194119

Kế hoạch 99/KH-TCTBT năm 2013 thực hiện công tác kiểm tra, rà soát dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn thành phố Hà Nội do Tổ công tác BT ban hành

194119
LawNet .vn

Kế hoạch 99/KH-TCTBT năm 2013 thực hiện công tác kiểm tra, rà soát dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn thành phố Hà Nội do Tổ công tác BT ban hành

Số hiệu: 99/KH-TCTBT Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tổ công tác BT Người ký: Nguyễn Văn Sửu
Ngày ban hành: 13/06/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 99/KH-TCTBT
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tổ công tác BT
Người ký: Nguyễn Văn Sửu
Ngày ban hành: 13/06/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔ CÔNG TÁC BT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 99/KH-TCTBT

Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - CHUYỂN GIAO (BT) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thực hiện Quyết định số 3278/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của UBND Thành phố về việc thành lập Tổ công tác rà soát các dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn thành phố Hà Nội,

Tổ công tác xây dựng kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, rà soát như sau:

1. Mục đích và yêu cầu.

- Thực hiện kiểm tra, rà soát các dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn thành phố Hà Nội (Các dự án thực hiện kiểm tra, rà soát lấy theo danh mục tại: Văn bản số 7713/UBND-KH&ĐT ngày 04/10/2012 về Kết quả rà soát các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT của Thành phố Hà Nội - trừ các dự án đầu tư theo hình thức BOT; Quyết định số 4430/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 về việc phê duyệt Danh mục các dự án đầu tư công bố rộng rãi theo hình thức Hợp đồng BOT, BT của Thành phố Hà Nội).

- Làm rõ tính khả thi, điều kiện thực hiện; Đề xuất danh mục các dự án cho phép tiếp tục triển khai, danh mục các dự án tạm thời chưa triển khai, danh mục các dự án không tiếp tục triển khai (nếu có); Xác định những vấn đề còn tồn tại bất cập, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án BT; Xác định và đề xuất những nội dung công việc nhà đầu tư và Cơ quan quản lý hợp đồng dự án cần thực hiện để đảm bảo triển khai đúng các quy định của pháp luật đưa ra tiến độ, trách nhiệm cụ thể của từng bên ký kết hợp đồng dự án để phát huy hiệu quả.

2. Nội dung kiểm tra, rà soát.

Kiểm tra, rà soát các dự án BT và các dự án khác (dự án đối ứng), theo nhóm các dự án đã hoàn thành, các dự án đang triển khai, các dự án đã lựa chọn nhà đầu tư nhưng chưa ký hợp đồng và các dự án còn lại; gồm những nội dung sau:

2.1. Kiểm tra, rà soát chung đối với các dự án:

a) Các dự án BT:

- Kiểm tra chủ trương, trình tự, thủ tục thực hiện dự án: Công tác chấp thuận đề xuất dự án, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư, công tác phê duyệt dự án, cấp giấy chứng nhận đầu tư.

- Kiểm tra sự cần thiết, mức độ ưu tiên đầu tư. Trong đó lưu ý tham khảo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 10/6/2011 của UBND Thành phố về việc phát triển hạ tầng giao thông vận tải giai đoạn 2011-2015, Kế hoạch số 54-KH/TU ngày 27/4/2012 của Thành ủy Hà Nội về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương (khóa XI) về “xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa vào năm 2020”, Văn bản số 7713/UBND-KH&ĐT về Kết quả rà soát các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT của Thành phố Hà Nội, Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 về việc phê duyệt kế hoạch tiến độ chi tiết các công trình, cụm công trình trọng điểm của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015;

- Kiểm tra về quy mô đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra sự phù hợp của quy hoạch dự án với Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch liên quan khác;

- Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Kiểm tra tổng vốn đầu tư;

- Kiểm tra về khả năng huy động vốn chủ sở hữu để đầu tư công trình theo quy định (trên cơ sở Báo cáo tài chính năm 2012 đã được kiểm toán), cam kết cho vay của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng (tại thời điểm hiện nay), khả năng huy động vốn theo quy định;

b) Kiểm tra, đánh giá về tính khả thi của phương án thu hồi vốn đầu tư công trình BT:

- Kiểm tra việc xác định địa điểm, quy mô đầu tư xây dựng công trình;

- Kiểm tra việc trùng lặp vị trí đề xuất dự án đối ứng với các dự án khác;

- Kiểm tra sự phù hợp của quy hoạch dự án với Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch liên quan khác;

- Kiểm tra chủ trương, trình tự, thủ tục thực hiện dự án: Thủ tục chấp thuận cho nghiên cứu lập quy hoạch hoặc dự án đối ứng, phê duyệt quy hoạch, cho phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư đối với khu đô thị mới hay nhà ở; Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp (nếu có); phê duyệt dự án của Nhà đầu tư; thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất...

- Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Xác định (dự kiến) tiền sử dụng đất của dự án đối ứng trên cơ sở phù hợp quy hoạch được phê duyệt, đảm bảo phù hợp theo quy định;

- Kiểm tra khả năng huy động vốn; Kiểm tra về vốn chủ sở hữu (trên cơ sở Báo cáo tài chính năm 2012 đã được kiểm toán và đảm bảo đáp ứng cho tất cả các dự án nhà đầu tư đang thực hiện tại thời điểm hiện nay), cam kết cho vay của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng (tại thời điểm hiện nay), khả năng huy động vốn theo quy định;

- Những nội dung liên quan khác;

- Xác định khả năng thu hồi vốn đầu tư công trình BT trên cơ sở đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư; khả năng khai thác quỹ đất.

c) Kiểm tra, đánh giá năng lực, khả năng triển khai của nhà đầu tư:

- Kiểm tra tính hợp lệ về pháp nhân của nhà đầu tư;

- Xem xét cam kết tiếp tục triển khai thực hiện dự án của nhà đầu tư tại thời điểm hiện nay;

- Nhận xét, đánh giá năng lực tổng thể, khả năng tiếp tục triển khai thực hiện dự án của nhà đầu tư.

2.2. Kiểm tra riêng với từng loại dự án BT:

Riêng với từng loại dự án BT cụ thể (các dự án đã hoàn thành, các dự án đang triển khai, các dự án đã lựa chọn nhà đầu tư nhưng chưa ký hợp đồng và các dự án còn lại) sẽ kiểm tra bổ sung thêm các nội dung sau:

a) Đối với các dự án đã hoàn thành:

- Kiểm tra công tác kiểm toán, quyết toán;

- Kiểm tra công tác nghiệm thu, bàn giao công trình.

- Việc xác định đơn giá tiền sử dụng đất;

- Việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của nhà đầu tư khi thực hiện dự án khác;

- Những nội dung liên quan khác.

b) Đối với các dự án đang triển khai:

- Tình hình triển khai đối với dự án BT và dự án đối ứng;

- Khó khăn vướng mắc chính tại thời điểm hiện nay (Công tác GPMB, việc bàn giao khu đất đối ứng, các ảnh hưởng từ việc thay đổi quy hoạch).

- Việc xác định đơn giá tiền sử dụng đất;

- Việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của nhà đầu tư khi thực hiện dự án khác;

- Những nội dung liên quan khác.

c) Đối với các dự án đã lựa chọn nhà đầu tư nhưng chưa triển khai:

- Kiểm tra tình hình triển khai các nội dung liên quan để thực hiện công tác đàm phán, ký kết hợp đồng;

- Khó khăn vướng mắc chính tại thời điểm hiện nay.

d) Các dự án còn lại: Thực hiện theo các nội dung kiểm tra chung đã nêu ở trên, các vấn đề phát sinh sẽ được nghiên cứu, xem xét cụ thể trong quá trình kiểm tra, rà soát.

Lưu ý: Trong quá trình kiểm tra, rà soát các dự án BT đã và đang triển khai cần nghiên cứu ý kiến chỉ đạo của UBND Thành phố tại Văn bản số 6627/UBND-KH&ĐT ngày 27/8/2012 của UBND Thành phổ về tăng cường quản lý các dự án BT của Thành phổ Hà Nội.

3. Tổ chức thực hiện.

3.1. Phân công nhiệm vụ.

Tổ công tác quyết định thành lập nhóm chuyên viên giúp việc để tiến hành kiểm tra, rà soát đối với các dự án BT và dự án đối ứng. Thành phần, bao gồm đại diện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Trưởng nhóm; Các Sở: Tài chính, Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp - Thành viên.

Chi tiết phân công nhiệm vụ của các thành viên tổ chuyên viên giúp việc theo phụ lục gửi kèm.

3.2. Yêu cầu các đơn vị được giao quản lý hợp đồng dự án và các nhà đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu và báo cáo tình hình triển khai như sau:

a) Các Nhà đầu tư chuẩn bị báo cáo và gửi các hồ sơ, tài liệu (đóng thành quyển riêng đối với dự án BT và dự án đối ứng):

- Báo cáo bằng văn bản về tình hình triển khai và việc thực hiện các trách nhiệm, nghĩa vụ trong quá trình triển khai dự án BT và dự án đối ứng:

+ Dự án BT: Tóm tắt những thông tin chính của công trình BT (Quy mô đầu tư, các hạng mục đầu tư chủ yếu, tổng vốn đầu tư, tiến độ thực hiện,...); Ngày khởi công công trình và thời hạn hoàn thành (hoặc dự kiến); các thủ tục đầu tư xây dựng đã thực hiện; Tình hình thực hiện của Dự án đến nay (làm rõ tình hình thực hiện công tác GPMB và những hạng mục đầu tư chính; khối lượng đã thực hiện); Công tác quản lý chất lượng; Tình hình huy động nguồn vốn đầu tư (nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn huy động khác - nêu rõ nguồn vốn, số lượng vốn đã huy động); Tình hình thanh toán; Những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị giải pháp.

+ Dự án khác: Tóm tắt thông tin chính của dự án (diện tích quỹ đất, quy mô đầu tư và các hạng mục đầu tư chủ yếu, tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện, ...); Thời gian khởi công công trình (hoặc dự kiến); Việc thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng, đất đai, cấp phép xây dựng...; Tình hình thực hiện và khai thác kinh doanh công trình đến nay - nếu có (làm rõ tình hình triển khai công tác GPMB, đầu tư xây dựng, kinh doanh khai thác,...); Những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị.

+ Việc thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan đối với Nhà nước theo quy định và theo Hợp đồng dự án (về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, thực hiện Bảo đảm thực hiện hợp đồng, nộp tiền sử dụng đất,...).

- Các hồ sơ, tài liệu cung cấp:

+ Dự án BT: Các văn bản pháp lý về chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt đề xuất dự án, lựa chọn nhà đầu tư, thẩm định, thẩm tra và phê duyệt dự án đầu tư; hồ sơ xác định tổng mức đầu tư và xác định tổng vốn đầu tư trong Hợp đồng dự án; Hợp đồng dự án, Giấy chứng nhận đầu tư và các văn bản liên quan khác.

+ Dự án đối ứng: Các văn bản pháp lý về chấp thuận cho nghiên cứu lập quy hoạch hoặc dự án đối ứng, phê duyệt quy hoạch, cho phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư đối với khu đô thị mới hay nhà ở; Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp (nếu có); phê duyệt dự án của Nhà đầu tư; thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; hồ sơ xác định đơn giá tiền sử dụng đất và xác định giá trị quyền sử dụng đất; bản vẽ xác định vị trí, ranh giới khu đất; Báo cáo tài chính năm 2012 đã được kiểm toán; Văn bản của các tổ chức tham gia góp vốn, cho vay để đầu tư hoặc chứng minh được nguồn vốn tự có huy động đầu tư vào dự án; các văn bản khác liên quan.

b) Yêu cầu cơ quan được giao quản lý hợp đồng dự án báo cáo:

- Đối với các dự án đã và đang triển khai:

+ Về việc thực hiện các trách nhiệm trong hợp đồng dự án đã ký.

+ Về công tác giám sát nhà đầu tư trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án: Việc kiểm tra hồ sơ thiết kế của Nhà đầu tư; công tác kiểm tra, đôn đốc nhà đầu tư thực hiện hợp đồng dự án và thực hiện các trách nhiệm, nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với Nhà nước theo quy định; công tác kiểm tra, đôn đốc Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục và các quy định liên quan trong quá trình triển khai...

+ Việc thực hiện công tác kiểm định chất lượng công trình, kiểm toán, quyết toán công trình đã hoàn thành,...

+ Những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị trong quá trình quản lý Hợp đồng dự án.

- Đối với các dự án còn lại: Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các dự án BT đến nay (tình hình triển khai các thủ tục đầu tư: Công tác chấp thuận hồ sơ đề xuất; công tác lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, cấp giấy chứng nhận đầu tư...).

3.3. Thời gian và tiến độ thực hiện.

- Thời hạn các nhà đầu tư và các cơ quan quản lý hợp đồng dự án cung cấp hồ sơ, tài liệu và báo cáo trước ngày 30/6/2013, trong đó riêng nhóm các dự án đã hoàn thành và các dự án đang triển khai phải hoàn thành trước ngày 15/6/2013. Địa chỉ gửi: Phòng Kế hoạch phát triển Hạ tầng Đô thị - Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội tại Phòng 406, số 16, phố Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.

- Tổ công tác, các nhóm kiểm tra và chuyên viên giúp việc nghiên cứu hồ sơ, tài liệu và dự thảo kết quả kiểm tra, rà soát, tiến hành làm việc với các nhà đầu tư, cơ quan quản lý Hợp đồng dự án và đơn vị liên quan khác với thời gian dự kiến như sau (Thời gian, đơn vị làm việc cụ thể sẽ thông báo sau):

+ Đối với các dự án đã hoàn thành và các dự án đang triển khai: Từ ngày 15/6/2013 - 30/6/2013;

+ Đối với các dự án đã lựa chọn nhà đầu tư nhưng chưa triển khai: Từ ngày 01/7/2013 - 20/7/2013;

+ Đối với các dự án còn lại: Từ ngày 21/7/2013 - 10/8/2013;

- Tổng hợp, hoàn thiện báo cáo kiểm tra, rà soát: Trước ngày 31/8/2013.

3.4. Địa điểm làm việc:

Tại Phòng 303, trụ sở Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, số 16, phố Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.

Địa điểm làm việc với các nhà đầu tư, cơ quan quản lý hợp đồng dự án và đơn vị liên quan khác (nếu có) được thông báo sau.

3.5. Chế độ báo cáo.

Trưởng các nhóm chuyên viên giúp việc báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác, Tổ công tác theo định kỳ hàng tuần hoặc đột xuất nếu cần thiết về tình hình triển khai công tác kiểm tra, rà soát. Tổ Công tác họp định kỳ 01 tháng 01 (dự kiến ngày 30 hàng tháng) lần để nắm bắt tình hình triển khai và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra rà soát các dự án.

Tổ công tác yêu cầu các thành viên, các đơn vị được giao quản lý hợp đồng dự án và các nhà đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo chất lượng và tiến độ./.

 

 

Nơi nhận:
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- Các thành viên Tổ công tác;
- Các Nhà đầu tư (để cung cấp hồ sơ tài liệu và báo cáo);
- Cơ quan quản lý hợp đồng: Các Sở: XD, TNMT, GTVT; các quận, huyện: Tây Hồ, Long Biên. Gia Lâm, Từ Liêm (để chuẩn bị báo cáo).
- VPUB: CVP, các PVP; QHXDGT, TNMT, VX, NN, KT;
- Lưu VT, QHXDGT.

TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC
PHÓ CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ




Nguyễn Văn Sửu

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN VIÊN GIÚP VIỆC TỔ CÔNG TÁC RÀ SOÁT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - CHUYỂN GIAO (BT) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch sổ 99/KH-KH&ĐT ngày 13/6/2013 của Tổ công tác)

TT

Nội dung công việc kiểm tra

Phân công nhiệm vụ của các thành viên tổ giúp việc

1

Kiểm tra sự cần thiết, mức độ ưu tiên đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở có liên quan

2

Kiểm tra: tính hợp lệ về pháp nhân của nhà đầu tư, chủ trương, trình tự, thủ tục thực hiện dự án

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở có liên quan

3

Kiểm tra về quy mô đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra sự phù hợp của quy hoạch dự án với Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch liên quan khác

Sở Quy hoạch Kiến trúc và các Sở có liên quan

4

Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Sở Tài nguyên và Môi trường

5

Kiểm tra tổng vốn đầu tư; Kiểm tra về khả năng huy động vốn chủ sở hữu để đầu tư công trình theo quy định (trên cơ sở Báo cáo tài chính năm 2012 đã được kiểm toán), cam kết cho vay của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng (tại thời điểm hiện nay), khả năng huy động vốn theo quy định

Sở Tài chính

6

Xác định (dự kiến) tiền sử dụng đất của dự án đối ứng trên cơ sở phù hợp quy hoạch được phê duyệt, đảm bảo phù hợp theo quy định

Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và Sở có liên quan

7

Các nội dung khác

Trong quá trình kiểm tra sẽ phân công cụ thể theo từng nội dung công việc

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác