346102

Kế hoạch 965/KH-UBND năm 2017 thực hiện xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020

346102
LawNet .vn

Kế hoạch 965/KH-UBND năm 2017 thực hiện xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020

Số hiệu: 965/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 22/03/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 965/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 22/03/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 965/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 22 tháng 03 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT TIÊU CHUẨN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hp với trẻ em; Văn bản số 653/BVCSTE-PTTG ngày 31/10/2016 của Cục Bảo vệ Chăm sóc trẻ em về việc hướng dẫn thu thập thông tin, đánh giá xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành kế hoạch thực hiện xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Nhằm xây dựng môi trường sống an toàn, lành mạnh, thân thiện với trẻ em; đảm bảo tất cả trẻ em đều được hưởng các quyền cơ bản của mình, có cơ hội phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần và nhân cách; phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ gây tổn hại trẻ em, giảm nguy cơ trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em xâm hại, bạo lực.

2. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực thực hiện tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

3. Xã, phường, thị trn được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.

4. Việc công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em phải được đánh giá đúng theo các tiêu chí quy định tại Quyết định 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và phải đảm bảo tính công bằng, dân chủ và công khai.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tng quát:

Đẩy mạnh các hoạt động xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phù hợp với trẻ em trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Mc tiêu cthể:

- Hằng năm xét công nhận mới từ 3 đến 5% số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

- Phấn đấu đến năm 2020, 80% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp trong công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em.

a) Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em (gọi tắt là BVCSTE). Tổ chức thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/2/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em; tập trung chỉ đạo, đầu tư nguồn lực phấn đấu thực hiện đạt chỉ tiêu đề ra. Tổ chức cho các xã, phường, thị trấn đăng ký xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo các tiêu chuẩn hướng dẫn của Trung ương, kế hoạch của tỉnh và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

b) Các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình, thông qua việc ban hành các Nghị quyết, chương trình, kế hoạch hàng năm; lồng ghép với hoạt động thường xuyên để đẩy mạnh triển khai các nội dung hoạt động có liên quan đến các tiêu chí về xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

2. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

a) Tập trung tuyên truyền về các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về BVCSTE, Luật trẻ em, các nội dung của Quyết định 34/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hp với trẻ em; các chương trình, kế hoạch về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng.

b) Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, đoàn thể xã hội và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của người dân hưởng ứng xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em từ cộng đồng dân cư. Phát huy vai trò tích cực của toàn xã hội tham gia xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; xem mục tiêu xã, phường, thị trấn được công nhận là xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.

c) Tổ chức tổng kết đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; biểu dương những tập thể, cá nhân tiêu biểu có nhiều thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trong nhiều năm liền.

3. Nâng cao năng lực về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp

Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ các cấp làm công tác BVCSTE về quy trình, thủ tục đăng ký xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; xem xét, đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

4. Xã hội hóa công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em

a) Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục nhằm giúp cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được quan tâm chăm sóc, thu hẹp khoảng cách giữa trẻ em bình thường với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

b) Lồng ghép việc xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp trẻ em với phong trào thi đua yêu nước, đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, Xây dựng các mô hình: cộng đồng an toàn; trường học an toàn; ngôi nhà an toàn thân thiện với trẻ em, bảo đảm cho tất cả trẻ em đều được bảo vệ an toàn và có cơ hội tham gia và phát triển một cách toàn diện cả về thể chất, nhận thức và nhân cách.

5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát.

Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc và đánh giá việc thực hiện xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em để có sự chỉ đạo kịp thời đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra; phân công cán bộ theo dõi quá trình triển khai thực hiện từ tỉnh đến cơ sở.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các địa phương, đơn vị. Ngoài nguồn ngân sách nhà nước, các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể có liên quan và các địa phương chủ động huy động các nguồn lực khác hỗ trợ cho công tác xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

2. Kinh phí khen thưởng cho các xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em liên tục trong 03 năm, 05 năm được bố trí trong kinh phí khen thưởng theo Luật thi đua khen thưởng.

V. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên phạm vi toàn tỉnh; hướng dẫn quy định về trình tự, thủ tục, đánh giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; các vấn đề liên quan đến việc xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em cấp cơ sở.

- Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động xã hội, cung cấp kiến thức cho cán bộ các cấp, các ngành, cộng đồng và gia đình tích cực tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em góp phần xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi đánh giá tiêu chí 1, tiêu chí 3, tiêu chí 7, tiêu chí 13, tiêu chí 15. Hng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:

Chủ trì với Sở Lao động - Thương binh và xã hội và các sở, ban, ngành có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đưa chỉ tiêu về tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bố trí kinh phí trong kế hoạch ngân sách hàng năm để triển khai thực hiện công tác này; ưu tiên hỗ trợ, đầu tư kinh phí cho các địa phương miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

3. Sở Ni v:

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng hướng dẫn tiêu chí xét khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích góp phần xây dựng địa phương đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Luật Thi đua Khen thưởng, Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế Thi đua Khen thưởng.

4. SY tế:

Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tuyên truyền và thực hiện các mục tiêu về dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em; tổ chức thực hiện tốt chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em, chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em và các chương trình khác về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em; hưng dẫn các địa phương thực hiện tốt các chỉ tiêu chăm sóc sức khỏe trẻ em. Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, đánh giá tiêu chí 6, tiêu chí 8, tiêu chí 9, tiêu chí 10.

5. S Tư pháp:

Chỉ đạo cơ quan Tư pháp các cấp đảm bảo quyền được khai sinh cho trẻ em làm cơ sở thực hiện các quyền khác; hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động trợ giúp pháp lý cho trẻ em theo quy định của pháp luật. Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi đánh giá tiêu chí 2.

6. Sở Giáo dục và Đào tạo:

Thực hiện các nhiệm vụ giáo dục ngành học mầm non, mẫu giáo đến trung học cơ sở; thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em theo quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ đạo các cơ sở Giáo dục - Đào tạo các huyện, thành phố có kế hoạch xây dựng mô hình “Trường học an toàn”, phòng chống bạo lực học đường ở các trường học. Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi đánh giá tiêu chí 11, tiêu chí 12.

7. Công an tỉnh:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tuyên truyền và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý nghiêm đối với các hành vi xâm hại tình dục, bạo lực, ngược đãi, bóc lột sức lao động, mua bán, bắt cóc trẻ em và các hành vi dùng trẻ em thu lợi bất chính dưới mọi hình thức; đặc biệt quan tâm ngăn ngừa người chưa thành niên vi phạm pháp luật. Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi đánh giá các tiêu chí 4, tiêu chí 5.

8. Sở Văn hóa Thể thao và Du Ich:

a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong công tác kiểm tra, đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phù hợp với trẻ em.

b) Chỉ đạo lồng ghép xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em vào xây dựng gia đình văn hóa; thôn, khu phố văn hóa; công tác gia đình; các mô hình, hoạt động phòng, chống bạo lực trong gia đình. Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí cho trẻ em.

c) Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi đánh giá tiêu chí 14.

9. Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Ninh Thun:

Tăng cường các hoạt động truyền thông, giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức, đoàn thể và nhân dân trong việc xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em và công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, nhằm tạo môi trường an toàn, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện của trẻ em.

10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên:

Phối hợp triển khai tổ chức thực hiện trong hệ thống mình và tuyên truyền, vận động các tầng lp nhân dân cùng thực hiện tốt kế hoạch trên và giám sát thực hiện quy định tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Xây dựng kế hoạch triển khai và chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg; Thông tư số 25/2014/TT-LĐTBXH ngày 06/9/2014, Văn bản số 653/BVCSTE-PTTG và Kế hoạch này trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.

b) Hàng năm đưa chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em vào chương trình, kế hoch pt triển kinh tế xã hội.

c) Tổ chức việc đánh giá và công nhận xã, phưng, thị trn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo quy định.

d) Căn cứ vào tình hình thực tế để khen thưởng, động viên kịp thời đối với các xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em trong 03 năm liên tục và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét khen thưởng đối với xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em trong 05 liên tục.

e) Bố trí kinh phí thực hiện xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em.

f) Tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện. Định kỳ thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định.

g) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:

- Tuyên truyền và phổ biến tới các ban, ngành, đoàn thể và quần chúng nhân dân trên địa bàn về việc triển khai thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Lồng ghép việc xây dựng xã, phường, thị trấn phù hp với phong trào thi đua yêu nước, đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

- Tổ chức thực hiện theo 15 tiêu chí đánh giá xã phường phù hợp với trẻ em.

- Thành lập và quy định nội dung làm việc của Hội đồng đánh giá cấp xã, phường, thị trấn; tổ chức các cuộc họp đánh giá và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét quyết định công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo tình hình, kết quả thực hiện xã, phường, thị trấn phù hp với trẻ em trong năm và chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn phù hp với trẻ em năm sau gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.

Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Yêu cầu các cấp, các ngành, các địa phương phối hợp triển khai thực hiện đạt kết quả tốt. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- Cục BVCSTE Bộ LĐTBXH;
- TT T
nh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVM tỉnh và các đoàn thể t
nh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP
UB: CVP, PVP (HXN);
- Lưu: VT, KGVX. NVT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác