Kế hoạch 570/KH-UBND năm 2016 tổng kết Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Kế hoạch 570/KH-UBND năm 2016 tổng kết Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 570/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 25/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 570/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 25/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 570/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 25 tháng 4 năm 2016 |
Thực hiện Quyết định số 4061/QĐ-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016” ( Đề án 4061), Công văn số 1083/BTP-PBGDPL ngày 06/4/2016 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thực hiện Đề án 4061 năm 2016, Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 03/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình thực hiện Đề án 4061 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết Đề án 4061 như sau:
Việc tổng kết nhằm đánh giá tình hình, kết quả, thực trạng và hiệu quả thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh; làm rõ những kết quả đạt được, ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế, yếu kém, vướng mắc, khó khăn và nguyên nhân; đề ra các giải pháp và bài học kinh nghiệm nâng cao hơn nữa hiệu quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và mọi tầng lớp nhân dân trong giai đoạn tiếp theo.
Việc tổng kết, đánh giá đảm bảo tính toàn diện, khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và đúng tiến độ thời gian đề ra.
II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỜI GIAN TỔNG KẾT
1. Nội dung tổng kết, báo cáo
Việc tổng kết, báo cáo thực hiện Đề án tập trung vào các nội dung sau:
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; vai trò và kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo; công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Đề án và trong việc thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) về phòng, chống tham nhũng; tham mưu của các đơn vị, địa phương có liên quan trong chỉ đạo, điều hành, tổ chức, triển khai thực hiện.
- Đánh giá kết quả triển khai, thực hiện các mục tiêu, nội dung, hình thức, kết quả đạt được của Đề án trong giai đoạn 2012 - 2016 (được chi tiết tại Mục III Kế hoạch này).
- Đánh giá hiệu quả đạt được từ việc triển khai Đề án trong thời gian qua và đề xuất sự cần thiết, nhu cầu, phương hướng, nhiệm vụ thực hiện Đề án trong giai đoạn tiếp theo.
- Đề xuất cơ quan có thẩm quyền khen thưởng hoặc khen thưởng theo thẩm quyền các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Đề án.
2. Phương pháp, thời gian
- Ở cấp tỉnh tổ chức hội nghị tổng kết Đề án vào tháng 11 năm 2016.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ vào điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để tổ chức hội nghị tổng kết bằng hình thức phù hợp và tổng hợp báo cáo. Nội dung tổng kết, báo cáo thực hiện theo Mục II, Mục III Kế hoạch và Đề cương Báo cáo tổng kết 5 năm kèm theo Kế hoạch này. Các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi báo cáo tổng kết gửi về Ban Chỉ đạo (qua Sở Tư pháp) trước ngày 15/10/2016.
1. Ban Chỉ đạo Đề án
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết Đề án 4061 giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức hội nghị tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Ban Chỉ đạo trước 15/10/2016.
2. Sở Tư pháp, cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Đề án
- Tham mưu Ban Chỉ đạo chuẩn bị các điều kiện để tổ chức hội nghị tổng kết Đề án 4061. Tổng hợp, tham mưu xây dựng báo cáo tổng kết, phương hướng nhiệm vụ giai đoạn tiếp theo của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo.
- Đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện Đề án tại tỉnh Quảng Bình.
3. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động tổ chức bồi dưỡng pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
4. Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo kết quả thực hiện Đề án trong việc xây dựng các chuyên trang, chuyên mục thông tin, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên các báo, đài; trong việc định hướng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên báo chí.
5. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch báo cáo kết quả thực hiện Đề án trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng thông qua các thiết chế văn hóa cơ sở như: hoạt động biểu diễn nghệ thuật, văn nghệ quần chúng, xây dựng pa nô, áp phích tuyên truyền.
6. Sở Ngoại vụ báo cáo kết quả tuyên truyền, phổ biến Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng và các điều ước quốc tế có nội dung liên quan cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân.
7. Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh báo cáo kết quả trong việc thực hiện lồng ghép bồi dưỡng, tập huấn pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo kết quả lồng ghép tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng theo Đề án đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng (được phê duyệt tại Quyết định số 137/2009/QĐ-TTg ngày 02/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
9. Sở Tài chính báo cáo tình hình bảo đảm ngân sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện Đề án; tình hình việc phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính thực hiện Kế hoạch; việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí để thực hiện Đề án.
10. Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình báo cáo kết quả thực hiện các chuyên trang, chuyên mục về phòng, chống tham nhũng trên Đài, Báo Quảng Bình.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh báo cáo kết quả tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng thông qua Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, “Nhóm nòng cốt”, “Điểm sáng chấp hành pháp luật trong cộng đồng dân cư”.
12. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Đề án thông qua việc phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng thông qua hoạt động truy tố, xét xử các vụ án.
13. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, các doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý tổ chức tổng kết và báo cáo tình hình thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật và phòng, chống tham nhũng.
14. UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tổng kết và báo cáo kết quả triển khai, thực hiện Đề án tại địa phương mình.
15. Ban Thi đua khen thưởng phối hợp với Sở Tư pháp đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác PBGDPL về phòng, chống tham nhũng.
Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tổng kết Đề án theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực công tác đã được phân công và gửi báo cáo tổng kết thực hiện Đề án 4061 về Ban Chỉ đạo (qua Sở Tư pháp) theo quy định để báo cáo Bộ Tư pháp. Sở Tư pháp chủ trì, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về cơ quan thường trực (Sở Tư pháp) để tổng hợp chung, báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo xem xét, quyết định, điều chỉnh đảm bảo phù hợp, có hiệu quả.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây