Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2021)
Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2021)
Số hiệu: | 90/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Trọng Hài |
Ngày ban hành: | 02/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 90/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Nguyễn Trọng Hài |
Ngày ban hành: | 02/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 02 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Đề án số 04-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai Triển khai thực hiện Đề án "Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025";
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025” (năm 2021) như sau:
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2021 của Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh.
- Từng bước triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho các đô thị một cách bài bản, theo hướng đồng bộ, để hình thành hoặc nâng cao chất lượng đô thị; định hướng đầu tư xây dựng hệ thống giao thông để kết nối các đô thị và giữa đô thị với nông thôn.
- Có kế hoạch phân bổ, huy động các nguồn vốn để triển khai các nhiệm vụ trong năm, hoàn thành mục tiêu của năm 2021.
2. Yêu cầu
- Công tác tổ chức thực hiện trong năm 2021 đảm bảo bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của đề án.
Trên cơ sở các mục tiêu đề ra tại Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh, mục tiêu cụ thể trong năm 2021 cũng được xác định đối với 3 nhóm mục tiêu chính là: (1) Về phát triển, quản lý đô thị; (2) Về chất lượng đô thị và (3) Về giao thông trọng điểm.
(chi tiết các mục tiêu năm 2021 tại Phụ lục 1 kèm theo)
Năm 2021 là năm đầu tiên triển khai thực hiện Đề án 04 của Tỉnh ủy và Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh, nhưng để đạt được mục tiêu đề ra trong năm 2021 thì cần tập trung triển khai thực hiện ngay những nhiệm vụ sau:
1.1. Quy hoạch chung
- Tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt các đồ án quy hoạch: quy hoạch chung xây dựng khu du lịch quốc gia Sa Pa; quy hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Hà, huyện Bảo Yên; quy hoạch chung xây dựng thị trấn Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án triển khai thực hiện các quy hoạch: Quy hoạch chung thị trấn Phong Hải; Quy hoạch chung dọc tuyến sông Hồng (đoạn kết nối đô thị thành phố Lào Cai và đô thị Phố Lu; đoạn kết nối đô thị Phố Lu và đô thị Bảo Hà; đoạn phía Đông Nam đô thị Bảo Hà); Quy hoạch chung khu vực xã Bản Lầu, huyện Mường Khương; khu vực xã Bảo Nhai, huyện Bắc Hà; khu vực Thanh Phú (Mường Bo).
1.2. Quy hoạch chi tiết
- Trên cơ sở các quy hoạch chung, thực hiện quy hoạch chi tiết các đô thị; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị cho các phường thuộc thị xã Sa Pa và các khu vực dự kiến thành lập phường tại thành phố Lào Cai như: Vạn Hòa, Cốc San, Cam Đường.
- Quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị: Y Tý, Phố Lu mở rộng, Võ Lao, Khánh Yên; Quy hoạch chi tiết tại thị trấn Phố Lu và thị trấn Phong Hải.
- Thường xuyên rà soát tổng thể về quy hoạch nhằm đảm bảo tính đồng bộ, tính gắn kết nhiều với quy hoạch vùng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư của tỉnh, làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.
Để tăng cường thu hút dân cư sinh sống trong các đô thị, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa thì việc phát triển đô thị phải luôn song hành với việc nâng cao chất lượng đô thị. Trong năm 2021, tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
2.1. Hoàn thành trình, phê duyệt: Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị Phố Lu, đô thị Bắc Hà. Nghiên cứu, đề xuất phê duyệt hồ sơ đề xuất khu vực PTĐT cho các đô thị đã có chương trình PTĐT được phê duyệt.
2.2. Tổ chức lập, trình duyệt các đề án thành lập phường (khu vực Vạn Hòa, Cốc San, Cam Đường thuộc thành phố Lào Cai).
2.3. Đề xuất các dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở, khu dân cư... theo định hướng của chương trình phát triển đô thị đã phê duyệt. Tổ chức thực hiện và rà soát, kiểm tra chất lượng công trình tại đối với các dự án theo quy định.
2.4. Trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.4.1. Hạ tầng Giao thông - Vận tải
- Đề xuất phát triển mạng lưới xe buýt từ thành phố Lào Cai đi trung tâm các huyện, các khu công nghiệp có mật độ giao thông cao nhằm tăng tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng.
- Đầu tư bãi đỗ xe tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, thị trấn Phố Lu. Đề xuất phương án đầu tư hệ thống bến xe khách tại trung tâm các huyện (theo hướng đạt tối thiểu loại V trở lên).
- Đầu tư hoàn thiện các tuyến đường trong các khu đô thị, khu dân cư và các dự án đầu tư hạ tầng giao thông vận tải khác.
2.4.2. Hạ tầng cấp nước
- Đôn đốc xây dựng hệ thống cấp nước Sa Pa.
- Triển khai đầu tư, xây dựng hệ thống cấp nước khu vực Cảng hàng không Sa Pa công suất 2.000m3/ng.đêm.
2.4.3. Xử lý chất thải, nước thải
Xây dựng hoàn thành hai nhà máy xử lý nước thải tại Sa Pa; đề xuất xây dựng bổ sung các nhà máy xử lý nước thải tại thành phố Lào Cai, Bảo Thắng và các đô thị khác đảm bảo tỷ lệ xử lý nước thải đô thị.
2.4.4. Hạ tầng kỹ thuật khác
- Rà soát xây dựng và nâng cấp, bổ sung các khu công viên vui chơi giải trí, thể thao trong các khu dân cư; xây dựng mới các không gian công cộng.
- Cải tạo nâng cấp hệ thống cấp điện, chiếu sáng trên địa bàn các đô thị gắn với từng bước ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật (tập trung cho thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và Bắc Hà).
- Nâng cấp hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin theo hướng đô thị thông minh; thực hiện ngầm hóa và thuê dùng chung hạ tầng.
- Cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật khác nhằm đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Nghị quyết số 1210/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2.5. Đối với các công trình giao thông trọng điểm
2.5.1. Về hàng không
Hoàn thành công tác phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Cảng hàng không Sa Pa, quy mô cấp 4C, công suất 1,5 triệu hành khách/năm.
2.5.2 Về đường sắt
- Phối hợp với Bộ GTVT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ hoàn thiện lập quy hoạch tuyến đường sắt kho tiêu chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
- Phối hợp với Bộ GTVT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2 dự án nâng cấp cải tạo đường sắt Yên Viên - Lào Cai.
- Phối hợp với Bộ GTVT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ tiếp tục làm việc với phía Trung Quốc về phương án kết nối đường sắt giữa ga Lào Cai (tỉnh Lào Cai, Việt Nam) với ga Hà Khẩu Bắc (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc).
2.5.3. Về đường thủy
Phối hợp với Bộ GTVT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ trong quá trình lập quy hoạch tuyến đường thủy nội địa từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi (thành phố Lào Cai) để phát triển du lịch và vận tải hàng hóa.
2.5.4. Về đường bộ
* Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai: Tiếp tục phối hợp với Bộ GTVT, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp báo cáo Chính phủ cho phép đầu tư, xây dựng hoàn chỉnh đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai với quy mô 04 làn xe, chiều dài khoảng 80km.
* Quốc lộ:
- Quốc lộ 4D:
+ Hoàn thành nâng cấp quy mô 4 làn xe QL4D đoạn từ nút giao IC19 đến Kim Tân bằng nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN và ngân sách tỉnh. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 20 tỷ đồng.
+ Triển khai sửa chữa mặt đường bê tông nhựa QL4D đoạn từ Km122 - Km136 bằng nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN với tổng mức đầu tư 48 tỷ đồng. Xử lý các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, xây dựng đường lánh nạn, hệ thống hộ lan tôn sóng... đoạn Trạm Tôn - Lào Cai. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 20 tỷ đồng.
+ Phối hợp với Bộ GTVT và Ban QLDA thuộc Bộ trong việc lập dự án cải tạo nâng cấp QL4D đoạn Bản Phiệt - cửa khẩu Sín Tẻn (Km150 - Km200).
- Quốc lộ 279:
+ Phối hợp với Bộ GTVT và Ban QLDA thuộc Bộ trong công tác thiết kế kỹ thuật, đền bù GPMB dự án đường giao thông kết nối các tỉnh phía Bắc (Quốc lộ 279 nối từ nút giao IC16 cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Lai Châu) bằng nguồn vốn vay ADB qua Bộ GTVT.
+ Triển khai cải tạo nâng cấp 8km (từ Km80 - Km88) thuộc đoạn tuyến Bảo Yên - nút giao IC16 đạt cấp IV miền núi, mặt đường thảm bê tông nhựa, tổng mức đầu tư khoảng 100 tỷ đồng từ nguồn vốn qua Bộ GTVT; Sửa chữa mặt đường bê tông nhựa trên tuyến từ nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 54 tỷ đồng.
- Quốc lộ 4E:
+ Triển khai cải tạo nâng cấp khoảng 8km (từ Km9 - Km17) thuộc đoạn tuyến Bắc Ngầm - Lào Cai đạt cấp IV miền núi, mặt đường thảm bê tông nhựa, tổng mức đầu tư khoảng 80 tỷ đồng từ nguồn vốn qua Bộ GTVT. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 30 tỷ đồng.
+ Phối hợp với Bộ GTVT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ trong công tác lập quy hoạch kéo dài Quốc lộ 4E (chuyển 98km Đường tỉnh, đường địa phương gồm: Đường tỉnh 153, Đường tỉnh 159, đường Phú Thịnh, Lê Thanh, Hoàng Liên, Nhạc Sơn, Lương Khánh Thiện, Thủ Dầu Một, Đường tỉnh 156 thành Quốc lộ 4E. Về lâu dài (đến năm 2050), tiếp tục kéo dài Quốc lộ 4E thêm 86km từ Lũng Pô đến A Mú Sung - Y Tý - Dền Sáng - Sàng Ma Sáo đến giáp huyện Phong Thổ (Lai Châu). Tổng chiều dài Quốc lộ 4E trên địa bàn tỉnh Lào Cai dự kiến sau khi điều chỉnh sẽ dài khoảng 225km).
- Quốc lộ 70: Sửa chữa mặt đường bê tông nhựa trên tuyến bằng nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 6 tỷ đồng.
- Quốc lộ 4: Sửa chữa mặt đường bê tông nhựa đoạn Km194 - Km200 và Km204 - Km211, chiều dài 13km; Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường, xử lý điểm đen ... tuyến bằng nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 100 tỷ đồng.
* Các tuyến Đường tỉnh:
- Khẩn trương triển khai hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các dự án:
+ Đường tỉnh 151B đoạn từ cầu Hòa Mạc đến Quốc lộ 279 (chiều dài khoảng 5km, quy mô đường cấp V miền núi).
+ Đường tỉnh 152 đoạn từ Bản Dền đi Phố Lu (quy mô đường cấp IV miền núi, chiều dài khoảng 20km).
+ Đường tỉnh 152B đoạn từ Thanh Phú - Nậm Cang (quy mô đường cấp V, chiều dài khoảng 15km).
+ Đường tỉnh 153 đoạn từ Bắc Ngầm - Bắc Hà (quy mô đường cấp IV, chiều dài khoảng 25km).
+ Đường tỉnh 154: nâng cấp quy mô đường cấp V miền núi, chiều dài 22km.
+ Đường tỉnh 155 đoạn từ Sa Pa đến Dền Sáng - Y Tý (kết nối từ Sa Pa sang Y Tý) với quy mô cấp IV miền núi.
+ Đường tỉnh 156 đoạn từ nút giao với đường BV32 và BV28 đến giao với đường BV19.
+ Đường tỉnh 158 đoạn A Mú Sung - Y Tý và đoạn Dền Sáng - Sàng Ma Sáo (quy mô IV miền núi, chiều dài 50km).
- Triển khai, đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình:
+ Đường tỉnh 151: Đẩy nhanh tiến độ thi công cải tạo nâng cấp đoạn từ ngã ba Xuân Giao đến đường Quý Xa - Tằng Loỏng, quy mô đường cấp III miền núi, chiều dài khoảng 7km, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 50 tỷ đồng. Hoàn thành công trình: xây dựng một số cầu và cầu tràn còn lại trên Đường tỉnh 151, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 35 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 151C: Hoàn chỉnh công tác chuẩn bị đầu tư, triển khai sửa chữa mặt đường đoạn qua xã Cam Cọn, chiều dài khoảng 6km, kinh phí khoảng 9 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 155: Hoàn thành đoạn tuyến nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT (Đường tỉnh 155, chiều dài 22km, cầu Móng Sến) với quy mô đường cấp IV, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 300 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 156B và Đường tỉnh 157: Sửa chữa mặt đường trên tuyến, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 18 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 159: Sửa chữa mặt đường trên tuyến, bổ sung các công trình phòng hộ, đảm bảo an toàn giao thông. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 10 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 160: Hoàn chỉnh công tác chuẩn bị đầu tư, triển khai thi công dự án cải tạo nâng cấp, sửa chữa mặt đường đoạn Bản Cái - Tân Dương (Km23 - Km36) và đoạn Phố Ràng - Xuân Thượng (Km43+500 - Km48). Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 30 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 161: Hoàn thành nâng cấp theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi, chiều dài 64km, mặt đường thảm bê tông nhựa, kinh phí 723 tỷ đồng từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ và vốn ngân sách tập trung.
* Các công trình cầu:
- Khẩn trương triển khai hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các dự án: cầu Phú Thịnh và cầu Nậm Tôn trên Đường tỉnh 160
- Xây dựng cầu đường bộ qua sông Hồng thuộc khu vực Bát Xát (Việt Nam) - Bá Sái (Trung Quốc): Hoàn chỉnh công tác chuẩn bị đầu tư, phối hợp với Bộ GTVT và phía Trung Quốc hoàn thiện Hiệp định xây dựng cầu.
- Triển khai đúng tiến độ công trình: Xây dựng cầu Làng Giàng, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 100 tỷ đồng.
- Hoàn thành công trình: Xây dựng cầu Bến Cóc, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 55 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh.
* Các công trình khác:
- Khẩn trương triển khai hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các dự án:
+ Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trịnh Tường - Phìn Hồ - Y Tý (chiều dài 30km, quy mô cấp IV miền núi, kinh phí 380 tỷ đồng từ vốn vay WB).
+ Đường Sa Pả - Hầu Thào (chiều dài 14km, quy mô cấp IV miền núi, kinh phí 410 tỷ đồng từ vốn vay WB).
+ Đường kết nối từ cầu Làng Giàng đến Quốc lộ 70 (dài 22km, quy mô cấp V miền núi, kinh phí 200 tỷ đồng từ ngân sách địa phương).
+ Đường kết nối từ Võ Lao (huyện Văn Bàn) đến nút giao Cảng hàng không Sa Pa (chiều dài 10km, quy mô cấp V MN, kinh phí 80 tỷ đồng từ ngân sách địa phương).
+ Đường kết nối từ đường tránh Quốc lộ 4D đến Trung tâm thị xã Sa Pa. Chiều dài 4km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 15m, kinh phí đầu tư khoảng 800 tỷ đồng từ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh.
- Triển khai đúng tiến độ dự án kết nối Đường tỉnh 152 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Nút giao Phố Lu), giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 50 tỷ đồng.
* Đường giao thông nông thôn:
- Trên cơ sở danh mục các dự án trong Đề án phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025 đã được Tỉnh ủy Lào Cai phê duyệt theo Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020, UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động đề xuất theo thứ tự ưu tiên các tuyến đường đến Trung tâm các xã, Trung tâm các thôn bản có tiềm năng phát triển du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, làng nghề truyền thống và các sản phẩm hàng hóa ... đầu tư trong năm 2021 để triển khai thực hiện.
Quan điểm: Ưu tiên, tập trung đầu tư các dự án lớn phục vụ nâng cấp đô thị tại Lào Cai, Sa Pa, Bảo Thắng, Bắc Hà, Bảo Yên; gồm các lĩnh vực: Quy hoạch, xây dựng hạ tầng, cải tạo, chỉnh trang đô thị; Dự án khu hợp tác kinh tế qua biên giới và một số dự án khác.
(chi tiết tại phụ biểu kèm theo)
1. Về quy hoạch và quản lý quy hoạch, đô thị
- Tiếp tục rà soát quy hoạch chi tiết các đô thị trên toàn tỉnh để kịp thời điều chỉnh hoặc hủy bỏ những đồ án quy hoạch còn tồn tại bất cập.
- Quan tâm quy hoạch những khu vực phát triển đô thị để tạo nguồn lực cho đầu tư đô thị. Tập trung thực hiện đề án điều chỉnh địa giới hành chính và đề án nâng cấp đô thị. Tăng cường bố trí nguồn vốn cho công tác quy hoạch xây dựng, lập Chương trình phát triển đô thị, Khu vực phát triển đô thị (đối với những đô thị đã có Chương trình PTĐT được phê duyệt) để triển khai thực hiện Đề án hiệu quả.
- Phối hợp triển khai thí điểm thực hiện Đề án đô thị thông minh tại thành phố Lào Cai và Sa Pa khi triển khai các nhiệm vụ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Đánh giá, xếp hạng các đơn vị tư vấn lập quy hoạch; lựa chọn những đơn vị tư vấn có bề dày năng lực kinh nghiệm để thiết kế đồ án quy hoạch, đảm bảo chất lượng, hiệu quả cao.
- Triển khai đồng thời với việc thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo công tác quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, tiến độ và phương án tiêu thụ sản phẩm của các dự án phát triển đô thị; đồng thời tiếp tục đấu thầu, đấu giá lựa chọn các nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở, dự án đầu tư có sử dụng đất theo danh mục, chủ trương đã phê duyệt.
- Nghiên cứu giải pháp xây dựng nhà ở, những vị trí có thể được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau khi xin ý kiến Bộ Xây dựng trong các dự án đô thị nhằm giải quyết những khăn về thị trường bất động sản.
- Về công trình giao thông trọng điểm:
+ Bám sát các quy hoạch, các quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT và của UBND tỉnh đối với từng dự án đường giao thông.
+ Trên cơ sở quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ, đối chiếu rà soát các tuyến đường trên địa bàn tỉnh để điều chỉnh quy mô tiêu chuẩn cho phù hợp với nhu cầu vận tải và phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trong khu vực, tăng hiệu quả của nguồn vốn đầu tư.
+ Dựa vào quy hoạch được duyệt phân kỳ đầu tư hợp lý các hạng mục, các tuyến đường, công trình phù hợp với từng giai đoạn khác nhau.
- Thực hiện nghiêm các quy định của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị, để dần ngầm hóa hệ thống đường dây dẫn điện, thông tin liên lạc.
- Triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và quản lý chất thải rắn theo quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải đô thị; Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng về quản lý chất thải rắn.
- Phổ biến, tuyên truyền thực hiện tốt Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 và Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 sửa đổi và bãi bỏ một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung cụ thể về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hoả táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi đối với các dự án phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tăng cường xã hội hóa công tác lập quy hoạch đô thị. Tổ chức kêu gọi đầu tư các dự án phát triển đô thị, dự án đầu tư có sử dụng đất, dự án nhà ở... theo danh mục dự án đã duyệt.
- Tiếp tục phát huy hiệu quả nguồn quỹ phát triển của tỉnh thông qua việc đầu tư các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội.
- Về công trình giao thông trọng điểm: Việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai - một tỉnh miền vùng cao biên giới, diện tích rộng là một việc hết sức khó khăn, cần sự đầu tư rất lớn về vốn. Để đạt được kế hoạch đề ra, đáp ứng được yêu cầu phát triển mạng lưới giao thông trên địa bàn toàn tỉnh, cần có một chính sách huy động nguồn lực cụ thể:
+ Đường Trung ương: Do Trung ương đầu tư qua Bộ GTVT, gồm: Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (đoạn Yên Bái - Lào Cai được xây dựng với quy mô 04 làn xe); giai đoạn 2 cải tạo nâng cấp đường sắt Yên Viên - Lào Cai; sửa chữa nâng cấp Quốc lộ 4, Quốc lộ 4D, Quốc lộ 279...
+ Đường tỉnh: Ngân sách Tỉnh đầu tư hoặc đối ứng để kết hợp với các nguồn vốn khác như: Vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay WB, ADB ...
+ Đường Giao thông nông thôn: Ngoài chủ trương “Nhà nước và nhân dân cùng làm” cần tranh thủ các nguồn vốn viện trợ nước ngoài như: WB, ADB, Cô-oét,... cũng như các nguồn hỗ trợ khác. Tiếp tục thực hiện cơ chế nhà nước và nhân dân cùng làm và xem xét để có sự điều chỉnh định mức phù hợp với thực tế từng vùng: Vùng thấp, vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn với phương thức những phần việc nhân dân không thể làm được sẽ được nhà nước hỗ trợ, phần còn lại huy động nguồn lực từ nhân dân.
1. Tổng vốn thực hiện Đề án (theo nguồn vốn)
Tổng nhu cầu vốn thực hiện đề án trong năm 2021 là: 25.167 tỷ đồng, cụ thể:
- Vốn NSNN: 3.954 tỷ đồng;
- Vốn ngoài NSNN: 21.213 tỷ đồng.
2. Nội dung
(chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo)
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai căn cứ vào nhiệm vụ Đề án và nhiệm vụ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết của ngành, huyện, thành phố để triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương và mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án. Thực hiện báo cáo theo đúng chế độ quy định tại kế hoạch này.
2. Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ban ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Đề án; tổng hợp tình hình thực hiện 06 tháng, 01 năm, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh; đề xuất, tham mưu cho tỉnh các cơ chế, chính sách mới về lĩnh vực liên quan. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
3. Các cơ quan, ban, ngành chức năng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng thực hiện.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Tài chính cân đối bố trí nguồn lực bảo đảm thực hiện Đề án và các dự án có hiệu quả; cấp phát, giám sát và quyết toán các nguồn ngân sách để tổ chức thực hiện.
- Báo cáo định kỳ: (1) báo cáo 6 tháng (trước ngày 25/6); (2) báo cáo năm (trước ngày 15/12);
- Báo cáo theo yêu cầu: theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh hoặc Thường trực UBND tỉnh.
Trên đây là nội dung của Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2021) của UBND tỉnh Lào Cai. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU ĐỀ ÁN SỐ 04, NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 02/03/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mục tiêu NQĐH XVI |
Mục tiêu Đề án 2021-2025 |
Thực hiện năm trước năm kế hoạch |
Mục tiêu đề án năm kế hoạch |
So sánh % |
|
MTĐA so NQĐH XVI |
MT năm KH so TH năm trước |
|||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Về phát triển, quản lý đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
35 |
≥36 |
26 |
28 |
102,9 |
107,7 |
1.2 |
Dân số toàn đô thị |
người |
|
350.000 |
195.000 |
226.000 |
|
115,9 |
1.3 |
Định hướng phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Thành phố Lào Cai |
loại ĐT |
|
Loại I |
Loại II |
Loại II |
|
|
1.3.2 |
Thị xã Sa Pa |
loại ĐT |
|
Loại IV |
Loại IV |
Loại IV |
|
|
1.3.3 |
Thị trấn Phố Lu |
loại ĐT |
|
Loại IV |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.4 |
Thị trấn Bắc Hà |
loại ĐT |
|
Loại IV |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.5 |
Thị trấn Bát Xát |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.6 |
Thị trấn Mường Khương |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.7 |
Thị trấn Khánh Yên |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.8 |
Thị trấn Phố Ràng |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.9 |
Thị trấn Si Ma Cai |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.10 |
Thị trấn Tằng Loỏng |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.11 |
Đô thị Bảo Hà |
loại ĐT |
|
Loại V |
- |
- |
|
|
1.3.12 |
Đô thị Y Tý |
loại ĐT |
|
Loại V |
- |
- |
|
|
1.3.13 |
Đô thị Võ Lao |
loại ĐT |
|
Loại V |
- |
- |
|
|
2 |
Về chất lượng đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai |
% |
|
≥ 25 |
20,00 |
21,00 |
|
105,0 |
- |
Sa Pa |
% |
|
≥ 18 |
15,00 |
15,60 |
|
104,0 |
- |
Các đô thị khác |
% |
|
2,0-5,0 |
2,0-5,0 |
2,0-5,0 |
|
100,0 |
2.2 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý |
% |
|
≥ 95 |
95 |
≥ 95 |
|
100,0 |
2.3 |
Đất công viên cây xanh đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai, Sa Pa |
m2/người |
|
≥ 10 |
10,2 |
≥ 10 |
|
100,0 |
- |
Các đô thị khác |
m2/người |
|
5,0-7,0 |
5,0-7,0 |
5,0-7,0 |
|
100,0 |
2.4 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai |
% |
|
≥ 50 |
30 |
30 |
|
100,0 |
- |
Sa Pa |
% |
|
≥ 30 |
20 |
20 |
|
100,0 |
- |
Bắc Hà |
% |
|
≥ 15 |
0 |
0 |
|
|
- |
Bảo Thắng |
% |
|
≥ 15 |
0 |
0 |
|
|
2.5 |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị trên tổng số tuyến phố |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai |
% |
|
≥ 60 |
76,2 |
78 |
|
102,4 |
- |
Sa Pa |
% |
|
≥ 50 |
40 |
42 |
|
105,0 |
- |
Các đô thị khác |
% |
|
≥ 30 |
10-25 |
15-25 |
|
100,0 |
2.6 |
Số không gian công cộng được đầu tư mới |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai |
vị trí |
|
≥ 20 |
4 |
4 |
|
100,0 |
- |
Sa Pa |
vị trí |
|
≥ 10 |
2 |
2 |
|
100,0 |
- |
Các đô thị khác |
vị trí |
|
≥ 5 |
1 |
1 |
|
100,0 |
3 |
Về giao thông trọng điểm |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng hoàn thành sân bay Sa Pa với công suất 1,5 triệu khách/năm |
% |
|
100 |
|
20 |
|
|
3.2 |
Nâng cấp, sửa chữa đường |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Quốc lộ (số Km) |
% |
|
50 |
|
10 |
|
|
- |
Tỉnh lộ (số Km) |
% |
|
60 |
|
10 |
|
|
3.3 |
Xây dựng cầu |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Cầu tại biên giới Bát Xát |
% |
|
100 |
|
20 |
|
|
- |
Cầu Làng Giàng |
% |
|
100 |
10 |
40 |
|
|
- |
Cầu Phú Thịnh |
% |
|
100 |
|
10 |
|
|
3.4 |
Đường đến Trung tâm xã |
% |
|
100 |
|
20 |
|
|
3.5 |
Xây dựng hoàn thành nút giao cao tốc Nội Bài Lào Cai với Tỉnh lộ 152 |
% |
|
100 |
|
50 |
|
|
3.6 |
Xây dựng hoàn thành các tuyến đường sử dụng vốn vay WB gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Sa Pả - Sâu Chua - Hầu Thào, chiều dài 13,8km; |
% |
|
100 |
|
10 |
|
|
3.6.2 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Trịnh Tường đến Y Tý, dài 30km; |
% |
|
100 |
|
10 |
|
|
3.6.3 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường TL152 từ Xuân Giao - Bảo Thắng đến Bản Hồ - Sa Pa, dài khoảng 20km; |
% |
|
100 |
|
10 |
|
|
3.6.4 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường TL153 từ Bắc Ngầm đến Bắc Hà, dài khoảng 25km; |
% |
|
100 |
|
10 |
|
|
3.6.5 |
Cải tạo, nâng cấp ĐT155 từ Sa Pa đến Dền Sáng (kết nối từ Sa Pa sang Y Tý), dài 43,5km. |
% |
|
100 |
|
10 |
|
|
3.6.6 |
Hoàn thành tuyến đường kết nối Lào Cai đi Sa Pa |
% |
|
100 |
|
10 |
|
|
3.7 |
Khai thác hiệu quả tuyến vận tải đường sông Hồng, trong đó trọng điểm là khai thác vận tải hành khách du lịch từ thành phố Lào Cai đến Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
3.8 |
Hoàn thành bước quy hoạch tuyến đường sắt tốc độ cao Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; xây dựng đường sắt khổ Lồng nối Ga Lào Cai - Việt Nam đến Ga Hà Khẩu Bắc - Trung |
% |
|
100 |
|
100 |
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN SỐ 04, NĂM 2021 (CHI TIẾT THEO NGUỒN VỐN)
(Kèm theo Kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 02/03/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Tỷ đồng.
TT |
Nội dung đầu tư của đề án |
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2020 - 2025 (theo đề án đã được phê duyệt) |
Lũy kế bố trí vốn đến năm trước năm kế hoạch |
Nhu cầu vốn năm kế hoạch |
Chi tiết nhu cầu vốn năm kế hoạch |
|||||||||||
Vốn đầu tư công |
Đầu tư ngân sách tỉnh (tăng thu, tiết kiệm chi...) Vốn sự nghiệp NSĐP |
Đầu tư qua Bộ, ngành TW |
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp |
Vốn xã hội hóa |
Vốn khác |
Ghi chú |
||||||||||
Tổng số |
Đầu tư NSĐP |
Vốn CT MTQG |
NSTW hỗ trợ có MT |
Vốn vay ODA |
Vốn tự có của DN |
Vốn vay (tín dụng) |
||||||||||
(A) |
(B) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng nguồn vốn: |
132.080 |
0 |
25.167 |
2.414,0 |
1.644,0 |
198,0 |
386,0 |
186,0 |
298,0 |
1.242,0 |
4.333,0 |
16.851,0 |
18,0 |
11,0 |
|
I |
Phát triển, nâng cấp đô thị |
108.983 |
|
21.797 |
596,7 |
467,0 |
48,0 |
45,7 |
35,9 |
5,0 |
0,0 |
4.332,7 |
16.851,0 |
0,0 |
11,0 |
|
1 |
Công tác quy hoạch |
16 |
|
3 |
0,0 |
|
|
|
|
3,0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhóm dự án phát triển, chỉnh trang đô thị |
106.018 |
|
21.204 |
100,0 |
100,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2,0 |
0,0 |
4.300,0 |
16.802,0 |
0,0 |
0,0 |
|
1.1 |
Đề án nâng cấp, phân loại đô thị; chương trình, đề xuất khu vực PTĐT |
10 |
|
2 |
0,0 |
|
|
|
|
2,0 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Dự án PTĐT và nhà ở thương mại |
105.008 |
|
21.002 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
4.200,0 |
16.802,0 |
|
|
|
1.3 |
Các dự án chỉnh trang đô thị (các Huyện, TX, TP) |
1.000 |
|
200 |
100,0 |
100,0 |
|
|
|
|
|
100,0 |
|
|
|
|
3 |
Nhóm công trình HTKT đô thị và công trình khác |
2.949 |
|
590 |
496,7 |
367,0 |
48,0 |
45,7 |
35,9 |
0,0 |
0,0 |
32,7 |
49,0 |
0,0 |
11,0 |
|
3.1 |
Hệ thống cấp nước |
817 |
|
163 |
81,7 |
|
|
45,7 |
35,9 |
|
|
32,7 |
49,0 |
|
|
|
3.2 |
Hệ thống xử lý nước thải |
595 |
|
119 |
108,0 |
60,0 |
48,0 |
|
|
|
|
|
|
|
11,0 |
|
3.3 |
Các công trình xây dựng khác |
1.537 |
|
307 |
307,0 |
307,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các công trình giao thông kết nối các đô thị |
20.764 |
|
2.952 |
1.417,0 |
1.027,0 |
0,0 |
240,0 |
150,0 |
293,0 |
1.242,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
II-1 |
Phối hợp với Bộ GTVT và các Bộ, Ngành Trung ương |
9.028 |
|
1.242 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1.242,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
1 |
Triển khai xây dựng giai đoạn II đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai với quy mô 4 làn xe |
1.350 |
|
190 |
0,0 |
|
|
|
|
|
190,0 |
|
|
|
|
|
2 |
Thống nhất về chủ trương kết nối đường sắt giữa ga Lào Cai (tỉnh Lào Cai, Việt Nam) với ga Hà Khẩu Bắc (tỉnh Vân Nam - Trung Quốc) |
0 |
|
0 |
0,0 |
|
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
3 |
Hoàn thiện lập quy hoạch, kêu gọi đầu tư tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng |
35 |
|
35 |
0,0 |
|
|
|
|
|
35,0 |
|
|
|
|
|
4 |
Triển khai giai đoạn 2 Dự án nâng cấp cải tạo tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai |
3.657 |
|
457 |
0,0 |
|
|
|
|
|
457,0 |
|
|
|
|
|
5 |
Lập quy hoạch tuyến đường thủy nội địa từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi (TP. Lào Cai) để phát triển du lịch và vận tải hàng hóa. |
30 |
|
30 |
0,0 |
|
|
|
|
|
30,0 |
|
|
|
|
|
6 |
Dự án đường giao thông kết nối các tỉnh phía Bắc Quốc lộ 279 nối từ nút giao IC16 cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Lai Châu). Chiều dài 64km, quy mô cấp III MN |
1.500 |
|
300 |
0,0 |
|
|
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
|
7 |
Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 4D đoạn Bản Phiệt - Mường Khương (Km150 - Km200). Chiều dài 50km, quy mô cấp IV MN |
1.000 |
|
0 |
0,0 |
|
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
8 |
Sửa chữa QL70 |
30 |
|
6 |
0,0 |
|
|
|
|
|
6,0 |
|
|
|
|
|
9 |
Sửa chữa, nâng cấp QL4E |
80 |
|
30 |
0,0 |
|
|
|
|
|
30,0 |
|
|
|
|
|
10 |
Sửa chữa, nâng cấp QL279 |
120 |
|
54 |
0,0 |
|
|
|
|
|
54,0 |
|
|
|
|
|
11 |
Sửa chữa, nâng cấp QL4 |
500 |
|
100 |
0,0 |
|
|
|
|
|
100,0 |
|
|
|
|
|
12 |
Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 4D từ Sa Pa (đỉnh đèo Trạm Tôn) đến Kim Tân |
726 |
|
40 |
0,0 |
|
|
|
|
|
40,0 |
|
|
|
|
|
II-2 |
Các công trình giao thông trọng điểm |
11.736 |
|
1.710 |
1.417,0 |
1.027,0 |
0,0 |
240,0 |
150,0 |
293,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
1 |
Cảng hàng không Sa Pa |
4.194 |
|
500 |
500,0 |
500,0 |
|
|
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
2 |
Hoàn thành công trình: Đường nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT. Chiều dài 22km, quy mô cấp IV MN |
430 |
|
300 |
300,0 |
300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án: Cầu biên giới qua sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối (dự án thành phần 1 và 2) |
1.490 |
|
240 |
240,0 |
|
|
240,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151 đoạn ngã ba Xuân Giao đến đường Quý Xa - Tằng Loỏng. Chiều dài 7km, quy mô cấp III MN |
122 |
|
50 |
0,0 |
|
|
|
|
50,0 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng một số cầu và cầu tràn còn lại trên Tỉnh lộ 151 |
35 |
|
35 |
0,0 |
|
|
|
|
35,0 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Dự án kết nối Tỉnh lộ 152 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Nút giao Phố Lu) |
150 |
|
50 |
0,0 |
|
|
|
|
50,0 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 153 đoạn Bắc Ngầm - Bắc Hà. Chiều dài 25km, quy mô cấp IV MN |
250 |
|
0 |
0,0 |
0,0 |
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 158 đoạn A Mú Sung - Y Tý và đoạn Dền Sáng - Sàng Ma Sáo, huyện Bát Xát Chiều dài 50km, quy mô cấp IV MN |
300 |
|
0 |
0,0 |
|
|
0,0 |
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Nâng cấp Tỉnh lộ 155 đoạn từ Sa Pa đến Dền Sáng (kết nối từ Sa Pa sang Y Tý). Chiều dài 44km, quy mô cấp IV MN |
700 |
|
0 |
0,0 |
0,0 |
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đường Trịnh Tường - Phìn Hồ - Y Tý, huyện Bát Xát. Chiều dài 30km, quy mô cấp IV MN |
380 |
|
0 |
0,0 |
0,0 |
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Xây dựng cầu Bến Cóc, huyện Bảo Yên |
55 |
|
55 |
0,0 |
|
|
|
|
55,0 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Nâng cấp đường Sa Pả - Hầu Thào (đường nối từ Tỉnh lộ 152 đến Quốc lộ 4D). Chiều dài 14km, quy mô cấp IV MN |
410 |
|
0 |
0,0 |
0,0 |
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Nâng cấp Tỉnh lộ 152 từ nút giao Phố Lu đi Sa Pa Chiều dài 20km, quy mô cấp IV MN |
280 |
|
150 |
150,0 |
50,0 |
|
|
100,0 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Bắc Hà - tỉnh Lào Cai, vay vốn Quỹ Cô-oét |
425 |
|
50 |
50,0 |
0,0 |
|
|
50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Nâng cấp đường Bản Phiệt - Làng Chung. Chiều dài 6,3km, quy mô cấp V MN |
23 |
|
23 |
0,0 |
|
|
|
|
23,0 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Xây dựng cầu Làng Giàng |
258 |
|
100 |
50,0 |
50,0 |
|
|
|
50,0 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Xây dựng cầu Phú Thịnh |
450 |
|
0 |
0,0 |
0,0 |
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Xây dựng cầu Nậm Tôn trên Tỉnh lộ 160 |
50 |
|
0 |
0,0 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Đường kết nối từ đường tránh Quốc lộ 4D đến Trung tâm thị xã Sa Pa. Chiều dài 4km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 15m |
800 |
|
50 |
50,0 |
50,0 |
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Tỉnh lộ 160 (cải tạo, nâng cấp 18km quy mô cấp V, sửa chữa mặt đường khoảng 12km) |
115 |
|
30 |
0,0 |
0,0 |
|
|
|
30,0 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Đường kết nối từ Võ Lao (huyện Văn Bàn) đến nút giao Cảng hàng không Sa Pa. Chiều dài 10km, quy mô cấp V MN |
80 |
|
40 |
40,0 |
40,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Cải tạo nâng cấp tuyến đường kết nối từ cầu Làng Giàng đến Quốc lộ 70. Chiều dài 22km, quy mô cấp V MN |
200 |
|
0 |
0,0 |
0,0 |
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
23 |
Tỉnh lộ 154 (nâng cấp 22km, sửa chữa mặt đường 19km) |
120 |
|
0 |
0,0 |
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
24 |
Sửa chữa Tỉnh lộ 162 |
30 |
|
0 |
0,0 |
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
25 |
Sửa chữa nâng cấp Tỉnh lộ 156B + Tỉnh lộ 157. Chiều dài 30km, quy mô cấp V MN |
90 |
|
18 |
18,0 |
18,0 |
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
26 |
Sửa chữa mặt đường Tỉnh lộ 158. Chiều dài khoảng 18km |
50 |
|
0 |
0,0 |
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
27 |
Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 152B đoạn Thanh Phú - Nậm Cang chiều dài 15km, quy mô cấp V MN |
150 |
|
0 |
0,0 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Tỉnh lộ 151B (5km, quy mô cấp V) |
15 |
|
0 |
0,0 |
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
29 |
Tỉnh lộ 151C (sửa chữa mặt đường 6km) |
9 |
|
9 |
9,0 |
9,0 |
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
30 |
Cải tạo nâng cấp kết hợp sửa chữa mặt đường Tỉnh lộ 159. Chiều dài khoảng 25km |
75 |
|
10 |
10,0 |
10,0 |
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
III |
Đường giao thông nông thôn |
2.333 |
|
418 |
400,0 |
150,0 |
150,0 |
100,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
18,0 |
0,0 |
|
1 |
Nâng cấp khoảng 480km đường đến Trung tâm các xã |
1.493 |
|
250 |
250,0 |
100,0 |
100,0 |
50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nâng cấp khoảng 300km đường đến Trung tâm thôn bản |
840 |
|
168 |
150,0 |
50,0 |
50,0 |
50,0 |
|
|
|
|
|
18,0 |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây