517825

Kế hoạch 86/KH-UBND về Định giá đất cụ thể bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022

517825
LawNet .vn

Kế hoạch 86/KH-UBND về Định giá đất cụ thể bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022

Số hiệu: 86/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 19/05/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 86/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 19/05/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/KH-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 19 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2022

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMTngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ th và tư vn định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình 1974/TTr-STNMT ngày 06 tháng 4 năm 2022, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch Định giá đất cụ thể bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022 như sau:

I. Mục đích và yêu cầu

1. Mục đích

Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể bổ sung trên địa bàn tỉnh năm 2022 nhằm giúp cho các cơ quan Nhà nước tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể để phục vụ công tác:

- Bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất.

- Đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

2. Yêu cầu

Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định giá đất thì đơn vị đó phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

II. Nội dung Kế hoạch định giá đất cụ thể bổ sung năm 2022

1. Dự kiến các trường hợp cần định giá cụ thể

Các khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể bổ sung trong năm 2022 là: 70 trường hợp, trong đó:

a. Có 67 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

b. Có 03 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để đấu giá.

Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

2. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

2.1. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vn xác định giá đất

Phụ lục 01: Danh mục công trình, dự án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện Xuyên Mộc năm 2022.

Phụ lục 02: Danh mục công trình, dự án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện Long Điền năm 2022.

Phụ lục 03 : Danh mục công trình, dự án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn thị xã Phú Mỹ năm 2022.

Phụ lục 04: Danh mục công trình, dự án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện Côn Đảo năm 2022.

Phụ lục 05: Danh mục công trình, dự án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện Đất Đỏ năm 2022.

Danh mục các dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn bị kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất, đảm bảo đúng quy định và phù hợp kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

Đối với các dự án trước đây đã xác định giá đất cụ thể nhưng đến năm 2021 chưa hoàn thành công tác bồi thường hoặc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quá trình giải quyết khiếu nại và thực hiện các Bản án có hiệu lực của Tòa án nhân dân các cấp, nếu có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất cththeo yêu cầu thực tế.

2.2. Dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

Căn cứ quy định tại Điều 20 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 5 khoản 6 Điu 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Điều 2 Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính ph; Điều 36 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Trên cơ sở đề xuất của UBND các huyện, thị xã, thành phố; hồ sơ năng lực của các Đơn vị tư vấn gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; số lượng các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên;

Dự kiến số lượng tổ chức tham gia việc tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2022 gồm:

- Công ty TNHH Thẩm định giá Đất Việt (VLAND);

- Công ty TNHH Thẩm định giá Độc Lập (INVC);

- Công ty Cổ phần Thẩm định giá Exim (EXIMA);

- Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Dịch vụ Tài chính Việt Nam;

- Công ty Cổ phần Định giá và ĐTKD BĐS Thịnh Vượng;

- Công ty Cphần Thẩm định giá và Tư vấn đầu tư Việt Nam (VINAP);

- Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Giám định Chất lượng Việt Nam;

- Công ty C phần Tư vấn - Dịch vụ về tài sản - Bất động sản DATC;

- Công ty Cổ phần Tư vấn thông tin và Thẩm định giá Miền Nam (SIVC);

- Công ty Cổ phần Giám định thẩm định Sài gòn (Saigonap);

- Công ty TNHH Thẩm định giá MHD;

- Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Tư vấn ĐTXD Thế hệ mới;

- Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Giám định Tiên Phong;

- Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ (SIAC);

- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai;

- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường BR-VT.

Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các đơn vị tư vn khác tham gia tư vn định giá đất tại địa phương để đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất theo đúng quy định của pháp luật.

3. Dự kiến thời gian và kinh phí thực hiện

3.1. Dự kiến thời gian thực hiện

Quý I: dự kiến thực hiện 20 dự án, công trình định giá đất bồi thường.

Quý II: dự kiến thực hiện 18 dự án, công trình, trong đó:

- Định giá đất bồi thường: 15.

- Đnh giá đất đấu giá: 03.

Quý III: dự kiến thực hiện 18 dự án, công trình định giá đất bồi thường.

Quý IV: dự kiến thực hiện 14 dự án, công trình định giá đất bồi thường.

Theo thời gian tại Kế hoạch định giá đất được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thị xã, thành phố cân đối bố trí Kế hoạch để triển khai cho phù hợp với tình hình thực tế.

3.2. Nguồn kinh phí thực hiện

Đối với kinh phí xác định giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.

Đối với các trường hợp còn lại: Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Mức phí thuê Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể đảm bảo quy định tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.

3.3. Dự kiến kinh phí thực hiện

Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 đến ngày 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể bổ sung cho 70 trường hợp bổ sung trong năm 2022 là 5,721 tỷ đồng, trong đó:

- Định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 5,341 tỷ đồng/67 trường hợp.

- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 0,38 tỷ đồng/03 trường hợp.

- Đối với các trường hợp chưa có dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn, UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối kinh phí thực hiện theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh.

UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên quan sử dụng ngân sách Nhà nước để thuê đơn vị tư vấn giá đất có trách nhiệm dự toán kinh phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh.

Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể, trong trường hợp cần thiết, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất UBND tỉnh bổ sung thêm kinh phí định giá đất để đảm bảo thực hiện công tác định giá đất, phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

III. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng thẩm định giá đất c thể tỉnh

- Tổ chức các phiên họp để thẩm định phương án giá đất, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương án giá đất.

- Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất để giúp Hội đồng nghiên cứu, rà soát các nội dung liên quan đến phương án giá đất, xây dựng dự thảo văn bản thẩm định phương án giá đất để đề xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp thẩm đnh phương án giá đất.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo các nội dung sau:

- Xác định mục đích định giá đất cụ thể và chuẩn bị hồ sơ tha đất cần định giá và các thông tin liên quan.

- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình UBND tỉnh quyết định.

- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính

- Cử Lãnh đạo Sở Tài chính tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể với tư cách là Thường trực Hội đồng;

- Thẩm định, bố trí kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2022.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt.

- Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tổ chức các cuộc họp đthẩm định phương án giá đất.

4. Cục thuế tỉnh

- Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng.

- Thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các thửa đất, khu đất có giá trị dưới 20 tỷ.

5. Sở Tư pháp: Cử đại diện tham gia Hội đng thẩm định giá đất cụ thể, tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng.

6. Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyên, thị xã, thành phố

- Cử đại diện tham gia họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định giá đất cụ thể theo quy định.

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và các cơ quan thanh, kiểm tra về việc không đăng ký danh mục các dự án trong Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022.

Đối với những dự án có trong Kế hoạch định giá đất cụ thể nhưng không đúng tiến độ đã đăng ký, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc chậm trễ trong phê duyệt giá đất cụ thể dẫn đến việc chậm trễ triển khai thực hiện dự án.

Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài chính;
- Cục thuế Tỉnh;
- Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Lưu: VT, KTN.

KT10

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Chủ đầu tư Dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện năm 2021

Tiến độ thực hiện 2022

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Trường Mầm non Phước Thuận

 

 

 

 

Quý I

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dtoán kinh nhí

 

2

Trường tiểu học Láng Sim

 

 

 

 

Quý I

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

3

Nâng cấp, mở rộng Tnh lộ 994 (đường ven biển Vũng Tàu-Bình Châu) diện tích thu hồi trên địa bàn huyện Xuyên Mộc 79,25ha

 

 

 

 

Quý I

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

4

Trường Mầm non Xuyên Mộc 2

 

 

 

 

Quý II

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

5

Mở rộng Trường THCS Quang Trung

 

 

 

 

Quý II

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

6

Trường mầm non Hòa Hiệp 3

 

 

 

 

Quý II

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

7

Tỉnh lộ 991 (đường Mỹ Xuân- Ngãi Giao-Hòa Bình-Bình Châu)

 

 

 

 

Quý III

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa d toán kinh p

 

8

Đường N4 vòng quanh Bờ Hồ

 

 

 

 

Quý III

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

9

Đường QH s 28 và 29

 

 

 

 

Quý III

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

10

Đường QH s 6

 

 

 

 

Quý III

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

11

Đường dây 110kV 2 mạch Phước Thuận - Xuyên Mộc - Trạm 220kV Hàm Tân 2

 

 

 

 

Quý IV

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

12

Các khu đất công đấu giá quyền sử dụng đất

 

 

 

 

Quý IV

 

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

 

Tổng cộng: 11

 

 

 

 

 

 

-

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Đường quy hoạch số 15, thị trấn Long Hải (giai đoạn 2)

Thị trấn Long Hải

ONT, SXKD, NN, GT

1.35

Quý 1-2/2021

UBND huyện Long Điền chưa dự toán kinh phí

 

2

Khu đất giáp khu du lịch sinh thái Long Hải

Thị trấn Long Hải

TMD

0.04

Quý 3-4/2021

UBND huyện Long Điền chưa dự toán kinh phí

 

3

Khu ẩm thực văn hóa và hoa viên thị trấn Long Hải

Thị trấn Long Hi

TMD

0.08

Quý 3-4/2021

UBND huyện Long Điền chưa dự toán kinh phí

 

Tổng 3 dự án

-

 

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa đim

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

A

DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Mở rộng Ban CHQS Thị xã Phú Mỹ

Phú Mỹ

Đất quốc phòng

0.96

Quý III

21,000,000

Chuyển tiếp 2022

2

Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3 (Phần diện tích đất h ranh giữa KCN chuyên sâu PM3 với đường 991B)

Tân Hòa

Đất khu công nghiệp

32.00

Quý IV

180,000,000

Chuyển tiếp 2022

3

Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Đại Dương

Mỹ Xuân

Đất khu công nghiệp

45.86

Quý IV

180,000,000

Chuyển tiếp 2022; một phần DT 6,18 ha đăng ký mới

4

Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - CONAC mở rộng

Mỹ Xuân

Đất khu công nghiệp

110.00

Quý IV

180,000,000

Chuyển tiếp 2022

5

KCN Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng

Mỹ Xuân

Đất khu công nghiệp

0.50

Quý I

46,000,000

1/ Bồi thường 50m2 đất ở hộ Nguyễn Tiến Hiệp (giải quyết khiếu nại).

2/ Thi hành 02 bản án hành chính của TAND tnh - Hộ Trần Thị Bích Nga

6

Trường tiểu học Mỹ Xuân 2

Mỹ Xuân

Đất cơ sở giáo dục

1.82

Quý II

46,000,000

Chuyển tiếp 2022

7

Trường THPT Mỹ Xuân

Mỹ Xuân

Đất cơ sở giáo dục

2.00

Quý II

46,000,000

Chuyển tiếp 2022

8

Trường tiểu học Lê Lợi

 

Đất cơ sở giáo dục

 

Quý II

30,000,000

Chuyển tiếp 2022. Thu hồi bổ sung 01 hộ Vũ Quang Đức.

9

Sân vận động xã Tân Hòa

Tân Hòa

Đất cơ sở thể dục thể thao

2.20

Quý II

46,000,000

Chuyển tiếp 2022

10

Thu hồi đất bổ sung dự án Đường quy hoạch phía Bắc khu tái định cư 44ha phường Phú Mỹ

phường Phú Mỹ

Đất giao thông

0.10

Quý III

30,000,000

Chuyển tiếp 2022

11

Đường sau Cảng Mỹ Xuân - Thị Vải (giai đoạn 1)

Mỹ Xuân

Đất giao thông

6.21

Quý I

30,000,000

Chuyển tiếp 2022

12

Đường Phước Hòa - Cái Mép

Phước Hòa, Tân Phước

Đất giao thông

2.90

Quý II

30,000,000

Chuyển tiếp 2022

13

Thu hồi bổ sung làm đường dân sinh Nhà máy xử lý nước (Dự án Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô thị mới Phú Mỹ)

Mỹ Xuân

Đất giao thông

0.02

Quý I

30,000,000

Chuyển tiếp 2022

14

Đường D13 khu dân cư số 9 (đường S nhánh Tây)

Tân Phước, Phước Hòa, Tân Hòa

Đất giao thông

14.60

Quý IV

280,000,000

Chuyển tiếp 2022

15

Mở rộng đường Phú Mỹ-Tóc Tiên (từ khu TĐC đến đường PM-TT)

Phú Mỹ, Mỹ Xuân, Tóc Tiên

Đất giao thông

17.60

Quý IV

60,000,000

Chuyển tiếp 2022

16

Đường D5 khu dân cư s 9

xã Tân Hòa

Đất giao thông

1.50

Quý II

60,000,000

Chuyển tiếp 2022

17

Đường quy hoạch N16 khu dân cư s 9

Phước Hòa

Đất giao thông

2.70

Quý I

30,000,000

Chuyển tiếp 2022. Bổ sung giá 01 hạng mục đường GT

18

Đường số 16, Tóc Tiên

xã Tóc Tiên

Đất giao thông

1.30

Quý I

46,000,000

Chuyển tiếp 2022

19

Đường số 17, Tóc Tiên

xã Tóc Tiên

Đất giao thông

0.95

Quý I

46,000,000

Chuyển tiếp 2022

20

Đường quy hoạch D22 khu dân cư 3B đô thị mới Phú Mỹ

Mỹ Xuân

Đất giao thông

2.20

Quý III

60,000,000

Chuyển tiếp 2022

21

Đường khu tái định cư xã Tân Hi

Tân Hải

Đất giao thông

1.40

Quý III

60,000,000

Chuyển tiếp 2022

22

Đường C khu dân cư số 5

Phú Mỹ; Tân Phước

Đất giao thông

3.10

Quý III

77,000,000

Đăng ký mới 2022

23

Đường bao quanh chợ Mỹ Xuân (đường 2,4,6)

Mỹ Xuân

Đất giao thông

0.30

Quý III

60,000,000

Đăng ký mới 2022

24

Mở rộng đường sông Xoài - Cù Bị

Sông Xoài

Đất giao thông

1.40

Quý III

46,000,000

Đăng ký mới 2022

25

Đường 20 - khu trung tâm xã Châu Pha

Châu Pha

Đất giao thông

0.80

Quý III

46,000,000

Đăng ký mới 2022

26

Đường quy hoạch N10 khu trung tâm đô thị

Phú Mỹ

Đất giao thông

1.90

Quý III

77,000,000

Đăng ký mới 2022

27

Nâng cấp, m rộng tuyến đường Bà Ra-Châu Pha- Hắc Dịch (ĐT 995B)

Tân Hưng (Bà Ra); Tóc Tiên, Châu Pha, Hắc Dịch (Phú Mỹ)

Đất giao thông

19.00

Quý IV

280,000,000

Đăng ký mới 2022

28

Tuyến ống chuyển tải Hắc Dịch - Sông Xoài - Láng Lớn và khu vực biển Lộc An, Phước Thuận

Hắc Dịch, Sông Xoài

Đất thủy lợi

1.38

Quý IV

280,000,000

Chuyển tiếp 2022

29

Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô thị mới Phú Mỹ (04 trm bơm và tuyến ng)

Mỹ Xuân, Phú Mỹ Tân Phước, Phước Hòa

Đất thủy lợi

11.00

Quý III

77,000,000

Chuyển tiếp 2022

30

Trục thoát nước chính dọc Quốc lộ 51 (dự án thành phần s 2)

Phú Mỹ, Tân Phước, Phước Hoà

Đất thủy lợi

14.00

Quý IV

280,000,000

Chuyển tiếp 2022

31

Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh

Tân Hải, Tân Hòa, Phước Hòa, Tân Phước, Phú Mỹ

Đất năng lượng

12.65

Quý IV

280,000,000

Chuyển tiếp 2022

32

Trạm biến áp 110kV TX Phú Mỹ và đường dây đấu nối

Phường Phú Mỹ

Đất năng lượng

0.52

Quý III

46,000,000

Chuyển tiếp 2022

33

Đường dây 110Kv đấu nối Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ)

xã Tân Hi, thị xã Phú Mỹ, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu

Đất năng lượng

5.43

Quý III

77,000,000

Chuyn tiếp 2022

34

Đường dây 110Kv đấu nối LSP Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ)

xã Tân Hòa, phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ - Xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu

Đất năng lượng

9.71

Quý III

95,000,000

Chuyển tiếp 2022

35

Khu nhà ở Cán bộ công nhân viên trong Khu công nghiệp Phú Mỹ

Tân Phước, Phú Mỹ

Đất

0.09

Quý I

30,000,000

Chuyển tiếp 2022

36

Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha (khu đô thị mới Phú Mỹ)

Phú Mỹ

Đất

0.75

Quý II

46,000,000

Chuyển tiếp 2022

37

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Phú Mỹ 37ha phường Phú Mỹ (giai đoạn 2)

Phú Mỹ

Đất

62.88

Quý IV

77,000,000

Đăng ký mới

38

Trạm kiểm lâm Tân Hải

Tân Hải

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

0.52

Quý II

30,000,000

Chuyển tiếp 2022

TNG

 

 

 

3,441,000,000

 

 

B

ĐẤU GIÁ ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đấu giá quyền sử dụng đất khu đt diện tích 12.929m2 tại Khu TĐC 26,5ha phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ.

phường Mỹ Xuân

Quy hoạch sử dụng vào mục đích công cộng

1.29

Quý II

150,000,000

 

2

02 lô đất nền thương phẩm tại Khu vực chợ Mỹ Thạnh, phường Mỹ Xuân

phường Mỹ Xuân

Đất

0.013

Quý II

80,000,000

Lô B6 có diện tích 71m2; Lô B12 có diện tích 61,4m2.

3

Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất diện tích 8.126,9m2 dự án chợ Tân Hạnh tại Khu phố Tân Hạnh, phường Phú Mỹ

phường Phú Mỹ

Đất chợ

0.81

Quý II

150,000,000

 

TỔNG

 

 

 

380,000,000

 

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Nạo vét, m rộng Hồ An Hi

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

24.39

Quý I

100,000,000

Chuyển tiếp năm 2021

2

Đường Phan Chu Trinh nối dài theo quy hoạch

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.48

Quý I

100,000,000

Chuyn tiếp năm 2021

3

Nhà ở xã hội

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp

0.64

Quý I

100,000,000

Đăng ký mới

4

Tuyến đường nối từ khu tái định cư trung tâm đến đường Võ Thị Sáu

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp

0.52

Quý I

100,000,000

Đăng ký mới

5

Nâng cấp đường Tạ Uyên

Khu trung tâm huyện Côn Đo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.37

Quý I

100,000,000

Đăng ký mới

6

Đường Nguyễn Văn Tri nối dài theo quy hoạch

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.15

Quý I

100,000,000

Đăng ký mới

7

Đường nội bộ KDC s 9

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.4

Quý I

100,000,000

Đăng ký mới

8

Đường ni trục bc trung tâm đến đường Phan Chu Trinh

Khu trung tâm huyện Côn Đo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.31

Quý I

100,000,000

Đăng ký mới

9

Đường trục phía Bắc khu trung tâm huyện Côn Đo (khảo sát lại giá đất)

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

13.02

Quý I

150,000,000

Khảo sát lại, chuyn tiếp năm 2021

10

Nhà công vụ Công an huyện Côn Đảo

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp

0.172

Quý II

50,000,000

Chuyển tiếp năm 2021

11

Đầu tư mới Trung tâm Y tế Quân - Dân y huyện Côn Đảo

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

1.14

Quý I

100,000,000

Đăng ký mới

Tổng

1,100,000,000

 

 

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Kênh nội đồng hồ chứa nước Sông Ray - Tuyến kênh CN-10, CN-10-1, CN 10-2, VC1, VC2 tại xã Long Tân và xã Láng Dài, huyện Đất Đỏ

xã Phước Long Thọ, xã Láng Dài, xã Long Tân

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

7.87

Quý II

200,000,000

 

2

Ci tạo, nâng cấp đường ven núi Minh Đạm, đoạn từ TL44A giáp khu di lịch Thủy Dương đến Ngã ba Long Phù, thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ (mở rộng theo mặt cắt 42m)

thị trn Phước Hải, xã Long Mỹ

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

23

Quý II

200,000,000

 

3

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lộc An

xã Lộc An

Nông nghiệp

45.65

Quý III

200,000,000

 

4

Đầu tư kiên cố hóa tuyến kênh từ đầu cống mương Bồng (cầu Đất Đỏ) đến đạp Ngã hai, huyện Đt Đỏ

thị trấn Đt Đ

Nông nghiệp

10.8

Quý IV

200,000,000

 

Tổng

800,000,000

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác