Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 831/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phan Văn Đa |
Ngày ban hành: | 04/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 831/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Phan Văn Đa |
Ngày ban hành: | 04/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 831/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Chiến lược tài chính toàn diện); Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xây dựng Kế hoạch hành động triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
Tài chính toàn diện là việc mọi người dân và doanh nghiệp được tiếp cận và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính một cách thuận tiện, phù hợp nhu cầu, với chi phí hợp lý, được cung cấp một cách có trách nhiệm và bền vững, bao gồm thanh toán, chuyển tiền, tiết kiệm, tín dụng, bảo hiểm; trong đó chú trọng đến nhóm người nghèo, người thu nhập thấp, người yếu thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ. Kế hoạch hành động này nhằm mục đích, yêu cầu sau:
1. Mục đích:
- Tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy tài chính toàn diện theo định hướng thị trường phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Kế hoạch hành động nhằm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được xác định trong Chiến lược tài chính toàn diện liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh để đạt được mục tiêu Chiến lược đã đề ra.
- Kế hoạch hành động là căn cứ cho các sở, ban, ngành, các huyện và thành phố thuộc tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. Đồng thời, là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết và đánh giá, rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện.
2. Yêu cầu:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ trong việc thực hiện các Nghị quyết của Đảng, các Chiến lược, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Cụ thể hóa các yêu cầu trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện; nâng cao tính chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp tác giữa các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu đề ra.
II. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
1. Mục tiêu tổng quát:
Bảo đảm cho việc triển khai thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện đạt được mục tiêu người dân và doanh nghiệp trên địa bàn đều được tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm, dịch vụ tài chính phù hợp với nhu cầu, chi phí hợp lý do các tổ chức được cấp phép cung ứng một cách có trách nhiệm và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng của những người chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, tăng cường đổi mới sáng tạo trong thiết kế và phân phối sản phẩm, dịch vụ tài chính theo hướng đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng, giảm chi phí, phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của mọi người dân, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế.
- Phát triển hệ thống ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, mạng lưới tổ chức của các công ty tài chính hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững, hướng tới mục tiêu phục vụ người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ với các sản phẩm, dịch vụ tài chính đa dạng, linh hoạt, phù hợp, góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững.
- Nâng cao hiểu biết tài chính cho người dân và doanh nghiệp, đảm bảo mọi người dân và doanh nghiệp có kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp trong lựa chọn và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
3. Một số chỉ tiêu cụ thể phấn đấu đạt được đến năm 2025:
- Ít nhất 80% người trưởng thành có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác; tiến tới mục tiêu mỗi người trưởng thành có ít nhất một tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác vào năm 2030.
- Ít nhất 20 chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân hàng thương mại trên 100.000 người trưởng thành.
- Ít nhất 50% tổng số xã có điểm cung ứng dịch vụ tài chính (chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng và đại lý ngân hàng; ngoại trừ điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội).
- Ít nhất 25% - 30% người trưởng thành gửi tiết kiệm tại tổ chức tín dụng.
- Số lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt đạt tốc độ tăng 20% - 25% hàng năm.
- Ít nhất 1.500 doanh nghiệp nhỏ và vừa có dư nợ tại các tổ chức tín dụng.
- Dư nợ tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên tổng dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế đạt 70%.
- Ít nhất 50% người trưởng thành có thông tin về lịch sử tín dụng trong hệ thống thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
- Hướng tới phát triển mô hình đại lý ngân hàng nhằm mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ ngân hàng đến gần với người dân ở các vùng chưa hoặc ít có dịch vụ ngân hàng.
- Phát triển các kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số nhằm mở rộng phạm vi cung ứng sản phẩm dịch vụ tài chính với chi phí thấp, đặc biệt là qua điện thoại di động.
- Mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện thuận lợi cho người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
- Sử dụng hiệu quả mạng lưới bưu chính công cộng để cung ứng các dịch vụ tài chính cơ bản.
- Phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu nhỏ.
- Tăng cường năng lực các định chế tài chính chuyên biệt có định hướng hoạt động phù hợp với mục tiêu của tài chính toàn diện, bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân, phù hợp với Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn.
- Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
3. Giáo dục tài chính, nâng cao năng lực và kiến thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính:
- Xây dựng và triển khai các biện pháp tổng thể để tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ tài chính của người dân và doanh nghiệp, từ đó tăng khả năng sử dụng, đánh giá lợi ích, rủi ro của các sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để người dân và doanh nghiệp sáng suốt lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu.
- Xây dựng khuôn khổ pháp lý về bảo vệ người tiêu dùng tài chính.
- Phát triển Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phù hợp với Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực ở các cơ quan quản lý và các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính về thúc đẩy tài chính toàn diện tại địa phương.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Phân công trách nhiệm thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu:
1.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng:
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai Kế hoạch hành động và xây dựng các báo cáo; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc; đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hành động, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan báo, đài để tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng và các hoạt động khác phục vụ cho Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng và các sở, ban, ngành, địa phương lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm.
- Chủ trì tổng hợp, bố trí vốn đầu tư phát triển hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển khai Kế hoạch hành động của tỉnh thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia.
1.3. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt, thông qua các phương thức thanh toán điện tử, phục vụ chi tiêu công và các khoản chi ngân sách qua tài khoản ngân hàng.
- Hướng dẫn các cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính, đơn vị được cấp phát kinh phí thực hiện thông qua các phương thức thanh toán điện tử đối với các khoản chi tiêu hành chính.
1.4. Sở Công Thương:
- Đề nghị Công ty Điện lực Lâm Đồng, Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng mở rộng triển khai mô hình thanh toán điện tử qua ngân hàng và phối hợp với các Chi nhánh Ngân hàng thương mại đẩy mạnh dịch vụ thu tiền điện, nước của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình qua ngân hàng.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các thỏa thuận, biên bản hợp tác, phối hợp giữa các sở, ngành liên quan để đẩy mạnh phát triển thanh toán điện tử, xây dựng chương trình thúc đẩy phát triển thanh toán điện tử tại các doanh nghiệp, đơn vị bán lẻ hàng hóa và dịch vụ nhằm thúc đẩy thương mại điện tử.
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, các Chi nhánh Ngân hàng thương mại khuyến khích các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ có các hình thức động viên, khuyến khích người tiêu dùng sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phối hợp với các Chi nhánh Ngân hàng thương mại hướng dẫn các đơn vị bán lẻ thuộc đối tượng quản lý triển khai thực hiện thanh toán dịch vụ bán lẻ bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
1.5. Sở Y tế:
- Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện tích cực hợp tác với các Chi nhánh Ngân hàng thương mại triển khai thanh toán viện phí qua ngân hàng; cho phép lắp đặt các cây ATM và các thiết bị chấp nhận thẻ (POS) tại các cơ sở y tế để phục vụ thanh toán viện phí nhanh chóng, tiết kiệm thời gian khám chữa bệnh.
1.6. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chỉ đạo các cơ sở đào tạo, các trường học tích cực phối hợp với các Chi nhánh Ngân hàng thương mại triển khai thanh toán tiền học phí, trả lương và các khoản thu nhập cho cán bộ, viên chức, người lao động qua ngân hàng phù hợp với điều kiện; tuyên truyền, vận động, khuyến khích học sinh, sinh viên thanh toán học phí qua ngân hàng.
- Chỉ đạo các trường thuộc sự quản lý phối hợp và tạo điều kiện cho các Chi nhánh Ngân hàng thương mại lắp đặt các cây ATM và các thiết bị chấp nhận thẻ (POS) tại đơn vị mình để thanh toán tiền học phí qua ngân hàng.
- Triển khai đưa chương trình giáo dục tài chính toàn diện vào chương trình học phổ thông, chuyên nghiệp, học nghề.
1.7. Sở Lao động - Thương binh và xã hội:
Phối hợp với Bưu điện tỉnh, các Chi nhánh Ngân hàng thương mại từng bước thí điểm thực hiện chi trả trợ cấp xã hội, an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng, phù hợp với điều kiện và nhu cầu của người thụ hưởng.
1.8. Kho bạc Nhà nước:
- Đẩy mạnh việc ứng dụng thanh toán điện tử phục vụ chi tiêu công.
- Tiếp tục mở rộng việc trả lương, thu nhập cho cán bộ công chức, lực lượng vũ trang qua tài khoản cá nhân.
1.9. Cục Thuế tỉnh:
- Tiếp tục chỉ đạo các Chi Cục Thuế phối hợp với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện tốt việc nộp thuế và các khoản thu ngân sách Nhà nước theo phương thức điện tử.
- Triển khai lộ trình nộp thuế theo phương thức điện tử cho cá nhân kinh doanh theo kế hoạch của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
- Phối hợp với cơ quan Công an và các đơn vị có liên quan để triển khai thu lệ phí trước bạ theo phương thức điện tử đối với ô tô, xe máy theo kế hoạch của Bộ Tài chính, Tổng Cục Thuế.
- Phối hợp với Chi cục Hải quan tỉnh, Kho bạc Nhà nước, các Chi nhánh Ngân hàng thương mại để thống nhất các giải pháp trao đổi thông tin, đầu tư hạ tầng thanh toán điện tử để hỗ trợ công tác quản lý, thu thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, doanh nghiệp và người dân thực hiện đa dạng linh hoạt các dịch vụ thanh toán điện tử trong việc thu, nộp thuế điện tử.
1.10. Công an tỉnh:
- Phối hợp Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng và các đơn vị trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động ngân hàng.
- Phối hợp Kho bạc Nhà nước thu các khoản nộp phạt theo biên bản phạt vi phạm qua các Ngân hàng thương mại, khuyến khích hình thức nộp tiền phạt qua tài khoản.
1.11. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, chủ trương, chính sách của Trung ương và địa phương về Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia; mục đích, vai trò và giải pháp của Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia.
- Thực hiện thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và phối hợp tuyên truyền trên Website của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng về Kế hoạch hành động của tỉnh.
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến các kiến thức, chủ trương, chính sách, chỉ đạo của Trung ương và địa phương về Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia trên địa bàn thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức tuyên truyền, vận động, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn tỉnh thay đổi dần thói quen sử dụng tiền mặt, tăng cường sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, các công cụ, phương tiện thanh toán hiện đại.
- Chỉ đạo các Công ty Bưu chính viễn thông mở rộng triển khai các mô hình thanh toán điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt các dịch vụ bưu chính viễn thông.
1.12. Sở Giao thông vận tải:
Chỉ đạo các đơn vị thuộc đối tượng quản lý phối hợp với các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với các loại phí đăng kiểm, phí cầu đường, mua xăng dầu, dịch vụ vận tải...
1.13. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Mở rộng triển khai thực hiện tích hợp giải pháp thanh toán trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến nhằm hỗ trợ người dân có thể thanh toán trực tuyến dịch vụ công.
1.14. Các Chi nhánh Ngân hàng thương mại:
- Đầu tư, phát triển và mở rộng thêm mạng lưới ATM ở các trung tâm huyện, thành phố; mở rộng, lắp đặt thêm mạng lưới thiết bị chấp nhận thanh toán ở các đơn vị Kho bạc Nhà nước, bệnh viện, trường học, các điểm giao dịch một cửa của các cơ quan nhà nước, các trung tâm hành chính công, các điểm thu nộp thuế của các cơ quan thuế, hải quan, chi trả an sinh xã hội... để phục vụ thanh toán qua ngân hàng.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan: bệnh viện, trường học, Điện lực, cấp thoát nước, các công ty viễn thông... để triển khai thực hiện đồng bộ hiệu quả việc đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng.
- Tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thu nộp thuế, thanh toán hóa đơn điện, nước, học phí, viện phí, cước viễn thông đến các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
- Phát triển thêm các dịch vụ, sản phẩm, thẻ ngân hàng đa năng, đa dụng cho phép thực hiện các giao dịch thu, nộp thuế, nhận tiền bảo hiểm xã hội, nộp học phí, viện phí với nhiều hình thức thanh toán, các dịch vụ ưu đãi: thanh toán trực tuyến, thanh toán qua POS, MPOS, thanh toán trên ứng dụng điện thoại thông minh...
- Thường xuyên cập nhật biện pháp nhận biết rủi ro, cách phòng tránh và xử lý khi bị lợi dụng trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, hoạt động tài chính số, các hoạt động giao dịch trong ngân hàng để phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền, phổ biến đến người tiêu dùng trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát hệ thống máy giao dịch tự động (ATM) và thiết bị chấp nhận thẻ (POS) tại điểm bán hàng; tăng cường hệ thống đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch qua ATM, POS và các giải pháp xác thực khách hàng để phòng, chống các hành vi gian lận.
- Chủ động theo dõi và xử lý kịp thời những vướng mắc, sai sót; đồng thời có biện pháp khuyến cáo, hướng dẫn khách hàng phòng tránh các rủi ro, hành vi gian lận.
- Phối hợp với các đơn vị đủ điều kiện cung cấp dịch vụ tài chính để phát triển đại lý ngân hàng.
1.15. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh:
- Quán triệt nội dung Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh đến các đơn vị trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp, người dân trên địa bàn; có chủ trương khuyến khích, tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh bán lẻ, người dân phối hợp với đơn vị cung ứng dịch vụ công và các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong: thanh toán, chi tiêu công, thu phí dịch vụ công, chi trả trợ cấp xã hội, lương hưu, mở rộng việc trả lương, thu nhập qua tài khoản..., sử dụng dịch vụ tài chính điện tử, sử dụng ứng dụng về tài chính, hoạt động ngân hàng trên điện thoại di động.
- Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tăng cường sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Phối hợp các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn mở rộng lắp đặt, ứng dụng thiết bị thanh toán điện tử tại các cơ quan, đơn vị để thu phí dịch vụ công.
2. Chế độ báo cáo:
2.1. Các đơn vị có liên quan triển khai và tổ chức thực hiện các nội dung được phân công nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch hành động và báo cáo kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được phân công gửi về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng để tổng hợp.
2.2. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo hàng năm: chậm nhất ngày 10/01 của năm tiếp theo (không phải thực hiện báo cáo năm 2025 và năm 2030).
- Báo cáo sơ kết giai đoạn 2021-2025: chậm nhất ngày 10/9/2025.
- Báo cáo tổng kết: chậm nhất ngày 10/9/2030.
2.3. Thời điểm lấy thông tin báo cáo:
- Đối với báo cáo hàng năm: chậm nhất 31/12 của năm báo cáo.
- Đối với báo cáo sơ kết giai đoạn 2021-2025: chậm nhất ngày 30/6/2025.
- Đối với báo cáo tổng kết: chậm nhất ngày 30/6/2030.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Lâm Đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời có văn bản gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 831/KH-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
STT (theo QĐ 149/TTg) |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì nghiên cứu đề xuất hoặc thực hiện theo thẩm quyền |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
13 |
Tạo điều kiện cho các tổ chức không phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt động tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa trở thành đại lý của ngân hàng theo quy định |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2021 -2025 |
2 |
14 |
Đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
3 |
15 |
Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham gia tích cực vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính |
Các Công ty dịch vụ viễn thông |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
4 |
16 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng hợp tác với các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức trung gian thanh toán phát triển các giải pháp công nghệ thanh toán mới dễ sử dụng, có chi phí thấp, thuận tiện và an toàn, phù hợp với các giao dịch thanh toán cá nhân |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
5 |
17 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phát triển mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
6 |
18 |
Tiếp tục sắp xếp, phát triển hợp lý mạng lưới ATM và POS trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường; khuyến khích các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới ATM và POS tới khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
7 |
19 |
Khuyến khích phát triển các dịch vụ tài chính cơ bản cung cấp qua mạng lưới bưu chính công cộng theo quy định của pháp luật; tạo điều kiện cho mạng lưới bưu chính công cộng hợp tác với các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, tổ chức công nghệ tài chính phát triển các dịch vụ tài chính số với chi phí thấp phục vụ người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
Các Công ty dịch vụ viễn thông |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2021 -2025 |
8 |
20 |
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến khích phát triển mô hình liên kết hoạt động của các Ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô; khuyến khích hợp tác giữa các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô và các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
9 |
21 |
Hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trong việc tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi; tăng cường xã hội hóa việc hỗ trợ, tham gia đóng góp nguồn lực tài chính trong cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính vi mô |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
10 |
24 |
Khuyến khích các ngân hàng cung cấp tài khoản thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, có tính năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp xã hội, người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế phù hợp khác... |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
11 |
25 |
Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ |
Sở Tài chính |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Ngân hàng thương mại, Kho Bạc |
2020 - 2025 |
12 |
26 |
Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí, và thu phạt vi phạm hành chính |
Cục Thuế, Sở Tài chính |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Ngân hàng thương mại, Kho Bạc |
2020 - 2025 |
13 |
27 |
Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thanh toán các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học phí, viện phí) |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
Các sở, ban ngành, các đơn vị liên quan |
2020 - 2025 |
14 |
28 |
Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Ngân hàng thương mại |
2020 - 2025 |
15 |
29 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng và các tổ chức được phép khác phát triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
16 |
30 |
Khuyến khích các doanh nghiệp trả lương cho người lao động và thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
17 |
31 |
Hỗ trợ các tổ chức tín dụng nâng cao hiệu quả cho vay hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
18 |
32 |
Phát triển các sản phẩm bảo hiểm trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp |
Các công ty bảo hiểm, Ngân hàng thương mại |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính |
2020 - 2025 |
19 |
33 |
Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
20 |
34 |
Hỗ trợ nâng cao năng lực của các tổ chức tín dụng về quản trị rủi ro, thiết kế sản phẩm và phát triển kinh doanh để tăng cường các nguồn lực tài chính và nguồn nhân lực phục vụ cho việc cơ cấu lại và chuyển đổi khu vực nông nghiệp |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
Các QTDND |
2020 - 2025 |
21 |
35 |
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế bảo lãnh tín dụng hiện hành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh tín dụng |
Sở Tài chính |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
22 |
36 |
Phát triển các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
23 |
37 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng việc cung ứng các hình thức cho vay không yêu cầu tài sản thế chấp với các hình thức quản lý vốn vay phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
24 |
38 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, doanh nghiệp bảo hiểm cung ứng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh |
QTDND, Tổ chức TCVM, Doanh nghiệp bảo hiểm |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Sở Tài chính |
2020 - 2025 |
25 |
40 |
Đẩy nhanh việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống thanh toán bù trừ tự động phục vụ cho giao dịch bán lẻ (hệ thống ACH) |
Ngân hàng Nhà nước |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2021 |
26 |
41 |
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế cho hoạt động chuyển mạch tài chính, bù trừ điện tử |
Ngân hàng Nhà nước |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2021 |
27 |
42 |
Nghiên cứu, ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật để tăng cường sự kết nối liên thông giữa các tổ chức tín dụng với nhau, giữa các tổ chức tín dụng với các tổ chức công nghệ tài chính và các tổ chức cung ứng dịch vụ khác |
Ngân hàng Nhà nước |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
28 |
43 |
Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử |
Ngân hàng Nhà nước |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
29 |
44 |
Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác |
Công an tỉnh |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
30 |
46 |
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và chính phủ điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2020 - 2025 |
31 |
47 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài chính toàn diện quốc gia dựa trên bộ chỉ tiêu thống kê về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ tài chính; lồng ghép những chỉ tiêu tài chính toàn diện cơ bản vào chương trình khảo sát mức sống dân cư; thực hiện điều tra xã hội học về tiếp cận dịch vụ tài chính của dân cư |
Ngân hàng Nhà nước |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
32 |
48 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia thống nhất, đầy đủ, chất lượng cao trên nền tảng công nghệ hiện đại; tích hợp được đầy đủ thông tin từ các tổ chức tín dụng trong ngành ngân hàng, từng bước mở rộng các nguồn thông tin từ các tổ chức ngoài ngành; cung cấp kịp thời, đa dạng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng loại hình tổ chức tín dụng |
Ngân hàng Nhà nước |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
33 |
49 |
Lồng ghép nội dung giáo dục tài chính vào chương trình giáo dục phổ thông quốc gia |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
34 |
50 |
Xây dựng và triển khai các chương trình nhằm cung cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính; đồng thời công khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ |
Ngân hàng Nhà nước |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 - 2025 |
35 |
51 |
Đẩy mạnh các chương trình truyền thông giáo dục, phổ biến kiến thức tài chính cho mọi người dân và doanh nghiệp |
Ngân hàng Nhà nước |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
36 |
52 |
Nâng cao kỹ năng tài chính cho người sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
37 |
53 |
Nâng cao năng lực kế toán và quản lý tài chính của các hợp tác xã |
Sở Tài chính |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, LM HTX |
2020 - 2025 |
38 |
55 |
Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ đối với người tiêu dùng tài chính |
Ngân hàng thương mại Sở Tài chính |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 - 2025 |
39 |
56 |
Thúc đẩy vai trò cho vay có trách nhiệm của các tổ chức tín dụng |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
40 |
57 |
Phát triển Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phù hợp với Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
Ngân hàng thương mại |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
41 |
58 |
Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
42 |
59 |
Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực ở các cơ quan quản lý và các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính về thúc đẩy tài chính toàn diện ở Việt Nam |
Các sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
43 |
61 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân và doanh nghiệp |
Chính quyền địa phương các cấp; Sở Thông tin và Truyền thông |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
44 |
62 |
Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Ngân hàng Nhà nước |
NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng |
2020 - 2025 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây