527272

Kế hoạch 824/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1362/QĐ-TTg về Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh An Giang ban hành

527272
LawNet .vn

Kế hoạch 824/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1362/QĐ-TTg về Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu: 824/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Lê Văn Phước
Ngày ban hành: 31/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 824/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
Người ký: Lê Văn Phước
Ngày ban hành: 31/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 824/KH-UBND

An Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1362/QĐ-TTG NGÀY 11/10/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DOANH NGHIỆP KHU VỰC TƯ NHÂN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030

Căn cứ Quyết định số 1362/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1362/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1. Mục đích, ý nghĩa

Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1362/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030. Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi; thúc đẩy doanh nghiệp khu vực tư nhân tăng trưởng chất lượng và hiệu quả; đảm bảo kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa phát triển doanh nghiệp với bảo vệ môi trường, ổn định xã hội.

2. Mục tiêu

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp khu vực tư nhân, phấn đấu có ít nhất 8.500 doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh vào năm 2025 và 13.000 doanh nghiệp vào năm 2030.

- Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và tăng cường liên kết trong doanh nghiệp khu vực tư nhân; phấn đấu tăng tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân vào GRDP đạt khoảng 85% vào năm 2025 và đạt khoảng 90% vào năm 2030.

3. Yêu cầu

Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động xây dựng, lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân trong các đề án, chương trình, kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực, địa bàn và xây dựng lộ trình thực hiện, bố trí nhân lực, ngân sách hàng năm để triển khai thực hiện 6 nhóm giải pháp được nêu tại Kế hoạch này.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nhóm giải pháp 1: Tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh nhằm đảm bảo duy trì niềm tin và tăng cường đầu tư kinh doanh bền vững của doanh nghiệp khu vực tư nhân

a) Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình hành động, Kế hoạch của UBND tỉnh đã ban hành:

- Kế hoạch số 769/KH-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 38-KH/TU ngày 20/11/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;

- Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

- Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 14/03/2019 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 9/11/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ động tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, trên cơ sở gắn với nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành, địa phương (DDCI) tỉnh An Giang.

- Trực tiếp theo dõi, báo cáo đánh giá, đề xuất các giải pháp, cách làm hiệu quả, phù hợp với địa phương trong công tác triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số PCI và DDCI tỉnh An Giang.

c) Sở Công Thương

- Triển khai thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030.

- Theo dõi đôn đốc các Sở, ban ngành, địa phương và các tổ chức đại diện doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP); Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh An Giang.

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành thực hiện các chương trình hỗ trợ phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Xây dựng và triển khai các chương trình truyền thông về sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trong tỉnh; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa có cơ hội quảng bá sản phẩm, hàng hóa trên các phương tiện thông tin đại chúng.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường

- Nghiên cứu thực hiện lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai, ngập úng do biến đổi khí hậu và cảnh báo sớm vào quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang năm 2021, giai đoạn 2021 - 2025, đảm bảo có sự kết hợp giữa thích ứng và giảm nhẹ để nâng cao hiệu quả ứng phó nhưng phải đảm bảo không gây xáo trộn lớn đến các hoạt động sản xuất và đời sống xã hội.

- Phối hợp rà soát, đánh giá thực thi các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định tuân thủ bảo vệ môi trường trong khu vực doanh nghiệp và đề xuất sửa đổi các quy định về tuân thủ pháp luật môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, đồng thời có giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về môi trường.

2. Nhóm giải pháp 2: Khuyến khích doanh nghiệp áp dụng các mô hình kinh doanh bền vững, công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường

a) Sở Công Thương: phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, vận động, khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người, phát triển sản xuất bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường: lồng ghép chương trình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp vào nội dung tuyên truyền bảo vệ môi trường, khuyến khích doanh nghiệp giảm phát thải trong sản xuất, cải thiện ô nhiễm, góp phần bảo vệ môi trường.

3. Nhóm giải pháp 3: Thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo và đẩy mạnh thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

a) Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung triển khai nghiêm túc và hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại các Nghị quyết, Quyết định của HĐND, UBND tỉnh về cơ chế chính sách, đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua và triển khai thực hiện “Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021 -2025” và Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh An Giang.

- Chủ động nghiên cứu đề xuất các giải pháp, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo; doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thông qua các chương trình hợp tác, kết hợp, vận dụng nguồn vốn, hỗ trợ kỹ thuật từ Trung ương, các tổ chức trong nước và quốc tế.

- Nghiên cứu đề xuất chính sách ưu đãi đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Căn cứ điều kiện thực tế địa phương đề xuất Trung ương hỗ trợ xây dựng không gian khởi nghiệp, hỗ trợ ươm tạo và phát triển doanh nghiệp nhằm thúc đẩy, kết nối và huy động nguồn lực xã hội cho hoạt động khởi nghiệp.

c) Sở Khoa học và Công nghệ

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình hỗ trợ phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1485/QĐ-UBND ngày 25/6/2018.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh An Giang đến năm 2025.

4. Nhóm giải pháp 4: Hỗ trợ nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực quản lý, quản trị doanh nghiệp.

a) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đảm bảo tinh gọn, năng động, hiệu quả; chú trọng quản lý chất lượng và đề cao tính tự chủ của cơ sở, tự chịu trách nhiệm của người đứng đầu. Đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp có kỹ thuật, đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo hợp lý để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và doanh nghiệp.

- Theo dõi, cập nhật tình hình biến động lao động trong các doanh nghiệp; phối hợp với các ngành chức năng thực hiện quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh,… kịp thời đề xuất giải pháp xử lý những vấn đề mới phát sinh. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động khi nghỉ việc.

- Triển khai thực hiện tốt và kịp thời các chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho người lao động; hỗ trợ dạy nghề đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp; xây dựng hệ thống thị trường lao động, góp phần tích cực kết nối cung - cầu lao động.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo

- Nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục phổ thông, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp theo cơ chế thị trường. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền tăng cường tổ chức các hoạt động sáng tạo, trải nghiệm khoa học, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp.

- Triển khai các hoạt động khởi nghiệp trên cơ sở phối hợp tổ chức các hoạt động khởi nghiệp, sinh hoạt hướng nghiệp trong các cơ sở giáo dục, tư vấn tuyển sinh cao đẳng, đại học.

- Nghiên cứu tham mưu xây dựng Chương trình, kế hoạch thu hút các chuyên gia trong và ngoài nước, người Việt Nam ở nước ngoài tham gia vào hoạt động, chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học, công nghệ tại các cơ sở giáo dục và nghiên cứu trên địa bàn tỉnh.

5. Nhóm giải pháp 5: Khuyến khích doanh nghiệp khu vực tư nhân ứng dụng khoa học công nghệ, khai thác tốt cơ hội của cách mạng công nghiệp 4.0

a) Sở Khoa học và Công nghệ

- Tăng cường cập nhật và chia sẻ thông tin về quyền sở hữu công nghiệp; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả công cụ sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tăng cường phối hợp với các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Triển khai hiệu quả các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.

- Hoàn thiện hệ thống dịch vụ đánh giá sự phù hợp của công nghệ để tạo ra mạng lưới các tổ chức: thử nghiệm, chứng nhận, kiểm định, giám định đủ về số lượng và mạnh về chất lượng đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.

b) Sở Thông tin và Truyền thông

- Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình chuyển đổi số tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Xác định mục tiêu, tầm nhìn chuyển đổi số phù hợp yêu cầu phát triển của tỉnh.

- Nghiên cứu, xây dựng các giải pháp triển khai phổ biến công nghệ mạng di động 5G trên địa bàn tỉnh An Giang, đảm bảo kết nối doanh nghiệp tỉnh An Giang với cộng đồng doanh nghiệp quốc gia và khu vực.

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: tiếp tục triển khai thực hiện chương trình nông nghiệp sạch, hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, có kế hoạch xây dựng những vùng sản xuất lớn, phát huy vai trò doanh nghiệp trong chuỗi sản xuất nông nghiệp, thu hút nông dân tham gia cùng doanh nghiệp, đưa sản xuất phát triển theo chiều rộng lẫn chiều sâu và bền vững.

6. Nhóm giải pháp 6: Tăng cường vai trò của các tổ chức hiệp hội doanh nghiệp trong hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân phát triển hiệu quả, bền vững

a) Sở Nội vụ: tăng cường công tác quản lý đối với việc hình thành và hoạt động của các tổ chức xã hội nghề nghiệp, hiệp hội ngành nghề, đảm bảo đúng quy định.

b) Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh An Giang, Hội doanh nhân trẻ An Giang, Hội nữ Doanh nhân An Giang và các tổ chức hiệp hội khác:

- Tăng cường hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực cho doanh nghiệp hội viên nâng cao trách nhiệm xã hội trong cộng đồng doanh nghiệp khu vực tư nhân.

- Khuyến khích hội viên đề xuất, tham gia góp ý các chính sách phát triển bền vững của tỉnh An Giang.

- Tích cực tuyên truyền nâng cao nhận thức, tôn vinh các doanh nghiệp có đóng góp trong phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố: có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện kế hoạch này, lồng ghép các nội dung, giải pháp phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân trong các đề án, chương trình, dự án đang triển khai thực hiện. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Các hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tích cực hợp tác tăng cường đối thoại với các cấp chính quyền, tạo cơ chế thông tin hiệu quả, góp phần tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị đầu mối theo dõi, giám sát, đôn đốc, phối hợp với các đơn vị có liên quan đảm bảo thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện đến Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư đúng thời gian quy định./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- HH doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ;
- Hội nữ doanh nhân;
- Vp.UBND tỉnh: LĐVP, P.TH;
- Lưu: HCTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Phước

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác