Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 93/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 14/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 93/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 14/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 06 năm 2016 |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2016
Căn cứ Thông báo Kết luận số 175-TB/TW ngày 01/8/2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 48-KL/TW của Bộ Chính trị khóa X về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế và đô thị Huế đến năm 2020; Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 4411/BKHĐT-ĐTNN ngày 08/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ý kiến về việc sửa đổi Chương trình XTĐT năm 2016 của các địa phương;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV; Nghị quyết của tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh năm 2016; Chương trình công tác năm 2016 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 712/SKHĐT-KTĐN ngày 06/4/2016 về việc rà soát các hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2015 và xây dựng Kế hoạch XTĐT của tỉnh năm 2016;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2016 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Lĩnh vực kêu gọi đầu tư
Tỉnh Thừa Thiên Huế đẩy mạnh kêu gọi đầu tư nhà đầu tư trong và ngoài nước trên tất cả các lĩnh vực. Trong đó ưu tiên các dự án vào các lĩnh vực tỉnh có thế mạnh như dịch vụ du lịch; hạ tầng khu công nghiệp, hạ tầng Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô; công nghiệp hỗ trợ, giáo dục, y tế và công nghiệp công nghệ cao (IT, công nghệ sinh học, công nghệ nano, năng lượng); nông nghiệp; thủy sản - đặc biệt là các dự án đầu tư phát huy lợi thế của đầm phá Tam Giang
- Cầu Hai.
2. Thị trường các nhà đầu tư:
- Thị trường trong nước: Ưu tiên kêu gọi các nhà đầu tư chuyên nghiệp, có thương hiệu lớn trong các lĩnh vực kinh doanh; những nhà đầu tư là đối tác có uy tín của các Ngân hàng, các quỹ đầu tư trong và ngoài nước; những nhà đầu tư đã sản xuất kinh doanh thành công tại các tỉnh, thành phố khác, có nhu cầu chuyển đến sản xuất kinh doanh tại Thừa Thiên Huế; những doanh nghiệp, nhà đầu tư đã và đang đầu tư tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thị trường nước ngoài: Tỉnh kêu gọi tất cả các nhà đầu tư nước ngoài có thiện chí nghiên cứu cơ hội đầu tư vào tỉnh Thừa Thiên Huế. Tập trung đẩy mạnh xúc tiến kêu gọi đầu tư vào các thị trường truyền thống như Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore, Hongkong, Nhật Bản, Hoa Kỳ và các quốc gia có hưởng lợi từ việc Việt Nam gia nhập các Hiệp định thương mại quốc tế.
3. Chỉ tiêu:
Toàn tỉnh thu hút được 15 - 20 dự án của các nhà đầu tư trong và ngoài nước với tổng vốn cam kết khoảng 10.000 tỷ đồng tương đương 400 - 500 triệu đô la Mỹ.
4. Phương pháp:
Đổi mới phương pháp xúc tiến kêu gọi đầu tư theo hướng:
- Tập trung nguồn lực tài chính cho các hoạt động xúc tiến có hiệu quả; tập trung đầu mối quảng bá và tập trung cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến đầu tư chung cho toàn tỉnh (bao gồm cả Khu kinh tế Chân Mây lăng cô, Khu kinh tế Cửa khẩu A Đớt và các Khu công nghiệp).
- Quảng bá, xúc tiến đầu tư tập trung vào các thị trường, khách hàng mục tiêu với phương thức chuyên nghiệp.
- Tăng cường kết nối và đối thoại trực tiếp giữa Lãnh đạo tỉnh với nhà đầu tư, cơ quan quản lý đầu tư, cơ quan tham tán thương mại để tìm kiếm các nhà đầu tư và kêu gọi đầu tư.
- Đẩy mạnh việc xã hội hóa xúc tiến đầu tư bằng cách thông qua kết nối với các đối tác của nhà đầu tư như các ngân hàng, các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng và các công ty tư vấn đầu tư.
- Xúc tiến hợp tác mở văn phòng cộng tác viên xúc tiến đầu tư tại Bangkok, Thái Lan.
- Chuẩn bị các điều kiện sẵn sàng về tiếp cận đất đai.
1. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
- Tổ chức nghiên cứu báo cáo đầu tư toàn cầu năm 2015 của Tổ chức thương mại và phát triển của Liên hiệp quốc và tình hình đầu tư nước ngoài vào Việt Nam để nhận định, đánh giá xu hướng và đối tác đầu tư.
- Đẩy mạnh kết nối với các tham tán đầu tư tại nước ngoài tìm đối tác đầu tư tại các thị trường trọng điểm như Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore, Hongkong, Nhật Bản, Hoa Kỳ
- Tham gia các Hội nghị, Hội thảo về xúc tiến đầu tư trong và nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành trung ương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; các tổ chức xúc tiến: Jetro, Kotra, Hiệp hội Đầu tư nước ngoài, các tham tán đầu tư và thương mại ở các nước tổ chức nhằm giới thiệu, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế đến các bạn bè trong và ngoài nước và tìm kiếm thị trường, đối tác đầu tư.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Cập nhật, hệ thống hóa cơ sở dữ liệu xúc tiến đầu tư, môi trường đầu tư, thủ tục đầu tư; tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô, các khu công nghiệp) bằng 05 thứ tiếng: Việt - Anh - Hàn - Nhật - Thái.
- Xây dựng website xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế bằng tiếng Việt - Anh - Nhật - Hàn.
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
- Rà soát, bổ sung, cập nhật danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020, phù hợp với điều kiện mới, đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.
- Xây dựng chi tiết các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư nhằm phục vụ công tác xúc tiến đầu tư.
4. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT
- Xây dựng sổ tay điện tử về môi trường đầu tư kinh doanh vào tỉnh Thừa Thiên Huế bằng 02 thứ tiếng: Việt - Anh,
- Xây dựng video clip quảng bá tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Thừa Thiên Huế bằng tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn, Thái.
- Tích hợp thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh vào USB để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư.
- Cập nhật và in ấn các tài liệu, ấn phẩm xúc tiến đầu tư bằng các thứ tiếng Việt - Anh - Nhật - Hàn - Thái.
5. Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư
- Hợp tác tuyên truyền xúc tiến đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế trên Báo Đầu tư.
- Tuyên truyền và đăng thông tin trên các báo, tạp chí: Kinh tế và Dự báo, Tạp chí KCN, Vietnam Business Forum,... và các đơn vị uy tín khác.
6. Đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về XTĐT
- Tham gia các đợt đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về XTĐT do Bộ ngành Trung ương tổ chức.
- Tổ chức tập huấn về XTĐT cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư trong tỉnh.
7. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư
Kiện toàn tổ công tác liên ngành, thực hiện hỗ trợ các nhà đầu tư từ quá trình tìm hiểu đầu tư đến khi triển khai dự án đầu tư.
8. Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế xúc tiến đầu tư
a) Trong nước
- Phối hợp với Ngân hàng BIDV; Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế và các Chi nhánh Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn tỉnh tổ chức kết nối khách hàng để tìm kiếm đối tác kêu gọi đầu tư và tổ chức các Hội nghị Xúc tiến đầu tư tại tỉnh Thừa Thiên Huế (dự kiến 2 - 3 cuộc).
- Phối hợp với các doanh nghiệp và hội đồng hương người Huế tại thành phố Hồ Chí Minh tổ chức gặp mặt và xúc tiến đầu tư tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Phối hợp cùng các doanh nghiệp hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế làm việc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư.
- Tổ chức các buổi làm việc kêu gọi doanh nghiệp trong tỉnh đầu tư vào các cụm công nghiệp, các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp cùng các doanh nghiệp Thái Lan mở văn phòng tư vấn kêu gọi đầu tư tại Bangkok; tổ chức kết nối, giới thiệu kêu gọi đầu tư với các nhà đầu tư tiếp cận qua kênh này.
- Đẩy mạnh các hoạt động phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các tổ chức xúc tiến: Jetro, Kotra, Hiệp hội Đầu tư nước ngoài, các tham tán đầu tư và thương mại Việt Nam ở các nước, trong đó trọng tâm là Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kong, Singapore, Thái Lan... để tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư; tập trung xúc tiến, kêu gọi các nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp có tiềm lực, các dự án sản xuất công nghiệp có quy mô lớn, có tính chủ đạo để thu hút các ngành công nghiệp hỗ trợ; các dự án chế biến sâu từ nguyên liệu cát, gỗ, nông, thủy sản sản xuất sợi, cơ khí và các dự án công nghệ cao, sản xuất nguyên phụ liệu ngành công nghiệp dệt may...
- Tiếp tục duy trì, ổn định chuyến bay thuê bao Huế - Băng Cốc; nghiên cứu, mở mới thêm một số đường bay quốc tế như: Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản.
- Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư làm việc với các nhà đầu tư lớn trong nước nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm năng và đối thoại nhà đầu tư xây dựng các dự án đầu tư.
b) Nước ngoài
- Tổ chức Hội thảo xúc tiến đầu tư vào tỉnh Thừa Thiên Huế tại Băng Cốc
- Thái Lan; tại Kyoto - Nhật Bản.
9. Chuẩn bị điều kiện sẵn sàng về tiếp cận đất đai để triển khai các dự án trọng điểm
Tiến hành đền bù, giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng sạch để rút ngắn thời gian tiếp cận đất đai của các dự án đầu tư trọng điểm, các dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế.
1. Nguồn vốn
Tổng mức kinh phí xúc tiến đầu tư dự kiến: 6.000.000.000 đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn từ ngân sách địa phương: 3.000.000.000 đồng;
- Nguồn vốn xã hội hóa: 3.000.000.000 đồng.
(Có bảng chi tiết phụ lục đính kèm).
2. Phân công thực hiện
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì phối hợp cùng các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh:
- Chuẩn bị và tiến hành tất cả các Hội nghị xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
- Xây dựng và vận hành website, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ xúc tiến đầu tư của tỉnh.
- Rà soát, cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Xây dựng chi tiết các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư.
- Xây dựng sổ tay về môi trường và thủ tục đầu tư tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng kế hoạch tổng thể quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh Thừa Thiên Huế trên thị trường trong và ngoài nước.
- Tham mưu phương án hợp đồng thuê tư vấn quảng bá Thừa Thiên Huế và hợp đồng mở văn phòng cộng tác viên tư vấn kêu gọi đầu tư tại Bangkok, Thái Lan.
- Kết nối kêu gọi đầu tư thông qua các kênh ngoại giao, tham tán đầu tư.
- Tổ chức các buổi làm việc kêu gọi doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư vào cụm công nghiệp và các địa bàn khác do thành phố Huế, các thị xã, các huyện quản lý.
- Tham mưu cho UBND tỉnh phương án đền bù, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để phục vụ kêu gọi đầu tư.
- Tổ chức vận hành Tổ công tác liên ngành, đảm bảo kết nối chặt chẽ, hỗ trợ tốt nhà đầu tư đến tìm hiểu đầu tư và triển khai các hoạt động đầu tư tại Thừa Thiên Huế. Tùy thuộc vào khu vực đầu tư mà nhà đầu tư lựa chọn, Tổ công tác có phương án phối hợp hợp lý với Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và các cơ quan liên quan để tránh chồng chéo, trùng lắp công việc.
- Tổ chức đào tạo về xúc tiến đầu tư cho đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp báo cáo thường xuyên với lãnh đạo UBND tỉnh kết quả triển khai các hoạt động của Kế hoạch.
2.2. Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
- Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến đầu tư chung do UBND tỉnh chủ trì.
- Chủ động kết nối tìm kiếm, kêu gọi đầu tư thông qua các kênh mà đơn vị mình có thế mạnh.
- Chủ động hỗ trợ nhà đầu tư tìm hiểu đầu tư cũng như tiến hành các thủ tục trong phạm vi quản lý của đơn vị mình.
2.3. Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh:
- Tham mưu cho lãnh đạo tỉnh ban hành chủ trương, kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến đầu tư cụ thể.
- Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến đầu tư chung do UBND tỉnh chủ trì.
- Chủ động xúc tiến kêu gọi đầu tư.
- Thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến đầu tư khác do UBND tỉnh giao.
2.4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí điều chỉnh dự toán kinh phí năm 2016 của các đơn vị phù hợp với phân công nhiệm vụ tại kế hoạch này
2.5. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh trong việc kết nối với các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở các nước mục tiêu và dịch thuật các tài liệu xúc tiến đầu tư liên quan.
2.6. Các Sở: Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Khoa học Công nghệ, Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh để triển khai các hoạt động của Kế hoạch trong phạm vi liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM
2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 14/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số TT |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Thời gian tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/ nội dung của hoạt động |
Ngành/ lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Ghi chú |
|||||
Trong nước |
Nước ngoài |
Tổ chức/ cơ quan trong nước |
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách cấp |
Khác |
|||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||||||||||
TỔNG KINH PHÍ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ |
6.000.000 |
3.000.000 |
|
||||||||||||||
1 |
Nghiên cứu đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
x |
|
|
|||||||||||||
1.1 |
Nghiên cứu báo cáo đầu tư toàn cầu năm 2015 và tình hình đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Quý II-IV |
Sở KH-ĐT; Ban QL KKT CM-LC, Ban QL các KCN tỉnh; |
Quý II |
x |
|
Nghiên cứu thị trường các nhà đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
1.2 |
Xúc tiến kết nối với các tham tán đầu tư ở thị trường nước ngoài |
Quý II-IV |
Sở KH-ĐT và Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
Quý II |
x |
|
Tìm đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
1.3 |
Tham gia các Hội nghị, hội thảo về Xúc tiến đầu tư của vùng và cả nước |
Quý II-IV |
Sở KH-ĐT; Ban QL KKT CM-LC, Ban QL các KCN tỉnh; Trung tâm XT&HTĐT |
Quý II |
x |
|
Nhằm giới thiệu, quảng bá tiềm năng của tỉnh Thừa Thiên Huế đến các bạn bè trong và ngoài nước |
Các dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh giai đoạn 2015-2016 và tầm nhìn đến năm 2020 |
Toàn tỉnh |
Chương trình XTĐT quốc gia; |
Bộ KH&ĐT; các tỉnh trong vùng và cả nước |
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết của từng đơn vị |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
x |
|
|
|||||||||||||
2.1 |
Cập nhật, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu xúc tiến đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế bằng 05 thứ tiếng: Việt - Anh - Hàn - Nhật - Thái |
Quý II-III |
Sở KH&ĐT; Ban QL KKT CM- LC, Ban QL các KCN tỉnh; |
Quý II-III |
x |
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về XTĐT hoàn chỉnh, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của đơn vị |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết của từng đơn vị |
2.2 |
Xây dựng Website về xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế bằng 04 thứ tiếng Việt - Anh - Nhật - Hàn |
Quý II-III |
Sở KH&ĐT |
Quý II-III |
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về XTĐT hoàn chỉnh, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực |
|
|
Các Sở, Ban ngành có liên quan |
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
2.3 |
Xây dựng Website cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư và quản lý hồ sơ công việc của đơn vị |
Quý II-III |
Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh |
Quý II-III |
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về XTĐT hoàn chỉnh, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực |
|
|
Các Sở, Ban ngành có liên quan |
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
x |
0 |
|
|||||||||||||
3.1 |
Xây dựng và in ấn các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư của tỉnh |
Quý II-IV |
Sở KH&ĐT; Ban QL KKT CM- LC, Ban QL các KCN tỉnh; Trung tâm XT&HTĐT tỉnh |
Quý II |
x |
|
Kêu gọi đầu tư trong nước và nước ngoài |
Các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh giai đoạn 2015-2016 và tầm nhìn đến năm 2020 |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của đơn vị |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết của từng đơn vị |
3.2 |
Xây dựng bài trình bày điện tử (powerpoint) giới thiệu về tỉnh Thừa Thiên Huế biên dịch thành 02 thứ tiếng: Việt - Anh |
Quý II |
Sở KH&ĐT |
Quý II |
|
|
Kêu gọi đầu tư trong nước và nước ngoài |
Tất cả các lĩnh vực |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của đơn vị |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
3.2 |
Xây dựng bài trình bày powerpoint giới thiệu, quảng bá về các tỉnh Thừa Thiên Huế với các 02 thứ tiếng Việt, Anh theo chủ đề công nghiệp, giáo dục, du lịch - dịch vụ, y tế. |
Quý II |
Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
Quý II-IV |
|
|
Kêu gọi đầu tư trong nước và nước ngoài |
Tất cả các lĩnh vực |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của đơn vị |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT |
x |
0 |
|
|||||||||||||
4.1 |
Cập nhật và in ấn các tài liệu, ấn phẩm xúc tiến đầu tư bằng các thứ tiếng Việt - Anh - Nhật - Hàn - Thái; |
Quý II-III |
Sở KH&ĐT; Ban QL KKT CM- LC, Ban QL các KCN tỉnh; |
Quý II |
x |
|
Giới thiệu, quảng bá, kêu gọi đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của đơn vị |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết của từng đơn vị |
4.2 |
Xây dựng sổ tay điện tử về môi trường đầu tư kinh doanh vào tỉnh Thừa Thiên Huế bằng 02 thứ tiếng: Việt - Anh |
Quý II |
Sở KH&ĐT |
Quý II |
|
|
Làm cơ sở kêu gọi đầu tư vào tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
x |
|
Dự kiến thuê KPMG (Công ty tư vấn tài chính với thương hiệu hàng đầu của thế giới) |
4.3 |
Xây dựng và in ấn sổ tay kêu gọi vận động nguồn vốn phi chính phủ nước ngoài bằng 2 thứ tiếng: Việt - Anh |
Quý II |
Sở KH&ĐT |
Quý II |
|
|
Hướng dẫn thủ tục hành chính thuận lợi cho các tổ chức NGO |
Các lĩnh vực theo Kế hoạch vận động nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
x |
x |
Theo dự toán chi tiết |
4.4 |
Xây dựng video clip giới thiệu tổng quan tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Thừa Thiên Huế các thứ tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn, Thái |
Quý III-IV |
Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
Quý III/2016 |
x |
x |
Làm cơ sở kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Tất cả các lĩnh vực |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của cơ quan |
Các Sở, Ban ngành có liên quan |
|
|
|
x |
|
Thuê đơn vị tư vấn chuyên nghiệp để xây dựng video quảng bá chung cho toàn tỉnh |
4.5 |
Tích hợp thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh vào USB (số lượng 200 cái) để phục vụ công tác XTĐT |
Quý II-III |
Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh |
Quý II |
|
|
|
Phục vụ công tác XTĐT |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của đơn vị |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
5 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư |
x |
0 |
|
|||||||||||||
5.1 |
Hợp tác tuyên truyền xúc tiến đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế trên Báo Đầu tư |
Quý II-IV |
Sở KH&ĐT |
Quý II |
x |
|
Tuyên tuyên, quảng bá về môi trường đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế |
Tất cả các lĩnh vực |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của cơ quan |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
5.2 |
Hợp tác tuyên truyền xúc tiến đầu tư trên tạp chí uy tín khác: Tạp chí VCCI; dự báo kinh tế và một số đơn vị uy tín khác |
Quý II-IV |
Sở KH&ĐT |
Quý III |
x |
|
Tuyên truyền, quảng bá về môi trường đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế |
Tất cả các lĩnh vực |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của cơ quan |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
5.3 |
Đăng thông tin tuyên truyền trên Tạp chí Khu công nghiệp (2 đợt), Báo Đầu tư (01 đợt), Việt Nam Business Forum (01 đợt), Báo Thừa Thiên Huế (01 đợt) |
Quý II-IV |
Ban QL các KCN tỉnh |
Quý III |
|
|
Tuyên truyền, quảng bá về môi trường đầu tư của KCN tỉnh |
Tất cả các lĩnh vực |
Các KCN tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của cơ quan |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
5.4 |
Giới thiệu thông tin, tiềm năng, dự án của Khu kinh tế trên các báo, tạp chí uy tín |
Quý II-IV |
Ban QL KKT CMLC |
Quý III |
|
|
Tuyên tuyên, quảng bá về môi trường đầu tư của KKT CMLC |
Tất cả các lĩnh vực |
KKT CMLC |
Kế hoạch xúc tiến của cơ quan |
|
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
6 |
Đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về XTĐT |
x |
0 |
|
|||||||||||||
6.1 |
Tham gia các đợt Đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về XTĐT do Bộ ngành Trung ương tổ chức |
Quý II-IV |
Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh |
Quý II |
x |
|
Nâng cao năng lực về XTĐT |
|
|
Kế hoạch xúc tiến của cơ quan |
Sở KH&ĐT; Ban QL KKT CM-LC, Ban QL các KCN tỉnh |
|
|
|
x |
|
Theo dự toán chi tiết |
7 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư |
|
|
|
|||||||||||||
7.1 |
Thành lập tổ công tác hỗ trợ các nhà đầu tư từ quá trình tìm hiểu đầu tư đến khi triển khai dự án đầu tư |
Quý II-IV |
Sở KH&ĐT: 02 Ban QL: KKT CMLC; các KCN tỉnh; Trung tâm XT&HTĐT tỉnh |
Quý II |
x |
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai dự án đầu tư |
|
|
Kế hoạch xúc tiến của tỉnh |
|
|
|
|
x |
|
|
8 |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế xúc tiến đầu tư |
x |
x |
|
|||||||||||||
a |
Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư làm việc với các nhà đầu tư lớn trong nước |
Quý II-IV |
Sở KH&ĐT; Ban QL KKT CM-LC, Ban QL các KCN tỉnh; Trung tâm XT&HTĐT |
Quý II |
x |
x |
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng và đối thoại nhà đầy tư xây dựng các dự án đầu tư |
Tất cả các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh giai đoạn 2015-2016 và tầm nhìn đến năm 2020; |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của tỉnh |
Các Sở Ban ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
Theo dự toán chi tiết của từng đơn vị |
8.2 |
Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 |
Quý III |
Sở KH&ĐT |
Quý III |
|
|
Cơ hội quảng bá, giới thiệu tiềm năng của tỉnh đến với các doanh nghiệp trong nước |
Tất cả các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh giai đoạn 2015-2016 và tầm nhìn đến năm 2020; |
Trên địa bàn toàn tỉnh, vào các KCN tỉnh, KKT CMLC |
|
Ngân hàng BIDV; Ngân hàng NN và các NHTM |
|
|
|
x |
x |
Theo dự toán chi tiết của từng đơn vị |
b |
Nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3 |
Tổ chức Hội nghị về Xúc tiến Đầu tư tại Băng Cốc (Thái Lan) |
Quý II-IV |
Sở KH&ĐT |
Quý III |
x |
x |
Cơ hội quảng bá, giới thiệu tiềm năng của tỉnh đến với các doanh nghiệp Thái Lan |
Hạ tầng KCN, phụ trợ dệt may, du lịch, công nghiệp công nghệ cao (IT, công nghệ sinh học, công nghệ NANO, năng lượng sạch và tái tạo), công nghiệp nhẹ, nước giải khát, giáo dục, y tế |
Trên địa bàn toàn tỉnh, vào các KCN tỉnh, KKT CMLC |
Kế hoạch xúc tiến của tỉnh và của các doanh nghiệp |
Các Sở Ban ngành có liên quan |
|
|
|
x |
x |
Theo dự toán chi tiết |
8.4 |
Tổ chức Hội nghị về Xúc tiến Đầu tư tại Nhật Bản (Quy mô 70-80 người) dự kiến đoàn 5 người (6 ngày) |
Quý II-IV |
Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh |
Quý IV |
|
x |
Quảng bá, kêu gọi đầu tư |
Cơ sở hạ tầng, Công nghiệp, nông nghiệp, du lịch - dịch vụ, Y tế |
Toàn tỉnh |
Kế hoạch xúc tiến của tỉnh |
|
|
|
|
x |
x |
Theo dự toán chi tiết |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây