Kế hoạch 996/KH-UBND năm 2023 thực hiện đảm bảo công tác chính sách người có công với cách mạng và an sinh xã hội trong dịp Tết nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh Nghệ An ban hành
Kế hoạch 996/KH-UBND năm 2023 thực hiện đảm bảo công tác chính sách người có công với cách mạng và an sinh xã hội trong dịp Tết nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 996/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành: | 18/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 996/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành: | 18/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 996/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 18 tháng 12 năm 2023 |
Để đảm bảo công tác chính sách đối với người có công với cách mạng và an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và trách nhiệm của các cấp, ngành, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, doanh nghiệp và nhân dân đối với người có công với cách mạng, an sinh xã hội, hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng xã hội, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 được vui Tết, đón Xuân, góp phần giữ vững an ninh, chính trị xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động phải phong phú, thiết thực, mang đậm truyền thống văn hóa của dân tộc và đạo lý uống nước nhớ nguồn.
- Các cấp, ngành, đoàn thể liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết cụ thể và chủ động thực hiện nghiêm túc, kịp thời huy động các nguồn lực để đảm bảo an sinh xã hội trong dịp Tết Nguyên đán.
- Các chế độ trợ cấp ưu đãi, chính sách trợ giúp xã hội; tiền và quà Tết của các đối tượng người có công, đối tượng xã hội, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các hộ nghèo phải được thực hiện đúng, đủ, kịp thời đến tận tay đối tượng.
1. Kế hoạch thăm, tặng quà tết người có công với cách mạng và đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh
Tổng kinh phí thực hiện chính sách thăm, tặng quà Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 cho các đơn vị và đối tượng là: 69.426.250.000 đồng (Sáu mươi chín tỷ, bốn trăm hai mươi sáu triệu hai trăm năm nghìn đồng), cụ thể:
- Đối tượng quà tặng của Chủ tịch nước, do Ngân sách Trung ương đảm bảo cho 81.535 người, kinh phí là 25.004.400.000 đồng (Có Biểu 1 kèm theo).
- Thăm, tặng quà Tết của Chủ tịch UBND tỉnh; hỗ trợ hộ nghèo đón tết, chúc thọ người cao tuổi do Ngân sách tỉnh đảm bảo, với kinh phí: 25.473.900.000 đồng (Có Biểu 2 kèm theo).
- Tặng quà Tết nguyên đán Giáp Thìn năm 2024, do ngân sách cấp huyện, xã đảm bảo (đã được cân đối vào dự toán chi ngân sách cấp huyện, xã năm 2024), cho 63.162 người, mức quà 300.000 đồng/người, với kinh phí: 18.948.600.000 đồng (Có Biểu 3 kèm theo).
- Các chính sách khác: Trình Chủ tịch Nước tặng thiệp mừng thọ cho 608 người cao tuổi tròn 100 tuổi; Trình Chính phủ hỗ trợ 1.080.255 kg gạo cứu đói dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 cho 16.469 hộ, với 72.017 nhân khẩu.
2. Phân công tổ chức thực hiện
2.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện; dự thảo lịch trình, thành phần tham dự, đối tượng, địa bàn để tổ chức các đoàn lãnh đạo tỉnh thăm hỏi, động viên một số đơn vị, gia đình người có công tiêu biểu, người cao tuổi và hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
- Chủ trì lập dự toán kinh phí để triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Phối hợp đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo các huyện, thành phố, thị xã lập danh sách các hộ nghèo được tặng quà (Trong Chương trình “Tết vì người nghèo”); thực hiện vận động tăng cường xã hội hóa phong trào Đền ơn đáp nghĩa, xây dựng Quỹ vì người nghèo, trợ giúp hộ nghèo và các đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
- Phối hợp với Cục Dự trữ quốc gia, hướng dẫn chỉ đạo các huyện tổ chức tiếp nhận, cấp phát gạo cứu đói cho nhân dân khi có quyết định cấp gạo của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định phân bổ gạo của UBND tỉnh.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo kịp thời để các địa phương, đơn vị thực hiện tốt nội dung kế hoạch, hoàn thành xong trước ngày 16/01/2024 (tức ngày 06/12/2023 âm lịch). Tổ chức kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định.
- Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành thực hiện tốt công tác chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng, chi trả đầy đủ kịp thời các nguồn kinh phí cho đối tượng; tổ chức cho đối tượng đón tết vui vẻ, an toàn và đầm ấm.
2.2. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán và tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí tổ chức thực hiện chi trả chính sách, chế độ và quà tặng cho các đối tượng người có công, bảo trợ xã hội, trẻ em đặc biệt khó khăn và hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch trong khả năng cân đối của ngân sách địa phương. Hoàn thành trước ngày 22/01/2024 (tức ngày 12/12/2023 âm lịch).
2.3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Báo Nghệ An
Tăng cường công tác tuyên truyền để mọi người dân và các đối tượng được biết về trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với nhân dân; đồng thời kêu gọi các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh hưởng ứng phong trào toàn dân thực hiện “Đền ơn đáp nghĩa”, “Tết vì người nghèo” trợ giúp người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn được đón Tết Nguyên đán vui vẻ, đầm ấm.
2.4. Kho bạc Nhà nước Nghệ An và các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ quyết định phê duyệt kinh phí đảm bảo an sinh xã hội Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024, xử lý nhanh các nguồn kinh phí để chi trả và quà tặng cho đối tượng theo quy định hiện hành. Trường hợp đầu năm 2024 các đơn vị chưa được giao dự toán, đề nghị Kho bạc Nhà nước các cấp cho tạm ứng kinh phí để chi trả trợ cấp ưu đãi người có công, trợ cấp đối tượng bảo trợ xã hội và tiền quà lễ, tết kịp thời trước ngày 22/01/2024 (tức ngày 12/12/2023 âm lịch).
2.5. Liên đoàn Lao động tỉnh và Bảo hiểm xã hội Nghệ An
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến vận động các doanh nghiệp chi trả tiền lương, tiền thưởng và các chế độ kịp thời cho người lao động, đảm bảo trước Tết Nguyên đán; tham gia phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, trợ giúp người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn trong dịp Tết Nguyên đán.
2.6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tính
Phối hợp với cấp ủy, chính quyền các ngành, các cấp liên quan tổ chức vận động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân ủng hộ, trợ giúp các hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa”, xây dựng Quỹ vì người nghèo, trợ giúp hộ nghèo và các đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
2.7. Các Sở, ban, ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ chủ động kêu gọi, tổ chức thăm hỏi động viên và tặng quà cho các đối tượng liên quan theo tinh thần xã hội hóa trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
2.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện trên địa bàn một cách thiết thực, hiệu quả. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các ban ngành liên quan và các đơn vị trên địa bàn phụ trách rà soát cụ thể đối tượng được tặng quà tết; chủ động cân đối nguồn ngân sách cấp huyện để tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn; đồng thời chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trích ngân sách cấp xã để thực hiện tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn đúng theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cấp, ngành, đơn vị nghiêm túc thực hiện và hoàn thành các nội dung trước ngày 30/01/2024 (tức ngày 20/12/2023 âm lịch); Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Biểu
1: Kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, Tết nguyên đán 2024
(Nguồn kinh phí Trung ương)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 996/KH-UBND ngày 18/12/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Quà tặng (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Đối tượng nhận quà của Chủ tịch nước, mức 600.000 đồng/1 đối tượng |
1.813 |
600.000 |
1.087.800.000 |
1 |
Lão thành cách mạng |
03 |
600.000 |
1.800.000 |
2 |
Cán bộ tiền khởi nghĩa |
42 |
600.000 |
25.200.000 |
3 |
Mẹ Việt Nam anh hùng |
43 |
600.000 |
25.800.000 |
4 |
Anh hùng LVTND, Anh hùng LĐ |
20 |
600.000 |
12.000.000 |
5 |
Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng; thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng |
405 |
600.000 |
243.000.000 |
6 |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
750 |
600.000 |
450.000.000 |
7 |
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
275 |
600.000 |
165.000.000 |
8 |
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
275 |
600.000 |
165.000.000 |
II |
Đối tượng nhận quà của Chủ tịch nước, mức 300.000 đồng/1 đối tượng |
79.722 |
300.000 |
23.916.600.000 |
1 |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 80% trở xuống. Thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động. |
27.895 |
300.000 |
8.368.500.000 |
2 |
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 80% trở xuống |
8.350 |
300.000 |
2.505.000.000 |
3 |
Đại diện thân nhân liệt sĩ |
4.050 |
300.000 |
1.215.000.000 |
4 |
Người có công giúp đỡ cách mạng |
07 |
300.000 |
2.100.000 |
5 |
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 80% trở xuống |
5.665 |
300.000 |
1.699.500.000 |
6 |
Người thờ cúng liệt sĩ (trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân) |
33.650 |
300.000 |
10.095.000.000 |
7 |
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, BVTQ,... bị địch bắt tù đày |
105 |
300.000 |
31.500.000 |
|
Tổng cộng: I + II |
81.535 |
|
25.004.400.000 |
Biểu
2: Kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, Tết nguyên đán 2024
(Nguồn kinh phí cấp tỉnh)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 996/KH-UBND ngày 18/12/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Tiền mặt (đồng) |
Hiện vật trị giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Quà tặng các cơ sở |
103.000.000 |
|||
1 |
Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng NCC |
4 |
35.000.000 |
2.000.000 |
37.000.000 |
1.1 |
Trung tâm điều dưỡng thương binh Nghệ An |
1 |
10.000.000 |
500.000 |
10.500.000 |
1.2 |
Khu điều dưỡng thương binh tâm thần kinh Nghệ An |
1 |
10.000.000 |
500.000 |
10.500.000 |
1.3 |
Trung tâm điều dưỡng Người có công với cách mạng |
1 |
10.000.000 |
500.000 |
10.500.000 |
1.4 |
Ban quản lý Nghĩa trang liệt sỹ Việt - Lào |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
2 |
Cơ sở trợ giúp xã hội |
4 |
20.000.000 |
2.000.000 |
22.000.000 |
2.1 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
2.2 |
Trung tâm Công tác xã hội Nghệ An |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
2.3 |
Làng Trẻ em SOS Vinh |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
2.4 |
Trung tâm Giáo dục, Dạy nghề người khuyết tật |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
3 |
Cơ sở cai nghiện ma túy |
8 |
40.000.000 |
4.000.000 |
44.000.000 |
3.1 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tỉnh |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
3.2 |
Cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc số 1 |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
3.3 |
Cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc số 2 |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
3.4 |
Cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc số 3 |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
3.5 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Phúc Sơn |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
3.6 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện huyện Kỳ Sơn |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
3.7 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện huyện Quế Phong |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
3.8 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện thành phố Vinh |
1 |
5.000.000 |
500.000 |
5.500.000 |
II |
Quà tặng cho các cá nhân đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội |
713 |
|
|
108.300.000 |
1 |
Khu điều dưỡng Thương binh Tâm thần kinh |
|
|
|
|
|
- Đối tượng BTXH: |
21 |
150.000 |
|
3.150.000 |
|
- Con đẻ CĐHH |
9 |
300.000 |
|
2.700.000 |
2 |
Trung tâm Công tác xã hội Nghệ An |
61 |
150.000 |
|
9.150.000 |
3 |
Làng Trẻ em SOS Vinh |
202 |
150.000 |
|
30.300.000 |
4 |
Trung Tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An |
180 |
150.000 |
|
27.000.000 |
5 |
Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề người khuyết tật |
240 |
150.000 |
|
36.000.000 |
III |
Kinh phí tặng quà cho gia đình NCC, người cao tuổi tiêu biểu và hộ nghèo có HCKK |
162 |
|
|
405.000.000 |
1 |
Gia đình người có công tiêu biểu |
42 |
2.000.000 |
500.000 |
105.000.000 |
2 |
Người cao tuổi tiêu biểu |
60 |
2.000.000 |
500.000 |
150.000.000 |
3 |
Hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn |
60 |
2.000.000 |
500.000 |
150.000.000 |
IV |
In Giấy chúc thọ, mua Khung lắp Thiếp mừng thọ và Giấy chúc thọ người cao tuổi |
|
|
|
450.000.000 |
V |
Kinh phí chúc thọ người cao tuổi |
60.559 |
|
|
17,560,700,000 |
VI |
Dự toán kinh phí tăng quà hộ nghèo(hộ) |
45.646 |
150.000 |
|
6.846.900.000 |
TỔNG CỘNG: I+II+III+IV+V+VI |
|
|
|
25,473,900,000 |
Biểu
3: Kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, Tết nguyên đán Nhâm Dần năm
2024
(Nguồn kinh phí cấp huyện, xã đảm bảo)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 996/KH-UBND ngày 18/12/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Định mức quà tặng (đồng/người) |
Thành tiền (đồng/người) |
1 |
Con đẻ của người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
4.726 |
300.000 |
1.417.800.000 |
2 |
Người tham gia kháng chiến được tặng thưởng Huân, huy chương và người trong gia đình được tặng thưởng Huân, huy chương (huy chương gia đình) còn sống không hưởng các chế độ: Hưu trí, mất sức lao động, cán bộ đang công tác, trợ cấp ưu đãi người có công,... |
52.291 |
300.000 |
15.687.300.000 |
3 |
Người phục vụ cho người có công với cách mạng đang được hưởng trợ cấp hàng tháng |
1.107 |
300.000 |
332.100.000 |
4 |
Thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp tuất người có công hàng tháng các loại: Cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, thương binh, bệnh binh, chất độc hóa học (trừ tuất liệt sĩ) |
4.013 |
300.000 |
1.203.900.000 |
5 |
Cựu thanh niên xung phong hưởng trợ cấp hàng tháng và người hưởng trợ cấp hàng tháng theo các Quyết định: 142/2008/TTg, 53/2010/TTg, 62/2011/TTg |
1.025 |
300.000 |
307.500.000 |
Tổng cộng |
63.162 |
300.000 |
18.948.600.000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây