Kế hoạch 8264/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Kế hoạch 8264/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 8264/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 24/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 8264/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 24/10/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8264/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (viết tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP); Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai như sau:
1. Triển khai kịp thời các nội dung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
2. Xác định các nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, liên quan trong việc triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các cấp chủ động thực hiện, kịp thời tham mưu đề xuất nhiệm vụ được phân công đảm bảo về nội dung, tiến độ.
1. Triển khai, thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP theo chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
2. Kiện toàn tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ sở vật chất của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Để triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng thời gian quy định nhằm nâng cao việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của tỉnh và cải thiện Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của tỉnh và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh (Có phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
Ngoài các nội dung được giao tại kế hoạch này, căn cứ văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương, UBND tỉnh tiếp tục giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị thực hiện.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP theo Kế hoạch này. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm của công tác cải cách hành chính giai đoạn 2018 - 2020. Các nội dung triển khai phải thiết thực, hiệu quả.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và kế hoạch này trong cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) về tình hình thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và kết quả triển khai Kế hoạch này, lồng ghép báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; gửi báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 22 tháng 6 hàng năm, gửi báo cáo năm trước ngày 22 tháng 12 hàng năm.
3. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tổ chức phổ biến Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị. Phối hợp với các cơ quan truyền thông thực hiện tuyên truyền các nội dung kế hoạch và kết quả triển khai, thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019 và hàng năm (gồm vốn sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển) của địa phương theo quy định hiện hành; bố trí kinh phí cho việc ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
5. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ, tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 8264/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
1 |
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh tại cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 11/2018 |
Kế hoạch của các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện. |
2 |
Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận một cửa các cấp. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan |
Ngay sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
Quy định của UBND tỉnh về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công và Bộ phận một cửa các cấp. |
1 |
Kiện toàn tổ chức Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp. Sửa đổi hoặc ban hành Quy chế mới về tổ chức và hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Sửa đổi hoặc ban hành Quy chế mới về tổ chức và hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2018 |
- Ban hành Quyết định kiện toàn Trung tâm dịch vụ hành chính công và Bộ phận một cửa các cấp. - Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận một cửa các cấp. |
2 |
Thực hiện nâng cấp, cải tạo trụ sở, bổ sung trang thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2018, 2019 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh được nâng cấp, cải tạo đồng bộ, hiện đại. |
3 |
Bố trí kinh phí và nâng cấp, cải tạo trụ sở, bổ sung trang thiết bị tại Bộ phận một cửa các cấp theo quy định. |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2018, 2019 |
Bộ phận một cửa các cấp được nâng cấp, cải tạo trụ sở, bổ sung trang thiết bị theo quy định, đáp ứng yêu cầu. |
4 |
Công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa các cấp. Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục. |
5 |
Ban hành quy chế phối hợp và sử dụng các phần mềm tin học trong việc giải quyết TTHC trên hệ thống thông tin một cửa điện tử, cổng dịch vụ công cấp tỉnh và các phần mềm tin học liên quan. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2018 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp và sử dụng các phần mềm tin học trong việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
6 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan liên quan |
Quý II/2019 |
Tối thiểu 20% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, 50% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận một cửa cấp huyện. |
7 |
Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, ngành giao cho UBND tỉnh tiếp nhận. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2019 và hàng năm |
Văn bản quy định việc chuyển tiếp nhận và Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, ngành giao cho UBND tỉnh tiếp nhận. |
8 |
Rà soát, công bố danh mục TTHC thực hiện liên thông và xây dựng văn bản quy định việc thực hiện. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Báo cáo kết quả rà soát danh mục TTHC thực hiện liên thông và xây dựng văn bản quy định việc thực hiện; Công bố danh mục TTHC thực hiện liên thông. |
9 |
Thực hiện tiếp nhận TTHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ. |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện. |
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Báo cáo UBND tỉnh. |
10 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Báo cáo đánh giá việc giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
1 |
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử và tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Kế hoạch triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. |
2 |
Nâng cấp, điều chỉnh chức năng sử dụng của các Phần mềm: Một cửa điện tử, Hành chính công, Dịch vụ công của tỉnh bảo đảm hợp chuẩn theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2019 |
Phần mềm được nâng cấp, điều chỉnh theo quy định. |
3 |
Triển khai Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2019 |
Quy định của UBND tỉnh về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử. |
4 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. |
Các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc TW trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Hồ sơ tài liệu giấy được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử theo quy định. |
5 |
Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Văn bản của UBND tỉnh triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
6 |
Tổ chức triển khai Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Sau khi có Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các văn bản triển khai, hướng dẫn thực hiện quy định về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia được ban hành. |
7 |
Hướng dẫn vận hành Cổng thanh toán tập trung quốc gia theo quy định. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2020 |
Văn bản hướng dẫn vận hành Cổng thanh toán tập trung quốc gia được đưa vào vận hành, khai thác. |
8 |
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh Vĩnh Phúc, kết nối với hệ thống kết nối, liên thông nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp Bộ (NGSP), bảo đảm kết nối hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2020 - 2021 (Trên cơ sở hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan) |
Các hệ thống được kết nối đi vào hoạt động và có Báo cáo thực hiện kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định. |
9 |
Triển khai hướng dẫn các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin một cửa, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Các hệ thống cổng dịch vụ công của tỉnh được bảo đảm an toàn thông tin. |
1 |
Tổ chức hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Kế hoạch triển khai của Thủ tướng Chính phủ. Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ quan thông tấn báo chí |
Quý IV/2018 |
Hội nghị được tổ chức; Nghị định được tuyên truyền phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo Kế hoạch. |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch triển của UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Báo cáo kết quả kiểm tra của UBND tỉnh. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây