645935

Kế hoạch 922/KH-UBND năm 2025 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Bến Tre ban hành

645935
LawNet .vn

Kế hoạch 922/KH-UBND năm 2025 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu: 922/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Trần Ngọc Tam
Ngày ban hành: 14/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 922/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Trần Ngọc Tam
Ngày ban hành: 14/02/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 922/KH-UBND

Bến Tre, ngày 14 tháng 02 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA

Thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP); Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tổ chức cụ thể hóa và thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW), Nghị quyết số 03/NQ-CP.

Xác định nhiệm vụ cụ thể để các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện đạt kết quả; hiện thực hóa mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, đưa đất nước phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới.

2. Yêu cầu

Tuyên truyền sâu rộng các nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, nhận thức đúng, đầy đủ về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

Xác định nhiệm vụ cụ thể để các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP; kịp thời bổ sung, cụ thể hóa những chủ trương, chính sách, nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện đáp ứng yêu cầu tình hình thực tiễn.

Quá trình thực hiện các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương cần chủ động, tích cực sáng tạo, bám sát chỉ đạo của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương và của tỉnh; huy động tối đa sự tham gia của cả hệ thống chính trị, doanh nghiệp và nhân dân.

II. NỘI DUNG

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu.

Tăng cường sự lãnh đạo toàn diện của Đảng, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự chủ động tích cực tham gia của nhà khoa học, doanh nghiệp và Nhân dân đối với phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2030

Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đạt mức tiên tiến ở nhiều lĩnh vực quan trọng, thuộc nhóm các tỉnh có thu nhập trung bình cao; trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp đạt mức trên trung bình của cả nước, xếp hạng về đổi mới sáng tạo (PII), chuyển đổi số (DTI) tỉnh Bến Tre thuộc nhóm 30 tỉnh, thành cả nước.

Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế phấn đấu đạt 55%. Tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu phấn đấu đạt 50%. Kinh tế số phấn đấu chiếm 30% GRDP. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp đạt trên 80%; giao dịch không dùng tiền mặt đạt 80%. Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo phấn đấu đạt 40% trong tổng số doanh nghiệp. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Việt Nam, đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) của tỉnh duy trì trên 0,7.

Phấn đấu cân đối tối thiểu 2% tổng chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và tăng dần theo yêu cầu phát triển. Tổ chức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo công lập được sắp xếp lại bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả, gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu - ứng dụng - đào tạo; nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo phấn đấu đạt 12 người trên một vạn dân.

Hạ tầng công nghệ số tiên tiến, hiện đại, dung lượng lớn, băng thông siêu rộng ngang tầm các tỉnh trong cả nước; từng bước ứng dụng có hiệu quả một số công nghệ chiến lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G, thông tin vệ tinh và một số công nghệ mới nổi. Phủ sóng 5G toàn tỉnh. Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh; thu hút các tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Bến Tre.

Thực hiện quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị. Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành; khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên số, dữ liệu số, hình thành sàn giao dịch dữ liệu. Phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, công dân số, công nghiệp văn hóa số đạt mức trung bình trong các tỉnh. Đảm bảo an toàn, an ninh không gian mạng, an ninh dữ liệu và bảo vệ dữ liệu.

b) Đến năm 2045

Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phát triển vững chắc, góp phần đưa Bến Tre là một trong các trung tâm công nghiệp công nghệ số của khu vực đồng bằng sông Cửu Long; tăng trưởng kinh tế dựa trên nền tảng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, phấn đấu có quy mô kinh tế số đạt 35% GRDP, hướng tới phát triển kinh tế - xã hội bền vững; thuộc nhóm 30 địa phương dẫn đầu về chỉ số đổi mới sáng tạo (PII) và chuyển đổi số (DTI); thu hút được 05 doanh nghiệp công nghệ số đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Bến Tre. Tập trung xây dựng các lĩnh vực công nghiệp công nghệ số gắn với thế mạnh của tỉnh, như phát triển phần mềm, giải pháp công nghệ số cho nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao (theo phản công chi tiết tại phụ lục đính kèm) tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau:

1. Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản có liên quan về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, bằng nhiều hình thức tuyên truyền, thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp; kế hoạch tuyên truyền phải có mục tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả.

b) Người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức; quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm. Ban hành kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số gắn với kế hoạch công tác hằng năm của các sở, ban, ngành và địa phương phù hợp tình hình thực tế.

c) Thiết lập, vận hành hiệu quả Không gian thương hiệu tỉnh Bến Tre, góp phần khai thác tối đa giá trị của sản phẩm chủ lực địa phương, đẩy mạnh quảng bá thương hiệu của tỉnh về đổi mới sáng tạo, hướng đến xây dựng thương hiệu địa phương.

d) Định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị; người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước; kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm.

e) Phấn đấu bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước, đạt 25%. Phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW.

g) Xây dựng kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân; cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương.

h) Ban hành, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ công tác chuyển đổi số. Xây dựng, nâng cấp nền tảng đào tạo trực tuyến, mở đại trà, cung cấp miễn phí kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.

i) Phát động phong trào thi đua trên địa bàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi sổ; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất.

k) Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xóa bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Khẩn trương rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định pháp luật về khoa học, công nghệ, đầu tư, đầu tư công, cơ chế tài chính,... tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; hoàn thiện quy định pháp luật để bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số phù hợp tình hình thực tế của tỉnh.

b) Đề xuất chính sách hỗ trợ và đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư; cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số; đề xuất cơ chế chấp nhận rủi ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo.

c) Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ phù hợp xử lý trên môi trường điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ khi thực hiện các thủ tục hành chính; cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa.

d) Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước (phấn đấu tối thiểu 2% tổng chi ngân sách nhà nước), thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

e) Thành lập và sử dụng các quỹ cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số theo quy định. Triển khai thực hiện quy định về các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số; cơ chế miễn trừ trách nhiệm trong việc thử nghiệm công nghệ số mới, mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ số; cơ chế ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển công nghệ số chiến lược, công nghiệp công nghệ số, công nghiệp dữ liệu lớn, công nghiệp an toàn, an ninh mạng, công nghiệp Internet vạn vật (IoT).

3. Tăng cường đầu tư, từng bước hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản của trung ương về phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược; rà soát, quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.

b) Vận hành và phát triển Không gian đổi mới sáng tạo Mekong (Mekong Innovation Hub) kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo và Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia, chú trọng vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số.

c) Triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ; các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển các hạ tầng số mới.

d) Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn tỉnh. Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

e) Thí điểm triển khai bản sao số cho ít nhất 01 đô thị. Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh cho thành phố Bến Tre, thị trấn Mỏ Cày, thị trấn Ba Tri.

g) Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số. Thúc đẩy, phát triển một số ngành, lĩnh vực ứng dụng công nghiệp Internet vạn vật (IoT) như sản xuất, thương mại, năng lượng, nông nghiệp, giao thông, y tế,...; chuyển đổi số các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật (IoT) để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh.

h) Khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội; kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu để người dân, doanh nghiệp khai thác, tạo giá trị mới, đổi mới sáng tạo. Phát triển mạnh mẽ ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với các ngành, lĩnh vực quan trọng.

i) Tiếp tục triển khai hiệu quả các dự án đầu tư lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số: Trung tâm dữ liệu của tỉnh, Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), Trung tâm điều hành thông minh (IOC).

4. Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Tập trung nguồn lực thực hiện đạt kết quả Chương trình số 55-CTr/TU ngày 23/4/2024 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới.

b) Ban hành chính sách đặc thù thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ nhân lực có trình độ cao về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp nhu cầu của tỉnh, các chuyên gia, nhà khoa học về làm việc tại tỉnh theo các lĩnh vực, ngành nghề tỉnh có nhu cầu.

c) Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM từ sớm, quy hoạch và đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống trường chuyên, trường năng khiếu về khoa học tự nhiên.

d) Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức khoa học công nghệ công lập và đổi mới nội dung hoạt động thực chất và hiệu quả. Phát triển mạng lưới giảng viên, nhà khoa học và chuyên gia kết nối với mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học quốc tế theo các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật then chốt và công nghệ tiên tiến.

5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh

a) Triển khai có hiệu quả các mục tiêu trong Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển Chính quyền số.

b) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước mang tính khả thi cao.

c) Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan để đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị.

d) Nâng cao năng lực quản lý và điều hành của Trung tâm giám sát điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công, hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu giám sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.

e) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính.

g) Chính quyền các cấp sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).

h) Phát triển và làm chủ công nghệ các nền tảng số đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân.

i) Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành công dân số.

k) Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số.

l) Xây dựng văn hóa số cộng đồng, đồng thời giữ gìn bản sắc dân tộc, thuần phong mỹ tục của người Việt Nam trên môi trường số; xây dựng bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng.

m) Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để phát triển công nghiệp văn hóa. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao; khuyến khích, thu hút đông đảo cộng đồng tham gia sáng tạo, sản xuất các sản phẩm văn hóa số tích cực, lành mạnh và hướng thiện trên môi trường số. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hóa, các di sản văn hóa số. Huy động, khuyến khích và xây dựng chính sách đãi ngộ động viên đội ngũ tri thức, thanh niên là lực lượng tiên phong xây dựng văn hóa số.

n) Triển khai quyết liệt các biện pháp, xử lý kịp thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường, xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị tổn thương trên không gian mạng.

o) Xây dựng nền tảng số nhằm giám sát và thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao thông thông minh.

p) Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội.

q) Tăng cường giám sát trên không gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.

s) Phát triển các hệ thống kỹ thuật có năng lực giám sát các nội dung vi phạm pháp luật trên không gian mạng để chủ động phát hiện, ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.

t) Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng.

u) Số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh; làm chủ vũ khí công nghệ cao dựa trên công nghệ số; tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang; bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc.

v) Xây dựng, triển khai các cơ chế, biện pháp, nền tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng, củng cố các lực lượng nòng cốt về an toàn, an ninh mạng.

6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp

a) Rà soát, xây dựng chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.

b) Tổ chức thực hiện các giải pháp để thúc đẩy việc chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo thông qua doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

c) Cập nhật, hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuyển đổi số.

d) Xây dựng cơ chế giao nhiệm vụ, thuê khoán cho một số doanh nghiệp làm chủ công nghệ chiến lược, đi đôi với nhiệm vụ triển khai phát triển hạ tầng số, các dự án chuyển đổi số của tỉnh.

e) Xây dựng cơ chế, chính sách: hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, cá nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; thu hút doanh nghiệp có năng lực về công nghệ đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại tỉnh; khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước khởi nghiệp tại tỉnh....

g) Hình thành ít nhất 03 khu/vùng công nghệ cao theo mục tiêu đến năm 2030 tại Kế hoạch số 6640/KH-UBND ngày 11/12/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

h) Rà soát, xây dựng các chính sách đặc thù để thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư tại các khu công nghiệp công nghệ số.

i) Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.

k) Xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như giáo dục, y tế, nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,...

7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Tăng cường hợp tác với các Viện nghiên cứu, Trường đại học trong nghiên cứu khoa học, thử nghiệm công nghệ; đẩy mạnh kết nối cung cầu công nghệ để giới thiệu các thành tựu khoa học, công nghệ và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện, hỗ trợ các doanh nghiệp hợp tác và tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài và những công nghệ sản xuất sản phẩm mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh.

b) Tổ chức xúc tiến đầu tư, mời gọi các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước có tiềm lực, thương hiệu mạnh trong các lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin, chuyển đổi số...

c) Tổ chức học tập kinh nghiệm các tỉnh, thành phố có các mô hình, giải pháp phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số hiệu quả, phù hợp với thực tế của tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể gắn với kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện đạt kết quả tốt; định kỳ trước ngày 01/6 và 15/11 hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo kết quả đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp chung) theo dõi, chỉ đạo.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện đạt kết quả tốt các nội dung nhiệm vụ, giải pháp; bảo đảm an ninh, trật tự; tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch.

3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả.

4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương phân bổ nguồn kinh phí hàng năm theo quy định, bảo đảm thực hiện đạt kết quả.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất bằng văn bản, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- TT Tỉnh ủy (thay b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NVN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam


PHỤ LỤC I

CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 922/KH-UBND ngày 14 tháng 2 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

Cơ quan chủ trì

I

Đến năm 2030

1

Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII)

Thứ bậc

Xếp hạng ở nhóm 30 tỉnh, thành

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Xếp hạng chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI)

Thứ bậc

Xếp hạng ở nhóm 30 tỉnh, thành

Sở Thông tin và Truyền thông

3

Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế

%

≥ 55

Sở Khoa học và Công nghệ; Cục Thống kê

4

Quy mô kinh tế số

% GRDP

≥ 30

Sở Thông tin và Truyền thông

5.1

Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp

%

≥ 80

Sở Thông tin và Truyền thông

5.2

Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện

%

90

Văn phòng UBND tỉnh

5.3

Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

5.4

Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

5.5

Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công

%

80

Văn phòng UBND tỉnh

5.6

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công

%

80

Văn phòng UBND tỉnh

5.7

Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền

%

70

Văn phòng UBND tỉnh

5.8

Tỷ lệ cắt giảm hoặc tự động hóa thủ tục hành chính về cấp phép

%

>=30

Văn phòng UBND tỉnh

5.9

Tỷ lệ cắt giảm thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép

%

50

Văn phòng UBND tỉnh

5.10

Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

5.11

Tỷ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

5.12

Tỷ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử

%

100

Văn phòng UBND tỉnh

6

Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt

%

≥ 80

Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre

7

Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo

%

≥ 40

Sở Khoa học và Công nghệ

8

Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI)

Chỉ số phát triển con người (HDI)

> 0,7

Sở Khoa học và Công nghệ

9

Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)

% GRDP

2

Sở Khoa học và Công nghệ;

10

Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)

%

> 60

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính

11

Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số

% tổng chi NSNN

2

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính

12

Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo

Người/vạn dân

12

Sở Tài chính

13

Số lượng công bố khoa học quốc tế tăng trung bình

%/năm

10

Sở Khoa học và Công nghệ

14

Tỷ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại

%

8-10%

Sở Khoa học và Công nghệ

15

Hạ tầng số

 

Tiên tiến, hiện đại

Sở Thông tin và Truyền thông

15.1

Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.

%

100%

Sở Thông tin và Truyền thông

15.2

Phủ sóng 5G cho người dân

% dân số

99

Sở Thông tin và Truyền thông

16

Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh cho thành phố Bến Tre, thị trấn Mỏ Cày, thị trấn Ba Tri

Đô thị

3

Ủy ban nhân dân TP. Bến Tre, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Ba Tri

17

Quản lý nhà nước từ tỉnh xuống xã trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị

%

100%

Sở Thông tin và Truyền thông

18

Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành

%

100

Công an tỉnh

19

Hoàn thiện Trung tâm dữ liệu tỉnh, triển khai kết nối, đồng bộ dữ liệu với Trung tâm dữ liệu quốc gia

Trung tâm dữ liệu

≥ 01

Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

20

Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản thanh toán điện tử

%

≥ 95

Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre

21

Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

%

≥ 70

Sở Thông tin và Truyền thông

22

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử

%

≥ 90

Sở Y tế

II

Đến năm 2045

 

 

 

1

Quy mô kinh tế số

%GDP

≥ 35

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương

Thứ bậc

≤ 30

Sở Khoa học và Công nghệ

3

Tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số

Số doanh nghiệp/1000 dân

1

Sở Thông tin và Truyền thông

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ GIAO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 922/KH-UBND ngày 14 tháng 2 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

TT

Tên nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

I.

Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

1

Tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57/NQ-TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản có liên quan theo hướng: đa dạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức CT-XH; Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Khởi, Cổng TTĐT tỉnh

Thường xuyên

2

Xây dựng chuyên mục về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội.

Sở Khoa học và Công nghệ

Ban Tuyên giáo; các sở, ban, ngành, địa phương; Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Khởi, Cổng TTĐT tỉnh

Thường xuyên

3

Xây dựng kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành và địa phương

Thường xuyên

4

Triển khai văn bản bản quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định

5

Triển khai đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Đề án

6

Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Các sở, ban, ngành, địa phương

 

Thường xuyên

7

Xây dựng kế hoạch triển khai Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh

Các sở, ban, ngành, địa phương

 

Quý II/2025

8

Thiết lập, vận hành và phát triển Không gian thương hiệu tỉnh Bến Tre, góp phần nâng cao giá trị của sản phẩm chủ lực địa phương, đẩy mạnh quảng bá thương hiệu của tỉnh về đổi mới sáng tạo

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Năm 2025 trở lên

9

Phấn đấu bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước, hướng tới tối thiểu đạt 25%.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

10

Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số.

Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

11

Xây dựng, nâng cấp nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà, cung cấp miễn phí kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

12

Phát động phong trào thi đua trên địa bàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất.

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông

12/2025

13

Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

II.

Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xóa bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

14

Rà soát các quy định pháp luật để kịp thời kiến nghị, đề xuất cấp thẩm quyền tháo gỡ kịp thời các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành

Thường xuyên

15

Có chính sách ưu đãi và đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư; cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

16

Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để phù hợp xử lý trên môi trường điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

12/2025

III.

Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

17

Vận hành và phát triển Không gian đổi mới sáng tạo Mekong (Mekong Innovation Hub) kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo và Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia, chú trọng vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số.

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, địa phương

Năm 2030

18

Triển khai thí điểm bản sao số cho ít nhất một đô thị

Các đô thị

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2027

19

Hoàn thành việc xây dựng đô thị thông minh tại thành phố Bến Tre, thị trấn Mỏ Cày, thị trấn Ba Tri và nhân rộng đến một số đô thị khác.

Các đô thị đủ điều kiện

Sở Xây dựng; Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2029

20

Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như giáo dục thông minh, y tế thông minh, giao thông thông minh, nông nghiệp thông minh, sản xuất thương mại, quản lý năng lượng

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ

Trình UBND tỉnh phê duyệt sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

21

Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn tỉnh.

Các địa phương

Sở Thông tin và Truyền thông

3/2026

22

Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ

Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành và địa phương

Năm 2025

23

Tiếp tục triển khai các dự án đầu tư lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số: Trung tâm dữ liệu của tỉnh, Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), Trung tâm điều hành thông minh (IOC),...

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

Năm 2030

IV.

Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

24

Tập trung nguồn lực thực hiện Chương trình số 55-CTr/TU ngày 23/4/2024 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nội vụ, Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

25

Rà soát, ban hành chính sách đặc thù thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực có trình độ cao về chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp nhu cầu của tỉnh; các chuyên gia, nhà khoa học về làm việc tại tỉnh theo các lĩnh vực, ngành nghề tỉnh có nhu cầu.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2026

26

Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM từ sớm, quy hoạch và đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống trường chuyên, trường năng khiếu về khoa học tự nhiên.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

27

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch các tổ chức khoa học công nghệ công lập. Tiếp tục sắp xếp, thực hiện cơ chế tự chủ đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập của tỉnh nhằm tăng cường trách nhiệm, nâng cao tính chủ động, sáng tạo của các tổ chức.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nội vụ, các sở, ngành có tổ chức khoa học công nghệ công lập

Năm 2025

V.

Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các Cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh

28

Triển khai có hiệu quả Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

Năm 2025 và các năm tiếp theo

29

Triển khai Trung tâm điều hành thông minh tỉnh, kết nối các Trung tâm điều hành thông minh của các ngành và cấp huyện.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

3/2026

30

Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

6/2025

31

Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, y tế, du lịch,... kêu gọi các doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành và địa phương

Năm 2025 và các năm tiếp theo

32

Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số hình thành công dân số; Triển khai đăng ký, cấp chữ ký số tập trung.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành và địa phương

Năm 2025 và các năm tiếp theo

33

Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành và địa phương

Năm 2025 và các năm tiếp theo

34

Xây dựng Đề án nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các lực lượng về đảm bảo an toàn, an ninh mạng

Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan

Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành các Đề án cấp quốc gia

35

Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Thông tin và Truyền thông,

Các sở, ban, ngành, địa phương

12/2026

36

Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội. Triển khai các cơ chế, biện pháp, nền tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng, củng cố các lực lượng nòng cốt về an toàn, an ninh mạng.

Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, địa phương

Năm 2025

37

Đào tạo chuyên sâu về an toàn thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách CNTT của tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

Năm 2026

VI.

Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp

38

Triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

9/2025

39

Triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

40

Xây dựng, cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

41

Xây dựng, công bố danh mục các nhiệm vụ KH&CN về chuyển đổi số; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

42

Hình thành ít nhất 3 khu/vùng công nghệ cao theo mục tiêu đến năm 2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

Năm 2030

VII.

Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

43

Tổ chức xúc tiến đầu tư, mời gọi các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước có tiềm lực, thương hiệu mạnh trong các lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin, chuyển đổi số...

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

44

Tổ chức học tập kinh nghiệm các tỉnh, thành phố có các mô hình, giải pháp phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số hiệu quả, phù hợp với thực tế của tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, địa phương

Thường xuyên

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác