Kế hoạch 9338/KH-UBND năm 2024 thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 9338/KH-UBND năm 2024 thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 9338/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Ngọc Phúc |
Ngày ban hành: | 30/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 9338/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Phúc |
Ngày ban hành: | 30/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9338/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 10 năm 2024 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 1893/QĐ-BNN-TL ngày 24/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn và Tài liệu hướng dẫn triển khai.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn (viết tắt là Bộ chỉ số) trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích: Thu thập, cập nhật số liệu, theo dõi, đánh giá thực trạng tình hình sử dụng nước sạch nông thôn và hiện trạng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh nhằm phục vụ công tác xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước nông thôn. Kết quả cập nhật Bộ chỉ số nước sạch làm cơ sở, căn cứ nhằm đánh giá, thẩm định chỉ tiêu nước sạch trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu: Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bám sát nhiệm vụ, nội dung, biểu mẫu và hướng dẫn của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện công tác điều tra, thu thập, cập nhật, tổng hợp, báo cáo số liệu Bộ chỉ số bảo đảm chính xác, đúng tiến độ theo quy định.
II. Phạm vi thực hiện: Các xã thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
1. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn phương pháp cập nhật Bộ chỉ số cho cán bộ cấp huyện, xã và người trực tiếp thực hiện cập nhật, thu thập số liệu.
2. Thực hiện kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng nước sinh hoạt:
a) Đối với các công trình cấp nước tập trung: Thực hiện đánh giá chất lượng nước tại 100% công trình cấp nước tập trung đang hoạt động. Sử dụng kết quả xét nghiệm chất lượng nước của công trình vẫn còn giá trị hiệu lực tại thời điểm đánh giá và lấy mẫu xét nghiệm chất lượng nước sạch đối với các công trình chưa có xét nghiệm đánh giá nhằm tiết kiệm nguồn lực.
b) Đối với công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: Thực hiện chọn mẫu để kiểm nghiệm đánh giá. Tùy theo điều kiện ngân sách và nhân lực của địa phương để chọn cỡ mẫu sai số trong khoảng 3-5%.
3. Thực hiện công tác thu thập, cập nhật Bộ chỉ số nước sạch:
Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn thực hiện cập nhật 06 chỉ số, cụ thể:
a) Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (%).
b) Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), gồm:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.
c) Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%).
d) Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), gồm:
- Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
- Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình.
đ) Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít/người/ngày đêm).
e) Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%).
Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Xây dựng kế hoạch dự toán chi tiết cập nhật Bộ chỉ số nước sạch hằng năm do ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện, gửi Sở Tài chính xem xét báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt cùng với dự toán thu, chi ngân sách hằng năm.
b) Chủ trì ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số nước sạch trên địa bàn tỉnh hằng năm. Kiểm tra, đánh giá tiến độ, kết quả thu thập, cập nhật thông tin Bộ chỉ số của cấp huyện, xã.
c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn cập nhật và thực hiện công tác thu thập, cập nhật Bộ chỉ số nước sạch hằng năm.
d) Phối hợp với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (Sở Y tế) trong việc cung cấp số liệu về kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng nước sạch;
đ) Hướng dẫn Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác thu thập, cập nhật Bộ chỉ số; xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm để báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
e) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo các biểu mẫu quy định (Biểu mẫu số 4, biểu mẫu số 5, biểu mẫu số 6, Tài liệu hướng dẫn Bộ chỉ số nước sạch tại Quyết định số 1893/QĐ-BNN-TL ngày 24/6/2024 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thực hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh hằng năm, gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thủy lợi) trước ngày 31 tháng 01 hằng năm theo quy định.
2. Sở Y tế:
a) Xây dựng kế hoạch dự toán chi tiết công tác kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng nước sạch hằng năm do ngành Y tế thực hiện, gửi Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh hằng năm để thực hiện cùng với dự toán thu, chi ngân sách hằng năm.
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch xét nghiệm, đánh giá chất lượng nước sạch nông thôn hằng năm nhằm cung cấp số liệu để cập nhật, đánh giá chỉ số cấp nước sạch nông thôn trong Bộ chỉ số nước sạch. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện công tác lấy mẫu nước tại các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung đang còn hoạt động cấp nước sinh hoạt cho người dân và các công trình cấp nước hộ gia đình không sử dụng thiết bị lọc nước hộ gia đình.
c) Gửi kết quả kiểm nghiệm đánh giá chất lượng nước sạch nông thôn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31/12 hằng năm.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan lập dự toán thực hiện Kế hoạch, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội: Phối hợp, hỗ trợ cung cấp số liệu hộ nghèo trên địa bàn toàn tỉnh cho Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đối chiếu, tổng hợp Bộ chỉ số nước sạch,
5. Văn phòng điều phối nông thôn mới: Tổng hợp kết quả thực hiện Bộ chỉ số trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Sử dụng kết quả phê duyệt Bộ chỉ số nước sạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hằng năm làm cơ sở đánh giá, thẩm định chỉ tiêu nước sạch trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Chỉ đạo Phòng chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã xây dựng kế hoạch dự toán; thẩm định, phê duyệt kế hoạch dự toán; chủ động bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương, nguồn được phân cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện các nhiệm vụ hằng năm theo quy định.
b) Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cập nhật Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn hằng năm.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tập huấn và thu thập cập nhật, tổng hợp thông tin Bộ chỉ số nước sạch.
d) Phối hợp với các đơn vị của Sở Y tế, Trung tâm Y tế cấp huyện, thu thập số liệu chất lượng nước sạch tại các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung và công trình nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình trên địa bàn để cập nhật vào Bộ chỉ số nước sạch;
đ) Chỉ đạo UBND các xã thực hiện thu thập, cập nhật số liệu Bộ chỉ số nước sạch theo biểu mẫu quy định (Biểu mẫu số 1, Biểu mẫu số 2, Biểu mẫu số 5, Biểu mẫu số 6, Tài liệu hướng dẫn Bộ chỉ số nước sạch tại Quyết định số 1893/QĐ-BNN-TL ngày 24/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
e) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thu thập, cập nhật Bộ chỉ số nước sạch đúng tiến độ và thời gian quy định;
g) Phê duyệt kết quả Bộ chỉ số nước sạch trên địa bàn huyện, thành phố theo các biểu mẫu quy định (các biểu mẫu: số 3, số 5 và số 6, Tài liệu hướng dẫn Bộ chỉ số nước sạch tại Quyết định số 1893/QĐ-BNN-TL ngày 24/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
h) Gửi kết quả phê duyệt Bộ chỉ số nước sạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31/12 hằng năm.
(Các Sở ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu được phân công tại Phụ lục đính kèm tại Kế hoạch này).
7. UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân công tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn thực hiện. Trường hợp vượt thẩm quyền thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
STT |
Nội dung thực hiện |
Nhiệm vụ cụ thể |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch cập nhật Bộ chỉ số nước sạch |
- Xây dựng Kế hoạch dự toán kinh phí thực hiện cập nhật Bộ chỉ số nước sạch do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện. - Ban hành kế hoạch triển khai. - Tổ chức thực hiện Kế hoạch cập nhật Bộ chỉ số nước sạch. - Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cập nhật. - Kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn. - Tổng hợp, báo cáo và tham mưu trình phê duyệt kết quả cập nhật Bộ chỉ số. |
Hằng năm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Y tế; Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
2 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng nước sạch tại các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung và công trình nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình |
- Xây dựng kế hoạch dự toán kinh phí đánh giá chất lượng nước sạch do Sở Y tế thực hiện. - Tổ chức thực hiện kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng nước sạch. - Gửi báo cáo kết quả kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng nước sạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện/thành phố. |
Hằng năm |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
3 |
Tổ chức thu thập, cập nhật Bộ chỉ số nước sạch |
- Xây dựng Kế hoạch dự toán kinh phí thực hiện cập nhật Bộ chỉ số nước sạch do cấp huyện thực hiện. - Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện của địa phương. - Trực tiếp cập nhật, thu thập số liệu Bộ chỉ số nước sạch theo mẫu quy định. - Phê duyệt kết quả cập nhật Bộ chỉ số nước sạch trên địa bàn huyện/thành phố. - Báo cáo kết quả phê duyệt Bộ chỉ số nước sạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Hằng năm |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây