Kế hoạch 902/KH-UBND về kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
Kế hoạch 902/KH-UBND về kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
Số hiệu: | 902/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 09/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 902/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 09/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 902/KH-UBND |
Lai Châu, ngày 9 tháng 4 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021, cụ thể như sau:
- Đánh giá tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh theo đúng các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng chuyên nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh bạch, văn minh, lịch sự.
- Góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PA INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị xây dựng báo cáo kiểm tra đảm bảo trung thực, phản ánh đúng tình hình thực hiện HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2015 của các cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra phải đánh giá đúng, khách quan, trung thực về tình hình, kết quả hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Các đơn vị được kiểm tra cử đại diện lãnh đạo, công chức, viên chức có trách nhiệm phối hợp cung cấp tài liệu cho Đoàn kiểm tra.
II. ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA
Bao gồm 180 đơn vị đã triển khai áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn tỉnh, trong đó:
1.1. Kiểm tra trực tiếp tại trụ sở cơ quan: 50 đơn vị.
(theo Phụ lục I đính kèm)
1.2. Kiểm tra qua báo cáo tự kiểm tra: 130 đơn vị.
(theo Phụ lục II đính kèm)
- Đại diện Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đại diện Lãnh đạo, công chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
3.1. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra trực tiếp tại trụ sở cơ quan về tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo các nội dung tại Phần III qua báo cáo, hồ sơ và quan sát các hoạt động thực tế.
- Đơn vị chịu sự kiểm tra có trách nhiệm giải trình về vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của đoàn kiểm tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
3.2. Kiểm tra qua báo cáo tự kiểm tra
- Các đơn vị tổ chức kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo các nội dung tại Phần III nêu trên và kèm theo các tài liệu, bằng chứng liên quan (theo phụ lục III đính kèm) gửi Sở Khoa học và Công nghệ (qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) trước ngày 15/11/2021 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Căn cứ báo cáo tình hình thực hiện, các tài liệu, bằng chứng liên quan Sở Khoa học và Công nghệ đánh giá kết quả thực hiện của các đơn vị báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị thực hiện hoặc khắc phục các nội dung chưa đáp ứng yêu cầu (nếu có).
Thời gian kiểm tra trực tiếp tại trụ sở chia làm 2 đợt, cụ thể:
- Đợt 1: Vào quê II năm 2021.
- Đợt 2: Vào quê III năm 2021.
Thời gian kiểm tra cụ thể Đoàn kiểm tra sẽ có thông báo gửi đến các đơn vị.
1.1. Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị;
1.2. Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
1.3. Sự tuân thủ của cơ quan đối với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu pháp luật liên quan;
1.4. Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;
1.5. Hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp (đối với những lần kiểm tra trước đó);
1.6. Hoạt động xử lý các khiếu nại liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);
1.7. Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.
2. Kiểm tra việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
2.1. Việc bảo đảm sự tham gia của Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL;
2.2. Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL;
2.3. Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
2.4. Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;
2.5. Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.
- Các đơn vị được kiểm tra (nêu tại Mục 1 Phần II) có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ báo cáo, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chuẩn bị các điều kiện cần thiết để phục vụ Đoàn kiểm tra.
- Chủ trì, tổ chức triển khai nghiêm túc Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh trước ngày 15/12/2021.
- Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Đoàn kiểm tra bảo đảm đúng thành phần nêu tại Mục 2 Phần II của Kế hoạch.
- Hướng dẫn các đơn vị xây dựng báo cáo tự kiểm tra tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
3. Các đơn vị chịu sự kiểm tra
- Các đơn vị (180 đơn vị có danh sách kèm theo Phụ lục I, II) xây dựng báo cáo theo Đề cương (tại Phụ lục IV đính kèm) và gửi báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Chuẩn bị các điều kiện hỗ trợ và phối hợp với Đoàn kiểm tra khi thực hiện kiểm tra tại đơn vị, cụ thể:
+ Thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra của các sở, ban, ngành gồm: Đại diện lãnh đạo Sở, đại diện Lãnh đạo Văn phòng hoặc Phòng Tổ chức hành chính, đại diện lãnh đạo các phòng chuyên môn liên quan, công chức thực hiện nhiệm vụ thư kê BCĐ ISO của đơn vị.
+ Thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra của các huyện, thành phố gồm: Đại diện Lãnh đạo UBND huyện, đại diện Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện, đại diện Lãnh đạo Phòng Nội vụ, phòng Kinh tế Hạ tầng và các phòng chuyên môn liên quan; công chức thực hiện nhiệm vụ thư kê BCĐ ISO của đơn vị.
+ Thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra của UBND cấp xã gồm: Chủ tịch UBND xã, các công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Kinh phí kiểm tra được sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học đã được phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng năm 2021.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh năm 2021. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KIỂM TRA TRỰC TIẾP TẠI TRỤ SỞ NĂM
2021
(Kèm theo Kế hoạch số 902/KH-UBND ngày 9/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Tên cơ quan |
I |
Các sở, ngành và tương đương (4 đơn vị) |
1 |
Sở Tài chính |
2 |
Sở Tư pháp |
3 |
Sở Nội vụ |
4 |
Sở Y tế |
II |
Các chi cục, trung tâm thuộc Sở (4 đơn vị) |
5 |
Chi cục Thuỷ lợi |
6 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
7 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông sản, Lâm sản và Thủy sản |
8 |
Chi cục Phát triển Nông thôn |
III |
UBND cấp huyện (3 đơn vị) |
9 |
UBND thành phố Lai Châu |
10 |
UBND huyện Than Uyên |
11 |
UBND huyện Sìn Hồ |
IV |
Cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện, thành phố (10 đơn vị) |
12 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Lai Châu |
13 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Lai Châu |
14 |
Phòng Lao động, TB&XH thành phố Lai Châu |
15 |
Phòng Nội vụ thành phố Lai Châu |
16 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Than Uyên |
17 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Than Uyên |
18 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Than Uyên |
19 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sìn Hồ |
20 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Sìn Hồ |
21 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Sìn Hồ |
V |
UBND cấp xã (29 đơn vị) |
22 |
UBND phường Đoàn Kết, TP Lai Châu |
23 |
UBND phường Quyết Tiến, TP Lai Châu |
24 |
UBND phường Quyết Thắng, TP Lai Châu |
25 |
UBND phường Tân Phong, TP Lai Châu |
26 |
UBND phường Đông Phong, TP Lai Châu |
27 |
UBND xã San Thàng, TP Lai Châu |
28 |
UBND xã Sùng Phài, TP Lai Châu |
29 |
UBND xã Nậm Khao, huyện Mường Tè |
30 |
UBND xã Pa ủ, huyện Mường Tè |
31 |
UBND xã Tá Bạ, huyện Mường Tè |
32 |
UBND xã Thu LNJm, huyện Mường Tè |
33 |
UBND thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ |
34 |
UBND xã Căn Co, huyện Sìn Hồ |
35 |
UBND xã Ma Quai, huyện Sìn Hồ |
36 |
UBND xã Nậm Cha, huyện Sìn Hồ |
37 |
UBND xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ |
38 |
UBND xã Làng Mô, huyện Sìn Hồ |
39 |
UBND xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ |
40 |
UBND xã Lùng Thàng, huyện Sìn Hồ |
41 |
UBND xã Hồng Thu, huyện Sìn Hồ |
42 |
UBND xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
43 |
UBND xã Pa Khóa, huyện Sìn Hồ |
44 |
UBND xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ |
45 |
UBND xã Sà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ |
46 |
UBND thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
47 |
UBND xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn |
48 |
UBND xã Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn |
49 |
UBND xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
50 |
UBND xã Pú Đao, huyện Nậm Nhùn |
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KIỂM TRA QUA BÁO CÁO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 902/KH-UBND ngày 9 /4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Tên cơ quan |
I |
Các sở, ngành và tương đương (20 đơn vị) |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Sở Công thương |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
6 |
Sở Ngoại vụ |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
9 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
11 |
Sở Xây dựng |
12 |
Sở Giao thông Vận tải |
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
14 |
Ban Dân tộc |
15 |
Thanh tra tỉnh |
16 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng |
17 |
Báo Lai Châu |
18 |
Cục Quản lý thị trường tỉnh Lai Châu |
19 |
Liên minh Hợp tác xã |
20 |
Ban Quản lý KKT cửa khẩu Ma Lù Thàng |
II |
Các chi cục, trung tâm thuộc Sở (13 đơn vị) |
21 |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm |
22 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
23 |
Chi cục Văn thư lưu trữ |
24 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
25 |
Chi cục Kiểm lâm |
26 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
27 |
Bệnh viện phổi |
28 |
Bệnh viện Y học Cổ truyền |
29 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
30 |
Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường |
31 |
Trung tâm Trợ giúp pháp lê nhà nước |
32 |
Trung tâm Khuyến công |
33 |
Trung tâm Kiểm định và Phát triển KHCN |
III |
UBND cấp huyện (5 đơn vị) |
34 |
UBND huyện Tân Uyên |
35 |
UBND huyện Tam Đường |
36 |
UBND huyện Mường Tè |
37 |
UBND huyện Nậm Nhùn |
38 |
UBND huyện Phong Thổ |
IV |
Cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện (15 đơn vị) |
39 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Uyên |
40 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tân Uyên |
41 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Tân Uyên |
42 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Đường |
43 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tam Đường |
44 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Tam Đường |
45 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Mường Tè |
46 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mường Tè |
47 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Mường Tè |
48 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nậm Nhùn |
49 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nậm Nhùn |
50 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Nậm Nhùn |
51 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phong Thổ |
52 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phong Thổ |
53 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Phong Thổ |
V |
UBND cấp xã (77 đơn vị) |
54 |
UBND thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường |
55 |
UBND xã Sơn Bình, huyện Tam Đường |
56 |
UBND xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường |
57 |
UBND xã Bình Lư, huyện Tam Đường |
58 |
UBND xã Bản Bo, huyện Tam Đường |
59 |
UBND xã Bản Hon, huyện Tam Đường |
60 |
UBND xã Nà Tăm, huyện Tam Đường |
61 |
UBND xã Thèn Sin, huyện Tam Đường |
62 |
UBND xã Tả Lèng, huyện Tam Đường |
63 |
UBND xã Giang Ma, huyện Tam Đường |
64 |
UBND xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường |
65 |
UBND xã Bản Giang, huyện Tam Đường |
66 |
UBND xã Khun Há, huyện Tam Đường |
67 |
UBND thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên |
68 |
UBND xã Thân Thuộc, huyện Tân Uyên |
69 |
UBND xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên |
70 |
UBND xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên |
71 |
UBND xã Tà Mít, huyện Tân Uyên |
72 |
UBND xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên |
73 |
UBND xã Trung Đồng, huyện Tân Uyên |
74 |
UBND xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên |
75 |
UBND xã Hố Mít, huyện Tân Uyên |
76 |
UBND xã Mường Khoa, huyện Tân Uyên |
77 |
UBND thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên |
78 |
UBND xã Phúc Than, huyện Than Uyên |
79 |
UBND xã Hua Nà, huyện Than Uyên |
80 |
UBND xã Mường Cang, huyện Than Uyên |
81 |
UBND xã Mường Than, huyện Than Uyên |
82 |
UBND xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
83 |
UBND xã Khoen On, huyện Than Uyên |
84 |
UBND xã Mường Mít, huyện Than Uyên |
85 |
UBND xã Pha Mu, huyện Than Uyên |
86 |
UBND xã Tà Hừa, huyện Than Uyên |
87 |
UBND xã Tà Mung, huyện Than Uyên |
88 |
UBND xã Ta Gia, huyện Than Uyên |
89 |
UBND xã Mồ Sì San, huyện Phong Thổ |
90 |
UBND xã Mù Sang, huyện Phong Thổ |
91 |
UBND xã Pa Vây Sử, huyện Phong Thổ |
92 |
UBND xã Sì Lờ Lầu, huyện Phong Thổ |
93 |
UBND xã Tung Qua Lìn, huyện Phong Thổ |
94 |
UBND xã Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ |
95 |
UBND xã Tả Ngảo, huyện Sìn Hồ |
96 |
UBND xã Tả Phìn, huyện Sìn Hồ |
97 |
UBND xã Tủa Sín Chải, huyện Sìn Hồ |
98 |
UBND xã Nậm Mạ, huyện Sìn Hồ |
99 |
UBND xã Noong Hҿo, huyện Sìn Hồ |
100 |
UBND xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ |
101 |
UBND xã Phăng Sô Lin, huyện Sìn Hồ |
102 |
UBND xã Phìn Hồ, huyện Sìn Hồ |
103 |
UBND xã Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ |
104 |
UBND thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
105 |
UBND xã Mù Cả, huyện Mường Tè |
106 |
UBND xã Tà Tổng, huyện Mường Tè |
107 |
UBND xã Ka Lăng, huyện Mường Tè |
108 |
UBND xã Bum Nưa, huyện Mường Tè |
109 |
UBND xã Pa Vệ Sử, huyện Mường Tè |
110 |
UBND xã Vàng San, huyện Mường Tè |
111 |
UBND xã Kan Hồ, huyện Mường Tè |
112 |
UBND xã Mường Tè, huyện Mường Tè |
113 |
UBND xã Bum Tở, huyện Mường Tè |
114 |
UBND xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn |
115 |
UBND xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn |
116 |
UBND xã Nậm Ban, huyện Nậm Nhùn |
117 |
UBND xã Nậm Chà, huyện Nậm Nhùn |
118 |
UBND xã Nậm Pì, huyện Nậm Nhùn |
119 |
UBND xã Trung Chải, huyện Nậm Nhùn |
120 |
UBND thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ |
121 |
UBND xã Lản Nhì Thàng, huyện Phong Thổ |
122 |
UBND xã Mường So, huyện Phong Thổ |
123 |
UBND xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ |
124 |
UBND xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
125 |
UBND xã Khổng Lào, huyện Phong Thổ |
126 |
UBND xã Ma Li Pho, huyện Phong Thổ |
127 |
UBND xã Sin Súi Hồ, huyện Phong Thổ |
128 |
UBND xã Bản Lang, huyện Phong Thổ |
129 |
UBND xã Dào San, huyện Phong Thổ |
130 |
UBND xã Huổi Luông, huyện Phong Thổ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG
(Kèm theo Kế hoạch số 902/KH-UBND ngày 9/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Thành phần hồ sơ, tài liệu |
Bản scan |
File word |
01 |
Chính sách chất lượng |
x |
|
02 |
Quyết định ban hành bộ tài liệu HTQLCL |
x |
|
03 |
Quyết định công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, bản công bố hoặc Thông báo công bố HTQLCL |
x |
|
04 |
Báo cáo thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2020 |
x |
|
05 |
Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2020, 2021 của đơn vị (kể cả các phòng, ban, đơn vị trực thuộc). |
x |
|
06 |
Hồ sơ đánh giá nội bộ năm 2020, 2021 - Kế hoạch, chương trình đánh giá nội bộ. - Phiếu ghi chép của chuyên gia đánh giá - Báo cáo kết quả đánh giá nội bộ. |
x |
|
07 |
Hồ sơ họp xem xét của lãnh đạo năm 2020, 2021 - Thông báo họp xem xét của lãnh đạo - Biên bản họp xem xét của lãnh đạo |
x |
|
08 |
Kế hoạch duy trì, cải tiến áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 hàng năm |
x |
|
09 |
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo (đối với đơn vị áp dụng lần đầu); Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo (đối với đơn vị có sự thay đổi về nhân sự của Ban Chỉ đạo). |
x |
|
10 |
- Danh mục tài liệu nội bộ HTQLCL. - Danh mục tài liệu bên ngoài. - Báo cáo kết quả duy trì, cải tiến các năm (2019, 2020, 2021) |
x |
|
11 |
Bộ tài liệu hệ thống quản lê chất lượng (các quy trình) |
|
x |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG,
DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 902/KH-UBND ngày 9/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-… |
…………….., ngày …. tháng … năm 2021 |
BÁO CÁO
Hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2021
I. Thông tin chung
- Tên cơ quan:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Đại diện lãnh đạo (Tên, chức vụ, điện thoại, email).
- Thư kê ISO (Tên, chức vụ, điện thoại, email).
II. Kết quả thực hiện.
1. Việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (tiêu chuẩn ISO):
a) Phạm vi áp dụng
- Số thủ tục hành chính được xây dựng và áp dụng HTQLCL:
- Số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị:
- Tổng số quy trình được xây dựng:
b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL:
- Việc phân phối tài liệu HTQLCL đến phòng/đơn vị liên quan:
- Phương pháp hướng dẫn công chức, viên chức áp dụng tài liệu, quy trình giải quyết công việc
c) Sự tuân thủ của cơ quan đối với tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO, chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu pháp luật liên quan:
- Ban hành và thực hiện chính sách chất lượng (CCVCLĐ có được phổ biến và thấu hiểu chính sách chất lượng của cơ quan, đơn vị)
- Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2020.
- Đơn vị có ban hành mục tiêu và kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2020, 2021.
- Các phòng/đơn vị có ban hành mục tiêu, kế hoạch thực hiện chất lượng năm 2020, 2021 và có phù hợp với mục tiêu chất lượng của đơn vị.
- Số quy trình bắt buộc được xây dựng. (có xây dựng đủ 6 quy trình: kiểm soát tài liệu, kiểm soát hồ sơ, đánh giá nội bộ, kiểm soát sản phẩm không phù hợp, kiểm soát rủi ro)
- Số quy trình nội bộ được xây dựng (nếu có).
- Công tác kiểm soát tài liệu tại đơn vị (tài liệu bên ngoài, tài liệu nội bộ)
- Công tác kiểm soát hồ sơ tại đơn vị.
- Tiến hành đo lường sự thỏa mãn của công dân năm 2021 (Đơn vị đã tổ chức/hay có kế hoạch lấy ý kiến sự hài lòng của các tổ chức, công dân). Hình thức, kết quả thực hiện.
d) Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL.
- Thực tế các quá trình giải quyết công việc có tuân theo các quá trình được xác định trong HTQLCL; lý do không tuân thủ (nếu có).
- Bao nhiêu quá trình giải quyết thủ tục hành chính có thời gian giải quyết được xác định trong HTQLCL rút ngắn hơn so với quy định; thực tế thực hiện.
đ) Hoạt động đánh giá nội bộ năm 2020, 2021 (số lần, thời gian thực hiện đánh giá nội bộ năm 2020, 2021)
e) Hoạt động xem xét của lãnh đạo (số lần, thời gian thực hiện xem xét của lãnh đạo năm 2020, 2021).
f) Thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp? (Số điểm không phù hợp được phát hiện năm 2020,2021? số điểm chưa được khắc phục, lý do)
e) Hoạt động xử lý các khiếu nại liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có).
g) Hoạt động cải tiến: Số quy trình/ thủ tục được soát xét, sửa đổi, bổ sung.
h) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn/trễ hẹn (Thống kê năm 2020 và 06 hoặc 09 tháng đầu năm 2021).
2. Việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước:
a) Bảo đảm sự tham gia của Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL.
b) Người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL (Quyết định ban hành tài liệu HTQLCL).
c) Việc công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
- Ngày, tháng, năm công bố.
- Có thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp không?
- Có niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan
d) Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL.
- Văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc được thay đổi, bổ sung (số lượng, danh mục văn bản pháp luật thay đổi, bổ sung)
- Số quy trình/thủ tục được chỉnh sửa, bổ sung để phù hợp với thay đổi của văn bản pháp luật liên quan.
- Số quy trình/thủ tục chưa được chỉnh sửa, bổ sung để phù hợp với thay đổi của văn bản pháp luật liên quan; lê do chưa sử đổi bổ sung.
đ) Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
- Ngày, tháng, năm công bố lại (nếu có)
- Lý do công bố lại (điều chỉnh, mở rộng hay thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL)
III. Đánh giá tình hình thực hiện
1. Nhận xét, đánh giá hiệu quả việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO tại cơ quan.
- Việc thực hiện các quá trình giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Việc rà soát, cập nhật danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài.
- Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
- Công việc quản lê, điều hành của lãnh đạo, các phòng chuyên môn.
- Việc đo lường sự thỏa mãn của khách hàng.
- Gắn kết với việc thực hiện quy chế “một cửa”, “một cửa liên thông”:
2. Những thuận lợi, khó khăn và vấn đề tồn tại trong việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO tại cơ quan:
- Thuận lợi.
- Hạn chế, tồn tại.
- Nguyên nhân.
IV. Tình hình sử dụng kinh phí duy trì năm 2020, 2021.
V. Đề xuất, kiến nghị: (Nếu có)
VI. Thành phần tài liệu, hồ sơ gửi kiểm chứng (đã được gửi qua địa chỉ email: cctcdlcl.sokhcn@laichau.gov.vn)
Trên đây là Báo cáo kết quả hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây