Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Ninh Bình ban hành
Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu: | 85/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 04/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 85/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 04/10/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2018 |
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh như sau:
Tổ chức thực hiện kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; đảm bảo sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch.
Nâng cao nhận thức của toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính.
Tạo được sự thay đổi đáng kể trong việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính trong những năm tới.
1. Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành để triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
2. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận một cửa các cấp.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Tuyên truyền, tập huấn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
(Nội dung cụ thể theo phụ lục đính kèm)
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Tuyên truyền rộng rãi nội dung của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và kế hoạch này đến toàn bộ công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị và các tầng lớp nhân dân.
- Chủ động xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
- Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này về Văn phòng UBND tỉnh (lồng ghép trong báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính), về Sở Nội vụ (lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính).
- Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong Dự toán kinh phí chi cho công tác cải cách hành chính hàng năm theo quy định hiện hành.
- UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công trong phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch;
- Chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
3. Sở Nội vụ
- Tham mưu cho UBND tỉnh chuyển chức năng, nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông từ Sở Nội vụ về Văn phòng UBND tỉnh và tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
- Rà soát, bổ sung các nội dung thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trong bộ tiêu chí chấm điểm chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đảm bảo thiết thực trong công tác cải cách hành chính, cải cách TTHC.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các nhiệm vụ khác được phân công trong Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức tuyên truyền việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Hướng dẫn bố trí và sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được quy định tại Điều 38, Nghị định số 61/NĐ-CP.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng các tin, bài tuyên truyền về nội dung, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và kế hoạch này.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ trong triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 85/KH-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm |
1 |
Ban hành Quyết định của UBND tỉnh về chuyển chức năng, nhiệm vụ tham mưu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông từ Sở Nội vụ về Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 10,11/2018 |
Quyết định của UBND tỉnh |
2 |
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sau khi có thông tư của Văn phòng Chính phủ |
Văn bản chỉ đạo |
3 |
Ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai Thông tư của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa |
Sở Nội vụ |
|
Sau khi có thông tư của Bộ Nội vụ |
Văn bản chỉ đạo |
4 |
Xây dựng dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Sau khi có thông tư của Bộ Tài chính |
- Dự thảo Nghị quyết; - Đề án |
5 |
Hướng dẫn ban hành, tổ chức triển khai quy trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
- Hướng dẫn; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRỤ SỞ, TRANG THIẾT BỊ |
|||||
1 |
Giai đoạn 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh chưa hoạt động |
||||
1.1 |
Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Quý IV/2018 |
Đề án thành lập Trung tâm được phê duyệt |
1.2 |
Kiện toàn hoặc thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
Quý IV/2018 |
Quyết định kiện toàn hoặc thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1.3 |
Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
Quý IV/2018 |
Quy chế tổ chức và hoạt động được ban hành |
1.4 |
Xây dựng Đề án kiện toàn, nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thành phố hiện đại. |
UBND các huyện, UBND thành phố Tam Điệp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý IV/2018 - Quý I/2019 |
Đề án được phê duyệt |
1.5 |
Rà soát, bố trí trụ sở, bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa đảm bảo theo quy định |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
Quý III/2019 |
Bộ phận Một cửa được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động |
1.6 |
Xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, đầu tư máy móc, trang thiết bị, xây dựng phương án bố trí con người làm việc tại Trung tâm |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Quý II/2019 |
Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh sẵn sàng đi vào hoạt động. |
1.7 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý IV/2018 và hàng năm |
Các Quyết định công bố danh mục |
1.8 |
Ban hành Quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
1.9 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận một cửa |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
Quý II/2019 |
Tối thiểu 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện |
1.10 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch và tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Ủy ban MTTQ VN tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Quý III, IV hàng năm |
- Kế hoạch điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân - Kết quả đánh giá được công bố |
2 |
Giai đoạn 2: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh đi vào hoạt động |
||||
2.1 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Quý II/2019 |
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công |
2.2 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Quý II/2019 |
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
|||||
1 |
Xây dựng hoặc nâng cấp cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ và ban hành Quy chế hoạt động |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II/2019 |
- Các hệ thống được đưa vào vận hành, hoàn thiện; - Quy chế hoạt động được ban hành |
2 |
Triển khai Thông tư của Bộ Nội vụ quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa |
Sở Nội vụ |
|
Sau khi Thông tư của Bộ Nội vụ ban hành |
Văn bản hướng dẫn |
3 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử |
Các sở, ban, ngành hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
Thường xuyên |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển thành hồ sơ điện tử ngay sau khi tiếp nhận, giải quyết |
4 |
Kết nối cổng dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia và dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh, cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Quý IV/2019 kết nối với cơ sở dữ liệu về kinh doanh; - Quý III/2020 kết nối với cơ sở dữ liệu về người dân; - Quý IV/2020: Kết nối với cổng thanh toán tập trung |
Các hệ thống được kết nối với nhau |
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC, BÁO CÁO THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
|||||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Hội nghị, tin, bài viết, phóng sự...tuyên truyền |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông" |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Hàng năm |
Kế hoạch tổ chức tập huấn; Báo cáo kết quả thực hiện |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này và việc tổ chức hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Hàng năm |
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận |
4 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông về Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Định kỳ hàng quý |
Lồng ghép trong Báo cáo về tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây