…………)
Đề nghị ……..………………..…………(4)……..………………..………… xem xét, quyết định.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(10) |
Ghi chú:
(1) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp, trường cao đẳng công lập.
(2) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(4) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(6) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(7) Địa điểm trụ sở chính của trường trung cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(8) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(9) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(10) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Chức vụ, chức danh người đứng đầu trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02. Đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
………, ngày…. tháng….. năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP ………(1)………
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP………(1)………
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu đào tạo………………(2)………………trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh vực …………………………………………………………………………………………………………………
6. Quá trình hình thành và phát triển (áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
c) Về tuyển sinh, tổ chức đào tạo.
d) Về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA………(1)………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………
2. Thuộc:………………………………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………(3)……………………………………………
4. Tên phân hiệu (nếu có):…………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………………………(4)……………………………
6. Số điện thoại:………………………………………………Fax:…………………………………………
Website:………………………………………………Email:………………………………………………
7. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường, giám đốc trung tâm: …………………………………………………………………………………………………………………
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
8. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (5) |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến quy mô tuyển sinh |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (5) |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến quy mô đào tạo |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:………m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:………m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:………m2; diện tích xây dựng………m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):………m2; diện tích xây dựng………m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):………m2; diện tích xây dựng………m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:………m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:………m2; diện tích xây dựng………m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):………m2; diện tích xây dựng………m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):………m2; diện tích xây dựng………m2.
c) Diện tích đất quy đổi:………m2 đất khu vực đô thị hoặc………m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (6)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
[...])………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8) |
(7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(4) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(5) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(6) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển sinh.
+ Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); ...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào tạo.
+ Khối lượng kiến thức toàn khóa:………giờ (……………….tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(8) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 03. Đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
….….., ngày…….tháng…….năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP PHÂN HIỆU CỦA...(1)...
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP PHÂN HIỆU CỦA….(1)……
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu đào tạo……………….(2)……………….trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh vực……………….……………….……………….……………….……………….……………….………
6. Thông tin chung của trường trung cấp, trường cao đẳng đề nghị thành lập phân hiệu
- Tên trường trung cấp, trường cao đẳng:……………….……………….……………….……………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………….……………….……………….…………
- Thuộc:……………….……………….……………….……………….……………….……………….…...
- Địa chỉ trụ sở chính:……………….……………….……………….……………….…………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………….……………….……………….…………
- Số điện thoại:……………….……………….……………….Fax:……………….………………………
Website:……………….……………….……………………….Email:……………….……………….……
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Kết quả tuyển sinh, đào tạo trong 03 năm gần nhất:……………….……………….…………………
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA……….(1)……….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ PHÂN HIỆU ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng:……………….……………….……………
2. Địa chỉ phân hiệu:……………….……………….……………….(3)……………….…………………..
4. Số điện thoại:……………….……………….……………….Fax:……………….……………….…….
Website:……………….……………….………………………..Email:……………….……………………
5. Họ và tên người dự kiến đứng đầu phân hiệu: ……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
6. Chức năng, nhiệm vụ của phân hiệu: ……………………………………………………………….
……………….……………….…………….……………….……………….……………….……………
….……………….……………….……………….……………….……………….……………….………
7. Mối quan hệ của phân hiệu với các đơn vị thuộc trường trung cấp, trường cao đẳng:
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo tại từng phân hiệu)
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (4) |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến quy mô tuyển sinh |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (4) |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến quy mô đào tạo |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của phân hiệu …………………………………………………………………….
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phân hiệu ……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc phân hiệu ……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA PHÂN HIỆU
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:………m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:….………m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:….………m2; diện tích xây dựng….………m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế….): ………m2; diện tích xây dựng….………m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng) :….………m2; diện tích xây dựng….………m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:….………m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:….………m2; diện tích xây dựng….………m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):….………m2; diện tích xây dựng….………m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):….………m2; diện tích xây dựng….………m2.
c) Diện tích đất quy đổi:….………m2 đất khu vực đô thị hoặc….………m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (5)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động tại phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(7) |
(6) |
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Đối với đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(4) Phân hiệu của trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; phân hiệu của trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp.
(5) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển sinh.
+ Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); ...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào tạo.
+ Khối lượng kiến thức toàn khóa:…….giờ (……..tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(6) Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp, trường cao đẳng công lập; của tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường trung cấp, trường cao đẳng tư thục. Trường hợp cá nhân sở hữu trường trung cấp, trường cao đẳng không phải đóng dấu.
…………(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-………. |
…………., ngày …. tháng …. năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập,
cho phép thành lập……………..(2)………………
--------
THẨM QUYỀN BAN HÀNH…………(3)…………
Căn cứ…………………………………………(4)…………………………………………………………
Căn cứ…………………………………………(5)…………………………………………………………
Theo đề nghị của……………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập, cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng]………………………………………………………………………………
Trụ sở chính (chỉ ghi đối với việc thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp): …………………………………………………………………………………………………………………
Tên phân hiệu, địa chỉ phân hiệu (nếu có):………………………………………………………………
Địa điểm đào tạo (nếu có):…………………………………………………………………………………
……………….……………….……………….…(6)……….……………….……………….……………
Điều ... ………………………………………………………………………………………………………
Điều ... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………………………………
Điều ... ………………………………………………………………………………………………………
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Chỉ ghi đối với việc thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
MẪU
VĂN BẢN VỀ CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm
theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 02 |
Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 03 |
Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20 ….. |
Kính gửi:………………….….(4)………….………….
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….……………….…….
2. Lý do, mục đích chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….
Trường hợp chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp chia, tách
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước khi chia, tách:………….………….………….…………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………….………….………….………….………….
- Địa chỉ trụ sở chính:………….………….………….………….(5)………….………….……………….
- Tên phân hiệu (nếu có):………….………….………….………….………….………….……………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………….(5)………….………….……………….
- Số điện thoại:………….………………….………….……....Fax:………….………………..………….
- Website (nếu có):………….………….………….………….Email: ………….……….…….………….
b) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………….………….………….………….………….……………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………….………….………….………….………….
- Địa chỉ trụ sở chính:………….………….………….………….……………….(5)………….………….
- Tên phân hiệu (nếu có):………….………….………….………….………….………….………………
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………….………….………….(5)………….………….
- Số điện thoại:………….………….………….………….Fax:………….………….………….………….
- Website (nếu có):………….………….………….……..Email:………….………….…………………...
- Chức năng, nhiệm vụ: ………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:
………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….
n) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu trên.
Trường hợp sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sáp nhập
a) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………….………….………….………….………….……………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………….………….………….………….………….
- Địa chỉ trụ sở chính:………….………….………….………….………….(5)……………….………….
- Tên phân hiệu (nếu có):………….………….………….………….………….………….………………
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………….………………..(5)………….………….…..
- Số điện thoại:………….………….………………..Fax:…….………….………….………….………….
- Website (nếu có):………….………….…………...Email:………….………….………….……………..
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu trên.
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………….………….………….………….………….……………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………….………….………….………….………….
- Địa chỉ trụ sở chính:………….………….………….………….……(5)………….………….………….
- Tên phân hiệu (nếu có):………….………….………….………….………….………….………………
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………….………….(5)………….………….………….
- Số điện thoại:………….………….………….………….Fax:………….………….………….………….
- Website (nếu có):………….………….………….……..Email:………….………….………….……….
- Chức năng, nhiệm vụ: ………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh: ………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….………….
(kèm theo Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị………….(4)………….xem xét, quyết định./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Người có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(5) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
……., ngày…….tháng…….năm 20....
ĐỀ ÁN ……………….(1)……………..
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
Trường hợp chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………………………………………………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………
- Thuộc:………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………(2)……………………………………
- Tên phân hiệu (nếu có):…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………(2)……………………….……………
- Số điện thoại:………………………………………………Fax:…………………………………………
- Website (nếu có):………………………………………….Email:………………………………………
- Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-… ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số ..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ:……………………………………………………………………………………
- Ngành, nghề đào tạo; trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:
TT |
Tên ngành, nghề |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3. Cơ cấu tổ chức
4. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
5. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
6. Ngành, nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
7. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
8. Năng lực hoạt động tự chủ (cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập báo cáo thông tin ở mục này)
Trường hợp sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ NHẤT (Báo cáo các thông tin như tại Phần I nêu trên)
[...]. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tại Phần I nêu trên)
II. [Tên của phần]
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
[...]. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc chia, tách, sáp nhập
II. PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
2. Phương án chia, tách, sáp nhập
a) Về tổ chức, nhân sự
- Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………- ……………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
b) Về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, đất đai………………………………………
c) Về tổ chức đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên
- Tổ chức đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
- Phương án bảo đảm quyền lợi của học sinh, sinh viên: …………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
d) Phương án đối với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
3. Kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
4. Thủ tục và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SAU KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi chia, tách, sáp nhập)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………
2. Thuộc:……………………………………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………(2)…………………………………..
4. Tên phân hiệu (nếu có):…………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………………………(2)……………………………..
6. Số điện thoại:………………………………………………Fax:.……………………………………….
Website (nếu có):……………………………………………..Email:……………………………………..
7. Chức năng, nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
8. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường, giám đốc trung tâm: ………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3) |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến quy mô tuyển sinh |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3) |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến quy mô đào tạo |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:…………..m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:…………..m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:…………..m2; diện tích xây dựng…………..m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế.…………..m2; diện tích xây dựng…………..m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):…………..m2; diện tích xây dựng…………..m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:…………..m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:…………..m2; diện tích xây dựng…………..m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):…………..m2; diện tích xây dựng…………..m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):…………..m2; diện tích xây dựng…………..m2.
c) Diện tích đất quy đổi:…………..m2 đất khu vực đô thị hoặc…………..m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (4)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (5)
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (6)
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………
Phần thứ năm
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8) |
(7) |
Ghi chú:
(1) Ghi [chia, tách, sáp nhập] + [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị chia, tách, sáp nhập].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(4) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển sinh.
+ Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); ...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào tạo.
+ Khối lượng kiến thức toàn khóa:………..giờ (………….tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(5) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(6) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
(8) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Mẫu số 03. Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chia, tách,
sáp nhập………………………………….
--------
THẨM QUYỀN BAN HÀNH …….(2)…….
Căn cứ……………………………………………………(3)………………………………..………………
Căn cứ……………………………………………………(4)………………………………..………………
Theo đề nghị của……………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .……………………………………………(5)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Điều … ……………………………………………………..………………………………………………
Điều ... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………………………………
Điều … ……………………………………………………………………………………...……………….
…………………………………………………………………………………………………………………
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Nội dung quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
MẪU
VĂN BẢN VỀ GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC; CHẤM DỨT HOẠT
ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm
theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
Mẫu số 02 |
Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
Mẫu số 03 |
Quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
………..(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…-…… |
………, ngày … tháng… năm 20…… |
Kính gửi:………………………(4)………………
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp]; chấm dứt hoạt động [tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng]
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị giải thể; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng đề nghị chấm dứt hoạt động
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
b) Thuộc:……………………………………………………………………………………………………
c) Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………
d) Tên phân hiệu:……………………………………………………………………………………………
đ) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………………………………………………
e) Số điện thoại:……………………………………………………, Fax: ………………………………
Website:…………………………………………………………….., Email:…………………………….
g) Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-……. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
h) Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số……/QĐ-……. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
a) Phương án giải quyết tài sản.
b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[…])…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị…………………(4)…………………xem xét, quyết định.
|
(5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp] hoặc chấm dứt hoạt động phân hiệu của [tên trường trung cấp, trường cao đẳng].
(4) Người có thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
…………, ngày……tháng…..năm 20....
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP]; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
2. Thuộc:………………………………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………(1)……………………………………
4. Tên phân hiệu (nếu có):……………………………………………………………………………….…
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………(1)…………………………………
6. Số điện thoại:………………………………………………Fax:…………………………………………
Website:……………………………………………………….Email:………………………………………
7. Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-….. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số……/QĐ-…… ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
9. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
10. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
11. Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu tổ chức
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
4. Ngành, nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
5. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
6. Khả năng hoạt động tự chủ (đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập) …………………………………………………………………………………………………………………
7. ………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP]; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
I. Lý do giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
II. Phương án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
1. Phương án giải quyết tài sản.
2. Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4 Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[…]………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (3)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(5) |
(4) |
Ghi chú:
(1) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(2) Nêu rõ tiến độ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
………..(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-…… |
………, ngày … tháng… năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể, chấm
dứt hoạt động…………..(2)……………..
---------
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ……..(3)………..
Căn cứ…………..…………..…………..(4)…………..…………..…………..…………..…………..……
Căn cứ…………..…………..…………..(5)…………..…………..…………..…………..…………..……
Theo đề nghị của …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .…………..…………..…………..…………..……(6)……..…………..…………..…………..…
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………..
1. Lý do giải thể, chấm dứt hoạt động…………..…………………..…………..…………..………….
2. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học…………..…………..……..…………..…………..
3. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……
4. Thực hiện nghĩa vụ về tài chính …………..…………..…………..…………..…………..…………..
5. Phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng .…………..…………..………….……..…………..…………..…………..………
Điều … …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
Điều ... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………..…………..………..…………..…………..
Điều … …………..…………..………..…………..…………..…………..…………..…………..………
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bàn phát hành (nếu cần).
MẪU
VĂN BẢN VỀ ĐỔI TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 02 |
Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
Kính gửi:…………………………..(3)…………………………..
[Tên của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục] đề nghị …………………………(3)…………………xem xét, quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp hiện tại
Tên bằng tiếng Việt: ………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………
2. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi đổi tên
Tên bằng tiếng Việt: ………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………
3. Lý do đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp …………………………………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá tác động của việc đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và các bên liên quan: …………………………………………………………
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………..
5. Các giải pháp xử lý rủi ro sau khi thực hiện đổi tên (nếu có): …………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Việc đổi tên không làm thay đổi chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đề nghị…………………(3)…………………xem xét, quyết định.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì không ghi nội dung ở mục này.
(3) Người có thẩm quyền đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(4) Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………..(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ-…….. |
……….., ngày …… tháng …. năm 20……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đổi tên, cho phép đổi tên ………..(2)……….. thành ………..(3)………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ………..(4)………..
Căn cứ………..………..………..………..(5)………..………..………..………..………..………..……...;
Căn cứ………..………..………..………..(6)………..………..………..………..………..………..…...…;
Căn cứ Quyết định số………../QĐ-……….. ngày………..của [tên cơ quan ban hành quyết định] về việc thành lập, cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp];
Căn cứ Quyết định số………../QĐ-………..ngày………..của [tên cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có)];
Theo đề nghị của ………..………..………..………..………..………..……..………..………..……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên, cho phép đổi tên………..………..………..(2)………..………..………..………..…… thành ………..………..………..………..………..………..(3)………..………..………..………..………..
Điều … ………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..
Điều ... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………..………..………..………..………..………..
Điều … ……..………..…………..………..…………..………..…………..………..…………..………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước khi đổi tên.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được đổi tên, cho phép đổi tên.
(4) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định).
(6) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
MẪU
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Luận cứ khoa học và phân tích công việc của ngành, nghề đào tạo mới |
Mẫu số 02 |
Báo cáo tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo |
Mẫu số 03 |
Quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo |
Mẫu số 04 |
Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 05 |
Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 06 |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 07 |
Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 08 |
Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 09 |
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 01. Luận cứ khoa học và phân tích công việc của ngành, nghề đào tạo mới
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
LUẬN CỨ KHOA HỌC VÀ PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC CỦA NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO MỚI
TÊN NGÀNH, NGHỀ: …………………
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ……..…(3)…………
I. LUẬN CỨ KHOA HỌC
1. Sự cần thiết của ngành, nghề đào tạo.
2. Nhu cầu sử dụng nhân lực của ngành, nghề đào tạo: Trình bày ý kiến của ít nhất 03 đơn vị sử dụng lao động, trong đó nêu rõ số lượng, chất lượng nhân lực theo từng trình độ và vị trí việc làm sau đào tạo.
3. Nhu cầu đào tạo của người học:……………………………..(4)……………………………………
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………..
II. MÔ TẢ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Mô tả ngành, nghề đào tạo:……………………………………(5)…………………………………..
2. Các đơn vị năng lực của ngành, nghề đào tạo:…………………(6)……………………………..
3. Vị trí việc làm sau đào tạo
3.1. [Tên vị trí việc làm thứ nhất]
TT |
Công việc |
Phân tích công việc |
||||
Mô tả thực hiện công việc (7) |
Điều kiện thực hiện công việc (8) |
Kiến thức cần có để thực hiện công việc (9) |
Kỹ năng cần có để thực hiện công việc (10) |
Thái độ cần có để thực hiện công việc (11) |
||
1 |
Công việc thứ nhất |
|
|
|
|
|
2 |
Công việc thứ hai |
|
|
|
|
|
… |
Công việc thứ... |
|
|
|
|
|
… |
Công việc thứ... |
|
|
|
|
|
3.2. [Tên vị trí việc làm thứ...]: Báo cáo các thông tin như mục 3.1 nêu trên.
Trên đây là bản luận cứ khoa học, mô tả ngành, nghề và phân tích công việc đối với ngành, nghề [tên ngành, nghề] trình độ…………………(3)………………… .
|
(12) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi [trung cấp] hoặc [cao đẳng].
(4) Nêu khái quát, ngắn gọn về nhu cầu của người học đối với ngành, nghề đào tạo mới.
(5) Mô tả khái quát, ngắn gọn về phạm vi và các hoạt động chính; các vị trí việc làm phổ biến của ngành, nghề đào tạo mới.
(6) Xác định đầy đủ các đơn vị năng lực cho các vị trí việc làm.
(7) Mô tả khái quát công việc, bao gồm những nội dung, quy trình thực hiện công việc.
(8) Nêu các điều kiện để thực hiện công việc.
(9) Liệt kê những kiến thức cần có để thực hiện công việc.
(10) Liệt kê những kỹ năng cần có để thực hiện công việc.
(11) Liệt kê thái độ cần có để thực hiện công việc.
(12) Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02. Báo cáo tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………………………………………………(2)……………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
2. Cơ quan chủ quản: ……………………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………(3)………………………………
- Số điện thoại:………………………………………, Fax:………………………………………………
- Website:……………………………………………., Email:……………………………………………
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):……………………(3)…………………………
5. Quyết định thành lập: [số…../QĐ……..ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định đổi tên (nếu có): [số……/QĐ……….ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
7. Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số……/QĐ-……..ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày………….
9. Quyết định thành lập hội đồng trường: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
10. Quyết định ban hành quy chế tổ chức, hoạt động: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
11. Quy định quản lý nội bộ của cơ sở: Báo cáo theo từng quy định quản lý nội bộ.
[Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
12. Địa chỉ tra cứu các thông tin công khai:………………………………………(4)……………………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
Mục I
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Tại trụ sở chính
TT |
Tên công trình |
Số lượng |
Tổng diện tích (m2) |
I |
Phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ |
|
|
II |
Các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên |
|
|
1 |
Hội trường |
|
|
2 |
Thư viện |
|
|
3 |
Ký túc xá |
|
|
4 |
Sân bóng đá |
|
|
5 |
Nhà để xe |
|
|
|
… |
|
|
III |
Phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm |
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
|
|
2 |
Phòng thí nghiệm |
|
|
3 |
Phòng, xưởng thực hành, thực tập |
|
|
4 |
Cơ sở sản xuất thử nghiệm |
|
|
… |
… |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
2. Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có): Báo cáo các thông tin như mục 1 nêu trên tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo.
II. VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, NHÀ GIÁO
TT |
Ban giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn |
Số lượng cán bộ quản lý |
Số lượng nhà giáo |
Tổng cộng |
|
Cơ hữu |
Thỉnh giảng |
||||
a |
b |
c |
d |
e |
g=c+d+e |
1 |
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó giám đốc (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp) |
|
|
|
|
2 |
Tên phòng, khoa thứ nhất (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp) |
|
|
|
|
3 |
Tên phòng, khoa thứ hai (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ hai (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp) |
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Mục II
THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…………… học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:…………phòng (tổng diện tích:…………m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:…………phòng, xưởng (tổng diện tích:………… m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:…………phòng, cơ sở (tổng diện tích:…………m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT |
Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo |
Đơn vị tính |
Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo |
Ghi chú (6) |
|
Theo danh mục thiết bị tối thiểu (5) |
Cơ sở có |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ ...]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo:…………người (tương đương…………nhà giáo quy đổi).
Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:…………người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:…………người (tổng số giờ giảng dạy/năm:…………giờ/năm, tương đương…………nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:……………………người (tổng số giờ giảng dạy/năm:…………giờ/năm, tương đương…………nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:…………học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn (7) |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn (7) |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình đào tạo
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:……………………………………………………………………………………
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); ...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học:……………………………………………………………
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết |
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận |
Thi, kiểm tra |
|||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7 |
5 |
6 |
7 |
|
I |
Các môn học chung |
|
|
|
|
|
|
MH1 |
Giáo dục chính trị |
|
|
|
|
|
|
MH2 |
Pháp luật |
|
|
|
|
|
|
MH3 |
Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
|
|
MH4 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
|
|
|
|
|
MH5 |
Tin học |
|
|
|
|
|
|
MH6 |
Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
|
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận |
Thi, kiểm tra |
||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Về giáo trình, tài liệu giảng dạy
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm: học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
Phần thứ ba
CAM KẾT CỦA [TRƯỜNG, TRUNG TÂM]
[Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] cam kết những nội dung báo cáo nêu trên là chính xác các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo của [trường, trung tâm]. Qua công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện [trường, trung tâm] không đủ điều kiện tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định, [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người học.
|
(8) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục nghề nghiệp dẫn trực tiếp đến thông tin công khai quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Nghị định này.
(5) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(6) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành, nghề dùng chung.
(7) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món ăn;...).
(8) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo.
Mẫu số 03. Quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo
…………(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-………. |
…………., ngày …. tháng …. năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Tự chủ mở ngành, nghề
đào tạo
-------
THẨM QUYỀN BAN HÀNH………(3)………
Căn cứ………………………………………………………………(4)………………….………………...;
Căn cứ………………………………………………………………(5)………………………………….…;
Căn cứ Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số……/QĐ-………ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định];
Theo đề nghị của……………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tự chủ mở ngành, nghề đào tạo như sau:
1. Tại trụ sở chính
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trang cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………………..(7)…………………… (ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]. Thời gian thực hiện: Tuyển sinh và tổ chức đào tạo từ…………………………………………….
Điều … ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều ... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………………………………………
Điều … ………………………………………………………………………………………………………
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Trường cao đẳng gửi quyết định tới Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
(7) Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi quyết định tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 04. Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-……..- ĐKHĐ |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
Kính gửi:………………………………(3)………………………………
1. Tên cơ sở đăng ký:……………………………………………………(2)………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………….…………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………(4)………………………………
- Số điện thoại:……………………………………………………Fax:…………………………………….
- Website:………………………………………………………….Email:…………………………………..
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):……………………(4)……………………………
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
4. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
5. Nội dung đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………………………(4)…………………..……
(báo cáo theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. ................(2)………… cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
|
(5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 05. Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký:…………………………………………………….(2) ……………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………(3)………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………, Fax:…………………………..……
- Website:………………………………………………………….., Email:……………………….……..
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………(3)……………………………….
4. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
5. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
II. THỰC TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (4)
1. Cơ sở vật chất
1.1. Tại trụ sở chính
TT |
Tên công trình |
Số lượng |
Tổng diện tích (m2) |
I |
Phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ |
|
|
II |
Các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên |
|
|
1 |
Hội trường |
|
|
2 |
Thư viện |
|
|
3 |
Ký túc xá |
|
|
4 |
Sân bóng đá |
|
|
5 |
Nhà để xe |
|
|
|
… |
|
|
III |
Phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm |
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
|
|
2 |
Phòng thí nghiệm |
|
|
3 |
Phòng, xưởng thực hành, thực tập |
|
|
4 |
Cơ sở sản xuất thử nghiệm |
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
1.2. Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có): Báo cáo các thông tin như mục 1.1 nêu trên tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo
2. Về cán bộ quản lý, nhà giáo
TT |
Ban giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn |
Số lượng cán bộ quản lý |
Số lượng nhà giáo |
Tổng cộng |
|
Cơ hữu |
Thỉnh giảng |
||||
a |
b |
c |
d |
e |
g=c+d+e |
1 |
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó giám đốc (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên) |
|
|
|
|
2 |
Tên phòng, khoa thứ nhất (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên) |
|
|
|
|
3 |
Tên phòng, khoa thứ hai (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ hai (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:………….học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy: (5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:………phòng (tổng diện tích:………m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:………phòng, xưởng (tổng diện tích:………m2);
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:………phòng, cơ sở (tổng diện tích:………m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT |
Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo |
Đơn vị tính |
Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo |
Ghi chú (8) |
|
Theo danh mục thiết bị tối thiểu (7) |
Cơ sở đăng ký hoạt động có |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ ...]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo: …………người (tương đương ……………….nhà giáo quy đổi).
Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:………người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:………người (tổng số giờ giảng dạy/năm:………giờ/năm, tương đương………nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:………người (tổng số giờ………giảng dạy/năm: giờ/năm, tương đương………nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:………học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn (10) |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn (10) |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:……………………………………………………………………………………
d) Thời gian đào tạo:....... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); …….năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học: ……………………………………………………………
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý, thuyết |
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận |
Thi, kiểm tra |
||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7 |
5 |
6 |
7 |
I |
Các môn học chung |
|
|
|
|
|
MH1 |
Giáo dục chính trị |
|
|
|
|
|
MH2 |
Pháp luật |
|
|
|
|
|
MH3 |
Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
|
MH4 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
|
|
|
|
MH5 |
Tin học |
|
|
|
|
|
MH6 |
Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận |
Thi, kiểm tra |
||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7 |
5 |
6 |
7 |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm: ………. học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
|
(12) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Doanh nghiệp không phải báo cáo nội dung này.
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng về cơ sở vật chất.
+ Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
+ Trường hợp liên kết đào tạo thì hợp đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
+ Bản điện tử dưới dạng dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản gốc và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác văn thư.
+ Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm kê tài sản của năm trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của cơ sở công lập.
+ Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
+ Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành, nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của nhà giáo gồm:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối với nhà giáo thỉnh giảng.
+ Văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về trình độ kỹ năng nghề.
+ Văn bản xác nhận năng lực ngoại ngữ, tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình đào tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
+ Quyết định ban hành chương trình đào tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ký và đóng dấu).
+ Chương trình đào tạo chi tiết, chương trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc (.docx) hoặc (.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 06. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..(3)../..(4)…/GCNĐKHĐ-…(5). |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
………………………(6)…………………… CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………
Thuộc:…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………Fax:………………………………
Website:………………………………………………………………….Email:……………………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):……………………………………………………
Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quận ban hành, trích yếu của từng quyết định].
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………………..(7)………………………….. (ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và xã hội đối với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và xã hội cấp.
(2) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(3) Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in hoa, kiểu chữ đậm.
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Mẫu số 07. Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-ĐKBS |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
Kính gửi:………………………….(3) ……………………..
1. Tên cơ sở đăng ký bổ sung:……………………………………………………(2)……………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………(4)……………………
- Số điện thoại:……………………………………………, Fax:…………………………………………
- Website:…………………………………………………, Email:……………………………………...
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):……………………………(4)……………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
4. Nội dung đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
Lý do đăng ký bổ sung: ……………………………………………………….……(5)……………………
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):…………………………………(4)………………… (ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
Lý do đăng ký bổ sung:………………………………………………………(5)…………………………..
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. …………………(2)…………………cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
|
(6) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định này.
(6) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 08. Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
-------
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký bổ sung: ....................................................................(2)………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................(3)...........................
- Số điện thoại:.................................................................., Fax:.......................................................
- Website:.........................................................................., Email:....................................................
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):............................................(3)......................
4. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
5. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm: ...................... học sinh, sinh viên
1. Lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp ………………………………….
..................................................................(4)...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy: (5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:........phòng (tổng diện tích:........m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:........phòng, xưởng (tổng diện tích:........m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:........phòng, cơ sở (tổng diện tích:........m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT |
Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo |
Đơn vị tính |
Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo |
Ghi chú (8) |
|
Theo danh mục thiết bị tối thiểu (7) |
Cơ sở có |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ ...]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
3. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo:........người (tương đương........nhà giáo quy đổi).
Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:........người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:........người (tổng số giờ giảng dạy/năm:........ giờ/năm, tương đương........nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:........người (tổng số giờ giảng dạy/năm:........giờ/năm, tương đương........nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:........ học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn (10) |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn (10) |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:....................................................................................................................
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); …...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học:......................................................................................
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận |
Thi, kiểm tra |
||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7 |
5 |
6 |
7 |
I |
Các môn học chung |
|
|
|
|
|
MH1 |
Giáo dục chính trị |
|
|
|
|
|
MH2 |
Pháp luật |
|
|
|
|
|
MH3 |
Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
|
MH4 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
|
|
|
|
MH5 |
Tin học |
|
|
|
|
|
MH6 |
Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình đồ sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận |
Thi, kiểm tra |
||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7 |
5 |
6 |
7 |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
5. Về giáo trình, tài liệu giảng dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…………học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
|
(12) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định này.
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng về cơ sở vật chất.
+ Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
+ Trường hợp liên kết đào tạo thì hợp đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
+ Bản điện tử dưới dạng dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản gốc và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký bổ sung thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác văn thư.
+ Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm kê tài sản của năm trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của cơ sở công lập.
+ Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
+ Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành, nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của nhà giáo gồm:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối với nhà giáo thỉnh giảng.
+ Văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về trình độ kỹ năng nghề.
+ Văn bản xác nhận năng lực ngoại ngữ, tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình đào tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
+ Quyết định ban hành chương trình đào tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ký và đóng dấu).
+ Chương trình đào tạo chi tiết, chương trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc (.docx) hoặc (.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 09. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..(3)../..(4)../GCNĐKBS-..(5).. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
--------
…………………….(6)……………………CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
Thuộc:…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………….…Fax:………………………………………
Website:…………………………………………………………Email:……………….……………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):…………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
2. Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):……………………………...…….(7)……………… (ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
I |
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
II |
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
2 |
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
[…] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] |
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
(2) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(3) Theo số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã cấp cộng với chữ cái theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in hoa, kiểu chữ đậm.
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
MẪU
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
…………(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-………. |
…………., ngày …. tháng …. năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp…………(2)…………
--------
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ………………………………………………………………(4)……………………………………
Căn cứ………………………………………………………………(5)……………………………………
Theo đề nghị của……………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ……………………………………………………(6)………………………………………………
1. Lý do đình chỉ:……………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn đình chỉ:………………………………………………………………………………………..
3. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học:…………………………………………………………
4. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động: …………………………………………………………………………………………………………………
5. ………………………………………………………………………………………………………………
Điều … ………………………………………………………………………………………………………
Điều ... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………………………………………
Điều … ………………………………………………………………………………………………………
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
MẪU
BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP,
TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Báo cáo kết quả thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp |
Mẫu số 02 |
Báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Kết quả thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Kỳ báo cáo: 06 tháng hoặc năm ...
(Từ ngày ... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...)
---------
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT |
Nội dung |
Trường trung cấp |
TTGDNN |
Phân hiệu của trường trung cấp |
|||
Công lập |
Tư thục |
Công lập |
Tư thục |
Công lập |
Tư thục |
||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Thành lập, cho phép thành lập |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chia, tách |
|
|
|
|
|
|
3 |
Sáp nhập |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đổi tên |
|
|
|
|
|
|
5 |
Giải thể, chấm dứt hoạt động |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) Ghi số lượng vào cột tương ứng.
………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Kỳ báo cáo: 06 tháng hoặc năm ...
(Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...)
Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
TT |
Giấy chứng nhận |
Trường trung cấp |
TTGDNN |
TTGDNN -GDTX |
Doanh nghiệp |
||||
Công lập |
Tư thục |
ĐTNN |
Công lập |
Tư thục |
ĐTNN |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
||
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Ghi số lượng giấy chứng nhận tương ứng với đối tượng được cấp.
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CÁC MẪU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2019/NĐ-CP
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu 2C |
Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Mẫu 2D |
Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Mẫu 2E |
Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài |
Mẫu 2G |
Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài |
Mẫu 2H |
Văn bản đề nghị cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Mẫu 2I |
Quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Mẫu 3A |
Văn bản đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
Mẫu 3B |
Báo cáo đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
Mẫu 3C |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
Mẫu 3D |
Báo cáo các điều kiện bảo đảm tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài |
Mẫu 3E |
Quyết định tự chủ liên kết đào tạo với nước ngoài |
Mẫu 5D |
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam |
Mẫu 5E |
Văn bản đề nghị công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận |
Mẫu 7A |
Báo cáo về trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài |
Mẫu 7B |
Báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
Mẫu 2C. Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
Kính gửi:…………..………(3)……………………………
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do, mục đích chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
Trường hợp chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp chia, tách
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước khi chia, tách:………..…………..…………..….………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………..…………..…………..…………..…………..
- Địa chỉ trụ sở chính:………..…………..…………..…………..………..…(4)………..………..…..…
- Tên phân hiệu (nếu có):………..…………..………..…………..…………..…………..…………..…
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………..…………..…………..(4)………..………..…
- Số điện thoại:………..…………..…………..………..…………..…Fax:……..………..…………..…
- Website (nếu có):………..…………..…………..…………..…………Email:………..…………..……..
b) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………..…………..…………..………….…………..…………..…..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……..…………..…………..…………..…………..
- Địa chỉ trụ sở chính:………..…………..…………..…………..………..…..(4)………..…………..…
- Tên phân hiệu (nếu có):………..…………..………..…………..…………..…………..…………..…
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………..…………..………..(4)………..…………..…
- Số điện thoại:………..………..…………..…………..………..Fax:………..…………..…………..…
- Website (nếu có):………..…………..…………..…………..……Email:………..………………..…..…
- Chức năng, nhiệm vụ: ………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………..
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh: ………………………….
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
n) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu trên
Trường hợp sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sáp nhập
a) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………..………… ………..…………..…………..…………..…..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………..…………..…………..…………..…………..
- Địa chỉ trụ sở chính:………..…………..………..…………..…………..…..(4)………..…………..…
- Tên phân hiệu (nếu có):………..………..…………..…………..…………..…………..…………..…
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………..…………..………..(4)………..…………..…
- Số điện thoại:………..…………..…………..…………..…………..………..Fax:………..…………..…
- Website (nếu có):………..…………..…………..…………..…………..……Email:………..………..…
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu trên
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...………..…………..…………..………..…………..…………..…
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………..…………..…………..…………..…………..
- Địa chỉ trụ sở chính:………..…………..…………..………..…………..…..(4)………..…………..…
- Tên phân hiệu (nếu có):………..………..…………..…………..…………..…………..…………..…
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………..…………..………..(4)………..…………..…
- Số điện thoại:………..…………..…………..…………..…………..………Fax:………..…………....…
- Website (nếu có):………..…………..…………..…………..…………..…Email:………..…………..…
- Chức năng, nhiệm vụ:………..…………..…………..………..…………..…………..…………..……
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh: ………………………….
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
(kèm theo Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị………..…(3)………..…xem xét, quyết định.
- …… |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(2) Ghi rõ đề nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(3) Người có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu 2D. Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
…………, ngày ……..tháng …….năm 20....
ĐỀ ÁN …………………(1)………………
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
Trường hợp chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………..…………..………….…………..…………..…………..…..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………..…………..…………..…………..…………..
- Thuộc:………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………
- Địa chỉ trụ sở chính:………..……..…………..…………..…(2)………..…..………..…………..…
- Tên phân hiệu (nếu có):……..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………..…………..…(2)……..…………..………..…
- Số điện thoại:………..…………..…………..…………..………Fax:………..…………..…..………..…
- Website (nếu có):………..…………..…………..…………..…Email:………..…………..…………..…
- Quyết định cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-………..ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số …../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ:………..…………..…………..………….…………..…………..…………..……
- Ngành, nghề đào tạo; trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:
TT |
Tên ngành, nghề |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3. Cơ cấu tổ chức
4. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
5. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
6. Ngành, nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
7. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
Trường hợp sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ NHẤT (Báo cáo các thông tin như tại Phần I nêu trên)
[…]. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tại Phần I nêu trên)
II. [Tên của phần]
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
[...]. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc chia, tách, sáp nhập
II. PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
2. Phương án chia, tách, sáp nhập
a) Về tổ chức, nhân sự
- Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………- ………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…..………..…
b) Về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, đất đai………..…………..…………..……
c) Về tổ chức đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên
-Tổ chức đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên: ………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
- Phương án bảo đảm quyền lợi của học sinh, sinh viên: ………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………- ……..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……
…..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
d) Phương án đối với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
3. Kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
4. Thủ tục và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SAU KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi chia, tách, sáp nhập)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………..…………..…………..…………..…………..…………..…
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………..…………..…………..…………..……..…
2. Địa chỉ trụ sở chính:………..…………..…………..…………..…(2)………..…………..…………..…
3. Tên phân hiệu (nếu có):………..…………..…………..…………..…………..………..…………….
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………..………….(2)………..…………..………..…
5. Số điện thoại:………..…………..…………..…………..…Fax:………..…………..…………..………
Website (nếu có):………..…………..…………..………….Email:………..…………..…………..……
6. Chức năng, nhiệm vụ: ………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
7. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường, giám đốc trung tâm: ………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3) |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến quy mô tuyển sinh |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT |
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3) |
Thời gian đào tạo |
Dự kiến quy mô đào tạo |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:………..…m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:………..…m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:………..…m2; diện tích xây dựng………..…m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế………..…m2; diện tích xây dựng………..…m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):………..…m2; diện tích xây dựng………..…m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:………..…m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:………..…m2; diện tích xây dựng………..…m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):………..…m2; diện tích xây dựng………..…m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):………..…m2; diện tích xây dựng………..…m2.
c) Diện tích đất quy đổi:………..…m2 đất khu vực đô thị hoặc ………..…m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (4)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (5)
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (6)
………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……
Phần thứ năm
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8) |
(7) |
Ghi chú:
(1) Ghi [chia, tách, sáp nhập] + [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị chia, tách, sáp nhập].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(4) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển sinh.
+ Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); ...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào tạo.
+ Khối lượng kiến thức toàn khóa: ….. giờ (….. tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(5) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(6) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của các đơn vị có liên quan.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
(8) Chức danh người đứng đầu tổ chức quản lý trực tiếp.
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
Kính gửi:………………………………(3)………………………………
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2. Đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài], chấm dứt hoạt động [tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài]
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị giải thể, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị chấm dứt hoạt động
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………
c) Tên phân hiệu:……………………………………………………………………………………………
d) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………………………………………………
đ) Số điện thoại:………………………………………………………, Fax:………………………………
Website:……………………………………………………………, Email:………………………………
e) Quyết định cho phép thành lập: [Quyết định số……./QĐ-……ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
g) Quyết định cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số……./QĐ-………ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
a) Phương án giải quyết tài sản.
b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[…])…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị………………(3)………………xem xét, quyết định.
- …… |
(4) |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không ghi nội dung ở mục này.
(2) Ghi rõ đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài] hoặc chấm dứt hoạt động phân hiệu của [tên trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài].
(3) Người có thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường Cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải đóng dấu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
…………., ngày…….tháng……..năm 20....
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI], CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI]
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………………………….………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………(1)………………………………
3. Tên phân hiệu (nếu có):…………………………………………………………………………………..
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………………………(1)………………………………
5. Số điện thoại:………………………………………………………, Fax:………………………………
Website:……………………………………………………………….., Email:……………………………
6. Quyết định cho phép thành lập: [Quyết định số……/QĐ-……ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
7. Quyết định cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số ....../QĐ-……..ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
8. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
9. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
10. Chức năng, nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu tổ chức
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
4. Ngành, nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
5. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
6. …………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI], CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI]
I. Lý do giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
II. Phương án giải thể cơ cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
1. Phương án giải quyết tài sản.
2. Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4. Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[…]………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (3)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(5) |
(4) |
Ghi chú:
(1) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(2) Nêu rõ tiến độ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
(3) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài của các đơn vị có liên quan.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải đóng dấu.
(5) Chức danh người đứng đầu tổ chức quản lý trực tiếp.
Mẫu 2H. Văn bản đề nghị cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
Kính gửi:……………………………(2)……………………….
[Tên tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài] đề nghị………………(2)……………… xem xét, quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hiện tại
Tên bằng tiếng Việt:…………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
2. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi đổi tên
Tên bằng tiếng Việt:…………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………
3. Lý do đề nghị cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá tác động của việc đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và các bên liên quan: …………………………………………………………………………………………………………………
5. Các giải pháp xử lý rủi ro sau khi thực hiện đổi tên (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………………
Việc đổi tên không làm thay đổi chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Đề nghị………………(2)……………… xem xét, quyết định.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(3) |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì không ghi nội dung ở mục này.
(2) Người có thẩm quyền cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(3) Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải đóng dấu.
Mẫu 21. Quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
…………(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-………. |
…………., ngày …. tháng …. năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đổi
tên…………………(2)…………… thành ……………(3)……………
--------
THẨM QUYỀN BAN HÀNH………(4)………
Căn cứ……………………………………………………….……(5)………………………………………;
Căn cứ…………………………………………………………….(6)………………………………………;
Căn cứ Quyết định số………/QĐ-………ngày………của [tên cơ quan ban hành quyết định] về việc cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài];
Căn cứ Quyết định số………/QĐ-………ngày………của [tên cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (nếu có)];
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép đổi tên………………………………………(2)………………………………………… thành…………………………………………………………………(3)……………………………………
Điều … …………………………………………………………………………………….…………………
Điều ... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………………………………..
Điều … ………………………………………………………………………………………………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trước khi đổi tên.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi đổi tên.
(4) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định).
(6) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 3A. Văn bản đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-ĐKHĐLK |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
Kính gửi:……………………(3)……………………
I. Thông tin về cơ sở Việt Nam đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Tên cơ sở đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài: ……………………………………………………(2)…………………………………………...……………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………(4)………………………………
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………………………(4)………………………………
4. Số điện thoại:………………………………………………….., Fax:……………………………………
Website:……………………………………………………………, Email:…………………………………
5. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
7. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày……………………
II. Nội dung đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Thông tin về cơ sở giáo dục, đào tạo của nước ngoài
a) Tên cơ sở:……………………………………………………(5)…………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………(4)…………………………………………
c) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………(4)…………………………………………
d) Số điện thoại:……………………………….……………, Fax:…………………………………………
Website:…………………………………………………….., Email:………………………………………
đ) Văn bản pháp lý về việc thành lập, giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
e) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước ngoài cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công nhận chất lượng có giá trị đến ngày ……………………
2. Thông tin về thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo
a) Thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo: [Tên loại văn bản, ngày, tháng, năm ký thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo, trích yếu hoặc nội dung của văn bản]. Thời hạn của thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Từ ngày đến ngày
b) Trường hợp có sửa đổi hoặc gia hạn thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Báo cáo các thông tin như nội dung tại mục a.
3. Nội dung liên kết đào tạo
a) Tại địa điểm thứ nhất:…………………………………………(4)………………………………………
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề (6) |
Trình độ đào tạo (7) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Quy mô tuyển sinh/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]) Tại địa điểm thứ……………………………………………………(4)…...……………………………
(báo cáo các thông tin như tại địa điểm thứ nhất).
……………………(2)……………………cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
|
(8) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của nước ngoài.
(6) Trường hợp cấp văn bằng của Việt Nam thì ghi mã ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo quy định của Việt Nam.
(7) Theo các trình độ giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam.
(8) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Mẫu 3B. Báo cáo đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài
---------
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ VIỆT NAM ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài: …………………………………..
……………………………………………………………………………(2)…………..……………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………(3)………………………………
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………………………(3)………………………………
4. Số điện thoại:…………………………………………, Fax:…………………………………………….
Website:…………………………………………………., Email:…………………………………………..
5. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
7. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày……………………..
II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở:……………………………………………………(4)…………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………..………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………(3)…………………………………..………
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): …………(3)…………………………………………..
4. Số điện thoại:……………………………………………………, Fax:……….…………………………
Website:……………………………………………………………., Email:………………………………..
5. Văn bản pháp lý về việc thành lập, giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước ngoài cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công nhận chất lượng có giá trị đến ngày…………………
III. THÔNG TIN VỀ THỎA THUẬN HỢP TÁC HOẶC HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo: [Tên loại văn bản, ngày, tháng, năm ký thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo, trích yếu hoặc nội dung của văn bản]. Thời hạn của thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Từ ngày……………………đến ngày……………………
2. Trường hợp có sửa đổi hoặc gia hạn thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Báo cáo các thông tin như nội dung tại mục 1.
Phần thứ hai
NỘI DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
I. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
1. [Tên ngành, nghề liên kết đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm: …………học sinh, sinh viên
a) Mục tiêu liên kết đào tạo.
b) Hình thức liên kết đào tạo (5).
c) Đối tượng tuyển sinh.
d) Ngôn ngữ giảng dạy và học tập.
đ) Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ ngoại ngữ.
e) Mức học phí dự kiến và các khoản phải đóng của người học.
g) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học sau khi tốt nghiệp.
h) Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi bên tham gia liên kết.
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…………học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục 1 Phần I.
[...]. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ………(3): Báo cáo tại từng địa điểm đào tạo như Phần I. Trường hợp ngành, nghề đào tạo theo từng trình độ đào tạo trùng với ngành, nghề đào tạo tại địa điểm đã báo cáo thì chỉ báo cáo quy mô tuyển sinh/năm tương ứng tại từng địa điểm.
Phần thứ ba
CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
A. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
I. [Tên ngành, nghề liên kết đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…………học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị theo chương trình đào tạo (nếu có).
b) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy: (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:…………phòng (tổng diện tích:…………m2).
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:…………phòng, xưởng (tổng diện tích:…………m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:…………phòng, cơ sở (tổng diện tích:…………m2).
c) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (7)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT |
Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ …..]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
d) Thuyết minh cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng quy mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
2. Đội ngũ nhà giáo (8)
a) Yêu cầu đối với nhà giáo theo chương trình đào tạo hoặc theo quy định.
b) Tổng số nhà giáo:…………người. Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:…………người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:…………người (tổng số giờ giảng dạy/năm:…………giờ/năm).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:…………..…người (tổng số giờ…………giảng dạy/năm: ……… giờ/năm).
c) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:…………học sinh, sinh viên/nhà giáo.
d) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Thuyết minh nhà giáo đáp ứng quy mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
3. Chương trình đào tạo (9)
- Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo].
- Đối tượng tuyển sinh:………………………………………………………………………………………
- Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); ...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
- Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học: ………………………………………………………………
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết đào tạo thứ ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…………học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ...: Báo cáo tại từng địa điểm như Phần A.
|
(10) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở Việt Nam đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, thành phố/tỉnh.
(4) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của nước ngoài.
(5) Ghi hình thức liên kết đào tạo theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
(6) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là bản sao (không cần chứng thực) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm, cơ sở vật chất.
Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục,thường xuyên và doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
(7) Hồ sơ chứng minh về thiết bị đào tạo là bản sao (không cần chứng thực) một trong các tài liệu sau:
- Biên bản kiểm kê tài sản của năm trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài.
- Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
- Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng cụ đào tạo. Hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
(8) Hồ sơ chứng minh với mỗi nhà giáo là bản sao (không cần chứng thực) gồm:
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối với nhà giáo thỉnh giảng.
- Văn bằng đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề.
(9) Hồ sơ chứng minh chương trình đào tạo là chương trình đào tạo chi tiết.
(10) Chức danh người đứng đầu cơ sở Việt Nam đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Mẫu 3C. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./GCNĐKHĐLK-…(3)….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài
---------
………………………………(2)……………………CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………
Thuộc: ………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………...
Điện thoại:……………………………………………………Fax:…….……………………………………
Website:………………………………………………………Email:…………….…………………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………………………………………………
Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
2. Tên cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………….…………………………
Điện thoại:……………………………………………………Fax:……………….…………………………
Website:………………………………………………………Email:…………….…………………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………………………………………………
Văn bản pháp lý về việc thành lập, giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng văn bản].
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước ngoài cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công nhận chất lượng có giá trị đến ngày…………………
3. Hai bên được hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài như sau:
a) Tại địa điểm thứ nhất:………………………………(4)……………………
- Ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh/năm
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề (5) |
Trình độ đào tạo (6) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Quy mô tuyển sinh/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hình thức liên kết đào tạo:…………………………………………………………………………………
- Đối tượng tuyển sinh:………………………………………………………………………………………
- Hình thức đào tạo:………………………………………………………………………………………….
- Ngôn ngữ giảng dạy và học tập:………………………………………………………………………….
- Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ ngoại ngữ:……………………………………………………………
- Thời gian và chương trình đào tạo:………………………………………………………………………
[...]) Tại địa điểm thứ ...: …………………………………………(4)………………………………………
(các nội dung như tại địa điểm thứ nhất)
4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
(2) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Trường hợp cấp văn bằng của Việt Nam thì ghi mã ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo quy định của Việt Nam.
(6) Theo các trình độ giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam.
Mẫu 3D. Báo cáo tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Tự chủ quyết định liên
kết đào tạo với nước ngoài
-------
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:…………………………………………(2)…………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
2. Cơ quan chủ quản:………………………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………(3)………………………
- Số điện thoại:……………………………………………………, Fax:……………………………………
- Website:…………………………………………………………., Email:…………………………………
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):……………………(3)……………………………
5. Quyết định thành lập: [số .../QĐ…….ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định đổi tên (nếu có): [số……/QĐ…….ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
7. Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số…..../QĐ- ……….ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp [số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày …………
9. Quyết định thành lập hội đồng trường: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
10. Quyết định ban hành quy chế tổ chức, hoạt động: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
11. Quy định quản lý nội bộ của cơ sở: Báo cáo theo từng quy định quản lý nội bộ.
[Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
12. Địa chỉ tra cứu các thông tin công khai:………………………………(4)……………………………
II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở:………………………………………………………………(5)………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………….………
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………(3)………………………………
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………………………………(3)………………………
4. Số điện thoại:……………………………………………………, Fax:…………………………………..
Website:……………………………………………………………., Email:………………………………..
5. Văn bản pháp lý về việc thành lập, giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước ngoài cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công nhận chất lượng có giá trị đến ngày………………
III. THÔNG TIN VỀ THỎA THUẬN HỢP TÁC HOẶC HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo: [Tên loại văn bản, ngày, tháng, năm ký thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo, trích yếu hoặc nội dung của văn bản]. Thời hạn của thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Từ ngày……………………đến ngày………………
2. Trường hợp có sửa đổi hoặc gia hạn thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Báo cáo các thông tin như nội dung tại mục 1.
Phần thứ hai
NỘI DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
I. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
1. [Tên ngành, nghề liên kết đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…………học sinh, sinh viên
a) Mục tiêu liên kết đào tạo.
b) Hình thức liên kết đào tạo (6).
c) Đối tượng tuyển sinh.
d) Ngôn ngữ giảng dạy và học tập.
đ) Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ ngoại ngữ.
e) Mức học phí dự kiến và các khoản phải đóng của người học.
g) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học sau khi tốt nghiệp.
h) Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi bên tham gia liên kết.
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…………học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục 1 Phần I.
[...]. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ…………(3): Báo cáo tại từng địa điểm đào tạo như Phần I. Trường hợp ngành, nghề đào tạo theo từng trình độ đào tạo trùng với ngành, nghề đào tạo tại địa điểm đã báo cáo thì chỉ báo cáo quy mô tuyển sinh/năm tương ứng tại từng địa điểm.
Phần thứ ba
CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
A. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
I. [Tên ngành, nghề liên kết đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…………học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị theo chương hình đào tạo (nếu có).
b) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy.
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:…………phòng (tổng diện tích:…………m2).
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:…………phòng, xưởng (tổng diện tích:…………m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:…………phòng, cơ sở (tổng diện tích:…………m2).
c) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng.
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT |
Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ…………]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
d) Thuyết minh cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng quy mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
2. Đội ngũ nhà giáo
a) Yêu cầu đối với nhà giáo theo chương trình đào tạo hoặc theo quy định.
b) Tổng số nhà giáo:…………người. Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:…………người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:…………người (tổng số giờ giảng dạy/năm:…………giờ/năm).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:……………………người (tổng số giờ giảng dạy/năm:…………giờ/năm).
c) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:…………học sinh, sinh viên/nhà giáo.
d) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Thuyết minh nhà giáo đáp ứng quy mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
3. Chương trình đào tạo
- Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo].
- Đối tượng tuyển sinh:………………………………………………………………………………………
- Thời gian đào tạo:...... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); …...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
- Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học: ………………………………………………………………
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm: ……. học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ...: Báo cáo tại từng địa điểm như Phần A.
Phần thứ tư
CAM KẾT CỦA [TRƯỜNG, TRUNG TÂM]
[Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] cam kết những nội dung báo cáo nêu trên là chính xác các điều kiện bảo đảm hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với từng ngành, nghề đào tạo của [trường, trung tâm]. Qua công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện [trường, trung tâm] không đủ điều kiện tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định, [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và người học.
|
(7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của Việt Nam.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của Việt Nam.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục nghề nghiệp dẫn trực tiếp đến thông tin công khai theo quy định tại khoản 8 Điều 22 Nghị định này.
(5) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của nước ngoài.
(6) Ghi hình thức liên kết đào tạo theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài.
Mẫu 3E. Quyết định tự chủ liên kết đào tạo với nước ngoài
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
Tự chủ liên kết đào tạo
với nước ngoài
--------
THẨM QUYỀN BAN HÀNH …………(3)…………
Căn cứ…………………………………………………………(4)…………………………………………;
Căn cứ…………………………………………………………(5)…………………………………………;
Căn cứ Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số……../QĐ-……ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định];
Theo đề nghị của……………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tự chủ liên kết đào tạo với nước ngoài như sau (6):
1. Thông tin về cơ sở giáo dục, đào tạo của nước ngoài:
a) Tên cơ sở:……………………………………………………(7)…………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………(8)…………………………………………
c) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………(8)…………………………………………
d) Số điện thoại:……………………………………………………, Fax:………………….………………
Website:……………………………………………………………., Email:………………………………..
2. Nội dung tự chủ liên kết đào tạo với nước ngoài:
a) Tại địa điểm thứ nhất:………………………………………(8)…………………………………………
- Ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh/năm
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề (9) |
Trình độ đào tạo (10) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Quy mô tuyển sinh/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hình thức liên kết đào tạo:…………………………………………………………………………………
- Đối tượng tuyển sinh:………………………………………………………………………………………
- Hình thức đào tạo:………………………………………………………………………………………….
- Ngôn ngữ giảng dạy và học tập:………………………………………………………………………….
- Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ ngoại ngữ:……………………………………………………………
- Thời gian và chương trình đào tạo:………………………………………………………………………
[...]) Tại địa điểm thứ...: …………………………………………(8)…………………………………….…
(các nội dung như tại địa điểm thứ nhất).
3. Thời gian thực hiện: Tuyển sinh và tổ chức đào tạo từ………………………………………………
Điều … ………………………………………………………………………………………………………..
Điều ... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………………………………………
Điều … ………………………………………………………………………………………………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Quyết định riêng theo từng cơ sở giáo dục, đào tạo của nước ngoài.
(7) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của nước ngoài.
(8) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(9) Trường hợp cấp văn bằng của Việt Nam thì ghi mã ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo quy định của Việt Nam.
(10) Theo các trình độ giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam.
(11) Trường cao đẳng gửi quyết định tới Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
(12) Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi quyết định tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài để theo dõi, quản lý.
(13) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(14) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bàn phát hành (nếu cần).
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Thông tin về tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
…………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Thông tin về văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam
- Tên văn phòng đại diện:……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
- Địa điểm văn phòng đại diện:……………………………………(3)……….……………………………
- Giấy phép thành lập văn phòng đại diện: [Giấy phép số ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của giấy phép].
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(Hồ sơ kèm theo)
|
(4) |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
(2) Ghi lý do sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Chức danh người đứng đầu tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
Kính gửi:………………………………(2)……………………………
I. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:…………………………………………………(1)…………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………(3)…………………
3. Tên phân hiệu (nếu có):………………………………………………………………………………….
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………………………………(3)…………………
5. Số điện thoại:…………………………………………………, Fax:……………………………………
Website:…………………………………………………………, Email:……………………………………
6. Quyết định cho phép thành lập: [Quyết định số……./QĐ-……ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số ..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
7. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
8. Chức năng, nhiệm vụ, ngành, nghề đào tạo, quy mô tuyển sinh: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. Nội dung
1. Đề nghị công nhận …………(1)…………là cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động không vì lợi nhuận:
a) Tôn chỉ, mục đích hoạt động
b) Vốn góp, tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
[...]).........………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Tóm tắt quá trình………………………(1)……………………………………chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
3. Cam kết hoạt động không vì lợi nhuận …………………………………………………………………
[...])………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………
(Hồ sơ kèm theo)
Đề nghị…………………(2)…………………xem xét, quyết định.
|
(4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
(2) Người có thẩm quyền công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
Mẫu 7A. Báo cáo về trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Về trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
Kỳ báo cáo: 06 tháng hoặc năm ...
(Từ ngày ... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...)
--------
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT |
Nội dung |
Trường trung cấp |
TTGDNN |
Phân hiệu của trường trung cấp |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Cho phép thành lập |
|
|
|
2 |
Chia, tách |
|
|
|
3 |
Sáp nhập |
|
|
|
4 |
Đổi tên |
|
|
|
5 |
Giải thể, chấm dứt hoạt động |
|
|
|
6 |
Công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận |
|
|
|
Người lập biểu |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) (2) (3) Ghi số lượng vào cột tương ứng.
Mẫu 7B. Báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-…….. |
………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Kỳ báo cáo: 06 tháng hoặc năm ...
(Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...)
Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
TT |
Giấy chứng nhận |
Trường trung cấp |
TTGDNN |
TTGDNN -GDTX |
Doanh nghiệp |
||||
Công lập |
Tư thục |
ĐTNN |
Công lập |
Tư thục |
ĐTNN |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
||
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Ghi số lượng giấy chứng nhận tương ứng với đối tượng được cấp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây