Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về bổ sung Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về bổ sung Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 97/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 21/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 97/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 21/11/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 21 tháng 11 năm 2017 |
Căn cứ Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch bổ sung Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 thực hiện Chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 20/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ như sau:
1. Mục đích:
Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; Chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 20/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
2. Yêu cầu:
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng gắn với tình hình thực tế của tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
1. Bổ sung nhiệm vụ chung như sau:
1.1. Bổ sung nội dung Khoản 2, Mục II, Kế hoạch số 60/KH-UBND như sau:
- Tổ chức thực hiện nghiêm Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Tiếp tục thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 24/10/2014.
1.2. Bổ sung Khoản 3, Mục II, Kế hoạch số 60/KH-UBND như sau:
Tăng cường công tác kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản trái pháp luật; phát hiện kịp thời, xử lý nghiêm những vi phạm theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
1.3. Bổ sung Khoản 4, Mục II, Kế hoạch số 60/KH-UBND như sau:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo đảm hình thành mạng lưới sản xuất và cung ứng về giống cây lâm nghiệp theo hướng xã hội hóa với nhiều thành phần kinh tế tham gia dưới sự quản lý, giám sát chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước.
- Thực hiện nghiêm việc trồng rừng thay thế hằng năm theo Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nhiệm vụ của các ngành, đơn vị
2.1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Tiếp tục tổ chức thực hiện nghiêm Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Chỉ đạo cơ quan lực lượng Công an, Quân đội đóng trên địa bàn chủ động phối hợp với lực lượng kiểm lâm và Ủy ban nhân dân cấp xã tăng cường việc kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản trái pháp luật; xử lý nghiêm những vi phạm theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Thực hiện nghiêm việc dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên trên địa bàn gắn với triển khai thực hiện các cơ chế chính sách bảo vệ và phát triển rừng.
2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các ngành liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Chỉ đạo lực lượng kiểm lâm phối hợp chặt chẽ với lực lượng Công an, Quân đội, Ủy ban nhân dân cấp xã và các chủ rừng trên địa bàn tăng cường việc kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản trái pháp luật; xử lý nghiêm những vi phạm theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Tham mưu xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo đảm hình thành mạng lưới sản xuất và cung ứng giống theo hướng xã hội hóa với nhiều thành phần kinh tế tham gia dưới sự quản lý, giám sát chặt chẽ về chất lượng giống của các cơ quan quản lý nhà nước.
- Tham mưu, tổ chức thực hiện nghiêm việc trồng rừng thay thế theo Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thủ trưởng các ngành liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao có trách nhiệm bổ sung vào kế hoạch của đơn vị, địa phương để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện, quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG MỘT SỐ NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH SỐ 60/KH-UBND NGÀY 25/7/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 21/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tiếp tục thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 24/10/2014. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
2 |
Tổ chức thực hiện nghiêm Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh). |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan |
Hằng năm. |
3 |
Tăng cường kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản trái pháp luật; Xử lý nghiêm minh những vi phạm theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. |
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hằng năm. |
4 |
Thực hiện nghiêm việc trồng rừng thay thế theo Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ. |
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ngành liên quan |
Hằng năm. |
5 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo đảm hình thành mạng lưới sản xuất và cung ứng về giống cây lâm nghiệp theo hướng xã hội hóa với nhiều thành phần kinh tế tham gia dưới sự quản lý, giám sát chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ngành liên quan |
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Hằng năm. |
(Kèm theo Tờ trình số 2287/TTr-SNN ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nhiệm vụ giao tại Chương trình hành động ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ. |
Tình hình triển khai thực hiện của tỉnh |
Nội dung đề xuất bổ sung |
I |
Nhiệm vụ nêu trong Chương trình hành động |
|
|
1 |
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao hiểu biết, nhận thức về vai trò, ý nghĩa của rừng đối với cuộc sống và sự cần thiết phải bảo vệ, phát triển rừng cho mọi tầng lớp nhân dân; đổi mới nội dung, hình thức, biện pháp tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật bảo vệ và phát triển rừng. |
Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
|
2 |
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông của địa phương tăng thời lượng đưa tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. |
Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
|
3 |
Ở những địa phương có rừng, đưa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng vào sinh hoạt định kỳ; coi đây là nhiệm vụ thường xuyên của các tổ chức, đoàn thể và coi việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng là một trong những tiêu chí bình xét thi đua. |
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đã triển khai trong Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
|
II |
Nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo |
|
|
1 |
Phân công, phân cấp cụ thể trách nhiệm quản lý Nhà nước cho chính quyền cơ sở, quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu chính quyền, cơ quan, tổ chức. |
Quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên quang (ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 của UBND tỉnh). |
Bổ sung nội dung tăng cường thực hiện Quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên quang (ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 của UBND tỉnh). |
2 |
Kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản trái pháp luật; Xử lý nghiêm minh những vi phạm theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. |
|
Bổ sung Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh |
3 |
Thực hiện nghiêm túc việc dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên. |
Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
|
4 |
Quản lý chặt chẽ các cơ sở chế biến gỗ; Thu hồi, không cấp mới giấy kinh doanh đối với cơ sở chế biến gỗ không đảm bảo nguồn nguyên liệu hợp pháp hoặc không phù hợp với quy hoạch các cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn. |
Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
|
5 |
Quản lý chặt chẽ tình trạng dân di cư tự do tại nơi đi và nơi đến. |
Đã triển khai thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
|
6 |
Tiếp tục thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 24/10/2014. |
Đã thực hiện một số nội dung liên quan: bố trí lại các Trạm Kiểm lâm, Chốt bảo vệ rừng tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
Đề xuất bổ sung nhiệm vụ theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg: Hàng năm xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức làm cơ sở xác định biên chế công chức kiểm lâm của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ. |
7 |
Thu hồi toàn bộ đất lâm nghiệp bị lấn chiếm trái pháp luật để trồng lại rừng; chấm dứt tình trạng mua, bán và “hợp thức hóa” quyền sử dụng đất do phá rừng trái pháp luật. |
Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
|
8 |
Rà soát, xác định rõ, hợp lý và kiểm soát chặt chẽ cơ cấu diện tích rừng theo mục đích sử dụng. |
Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017; Quy hoạch lại phân 3 loại rừng tại Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 về việc điều chỉnh quy hoạch phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) tỉnh Tuyên quang, giai đoạn 2016-2020. |
|
9 |
Xác định ranh giới diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp đến năm 2020. |
Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 |
|
10 |
Hoàn thành việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc giới, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất hoặc thuê đất gắn liền với giao rừng, cho thuê rừng. |
Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017; Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 22/7/2017. |
|
11 |
Tổ chức giao, cho thuê cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý. |
Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017; Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 22/7/2017 |
|
12 |
Tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp. |
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 10/10/2016 kế hoạch thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động các Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quản lý. Dự kiến hoàn thành trong năm 2017. Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
|
13 |
Rà soát, đánh giá lại kết quả thực hiện và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường đối với các dự án cải tạo rừng tự nhiên; dự án chuyển đổi rừng sang trồng cao su, sản xuất nông nghiệp. |
Tỉnh không có dự án cải tạo rừng tự nhiên; dự án chuyển đổi rừng sang trồng cao su, sản xuất nông nghiệp. |
|
14 |
Thực hiện việc không chuyển diện tích rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng khác (trừ các dự án phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, hoặc các dự án phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cần thiết do Thủ tướng Chính phủ quyết định). |
Đã triển khai thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
|
15 |
Thực hiện nghiêm việc trồng rừng thay thế. |
|
Bổ sung Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. |
16 |
Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển. |
Đã thực hiện tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh. Trong đó, tập trung thực hiện trồng rừng phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng sau khai thác. |
|
III |
Một số nhiệm vụ phối hợp |
|
|
1 |
Phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quản lý nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp. |
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành văn bản số 803/UBND-NLN ngày 29/3/2017 về việc tăng cường quản lý chất lượng cây giống lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
2 |
Phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thực hiện chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ thành rừng để kinh doanh gỗ lớn. |
Thực hiện thí điểm chuyển hóa 24,8 ha. |
|
- Ưu tiên giao vốn kế hoạch cho các dự án bảo vệ và phát triển rừng, các dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu ưu tiên giao vốn kế hoạch cho các dự án bảo vệ và phát triển rừng, các dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây