Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 về khắc phục hậu quả bom mìn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 về khắc phục hậu quả bom mìn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu: | 82/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 07/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 82/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 07/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 07 tháng 8 năm 2020 |
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN VẬT NỔ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh.
- Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh giai đoạn 2010 - 2025.
- Văn bản số 2457/BQP-VP ngày 10/7/2020 của Bộ Quốc Phòng về việc xây dựng dự thảo kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đặc điểm tình hình, kết quả khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh giai đoạn 2016 - 2020
a) Đặc điểm tình hình
Ninh Bình là tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ, diện tích tự nhiên 138.679 ha, hệ thống giao thông thuận lợi. Ninh Bình có cả ba loại địa hình gồm vùng đồi núi và bán sơn địa ở phía Tây Bắc, vùng đồng bằng ven biển ở phía Đông Nam và xen giữa là vùng chiêm trũng chuyển tiếp. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Ninh Bình là nơi diễn ra các cuộc đánh phá ác liệt.
Bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh luôn là mối nguy hiểm tiềm tàng, tác động tiêu cực đến đời sống, sản xuất và sinh hoạt của người dân, cản trở việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, bom đạn vẫn còn sót lại sau chiến tranh nằm rải rác trong lòng đất như bom phá, bom khoan, bom bi, bom cháy và một số loại đạn phòng không chưa nổ... Ngoài ra, xung quanh các khu vực trước đây là căn cứ quân sự, kho quân sự và các nơi xử lý vũ khí, bom đạn của ta cũng là khu vực bị ô nhiễm bom đạn, chủ yếu là các loại đạn pháo, đạn cối, lựu đạn.
Trong giai đoạn 2016 - 2020, chính quyền, quân đội và nhân dân tỉnh Ninh Bình đã tập trung huy động mọi nguồn lực để khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. Hằng năm, thông qua lồng ghép trong các chương trình, dự án, tỉnh Ninh Bình đã chi hàng chục tỷ đồng phục vụ nhiệm vụ rà phá bom mìn vật nổ, làm sạch các vùng đất bị ô nhiễm; triển khai nhiều hoạt động tuyên truyền, giáo dục nhằm phòng tránh tai nạn do bom mìn gây ra.
Tuy nhiên, do diện tích đất bị ô nhiễm bom mìn còn nhiều, trong khi nguồn lực của tỉnh còn hạn chế, nên công tác phắc phục hậu quả bom mìn vật nổ còn gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi các ngành, các cấp, các địa phương phải tiếp tục nỗ lực hơn nữa nhằm đảm bảo tính mạng, tài sản, ổn định đời sống sinh hoạt, sản xuất của nhân dân và tạo môi trường an toàn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
b) Kết quả khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh giai đoạn 2016 - 2020
Sau chiến tranh, diện tích đất bị ô nhiễm bom mìn vật nổ trên địa bàn tỉnh là 24.171 ha (tương đương 17,4% tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh). Bằng việc thực hiện linh hoạt các hoạt động khảo sát, rà phá bom mìn; xử lý lưu động thông qua đường dây nóng; giáo dục nâng cao nhận thức phòng tránh tai nạn bom mìn; giai đoạn 2016 - 2020 diện tích đất đã được dò tìm, xử lý sạch bom mìn vật nổ khoảng 1.500 ha; bảo đảm an toàn cho nhân dân sinh sống và làm việc, thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, không để xảy ra tai nạn và nạn nhân bom mìn.
Hiện nay, diện tích đất bị ô nhiễm bom mìn vật nổ trên địa bàn tỉnh còn khoảng 12.580 ha (tương đương 9,07% tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh). Trong đó mức độ ô nhiễm bom mìn vật nổ: Nhiều: 1.236,3 ha, trung bình: 2.823,3 ha, ít: 8.520,4 ha.
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung huy động mọi nguồn lực của Trung ương, của địa phương và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch nhằm giảm thiểu diện tích ô nhiễm bom mìn; giảm thiểu tai nạn bom mìn vật nổ sau chiến tranh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tích cực hỗ trợ người dân và nạn nhân bom mìn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hướng đến mô hình “tỉnh an toàn” không còn nguy hiểm của bom mìn vật nổ đối với người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội thông qua các nội dung hoạt động: Rà phá bom mìn (hiện trường cố định, lưu động, liên lạc cộng đồng); khảo sát, giáo dục phòng tránh bom mìn, hỗ trợ nạn nhân, thực hiện các chương trình phúc lợi xã hội và hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội.
- Huy động các nguồn lực của địa phương và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ.
- Giảm thiểu tối đa số vụ tai nạn và số người bị tai nạn do bom mìn gây ra trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức và khả năng tiếp nhận kiến thức phòng tránh nguy hiểm bom mìn vật nổ của người dân trong tỉnh.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý và ứng phó nguy cơ bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
III. THỜI GIAN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Phạm vi hoạt động: Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, đánh giá mức độ tồn lưu bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
2. Triển khai thực hiện các hoạt động rà phá bom mìn nhằm đảm bảo an toàn cho nhân dân và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
3. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về thực trạng và hậu quả do bom mìn vật nổ sót lại sau chiến tranh gây ra, công tác giáo dục nâng cao nhận thức phòng tránh tai nạn bom mìn cho nhân dân và học sinh trên địa bàn tỉnh.
4. Triển khai lồng ghép các dự án khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ và các dự án hỗ trợ nạn nhân nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện, tiết kiệm nguồn lực và tránh chồng chéo.
V. CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Chỉ tiêu
- Chỉ tiêu giảm thiểu tai nạn và rủi ro: Phấn đấu giai đoạn 2021 - 2025, trên địa bàn toàn tỉnh không để xảy ra tai nạn và nạn nhân do bom mìn vật nổ gây ra, giảm thiểu tỷ lệ tai nạn và rủi do xuống mức 0%.
- Chỉ tiêu giảm thiểu diện tích nghi ngờ ô nhiễm và diện tích đất đai được điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ: Phấn đấu giai đoạn 2021 - 2025, diện tích đất được điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ khoảng 3.500 ha.
- Chỉ tiêu diện tích đất đai được sử dụng sau điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ: Phấn đấu giai đoạn 2021 - 2025, diện tích đất được sử dụng sau điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn là 2.500/3.500 ha, đạt 71,43% tổng số diện tích đất được điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
- Chỉ tiêu giáo dục nâng cao nhận thức phòng tránh tai nạn: Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về thực trạng và hậu quả do bom mìn sót lại sau chiến tranh, công tác giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn cho nhân dân và học sinh tại các vùng ô nhiễm bom mìn trong toàn tỉnh. Số lượng người tiếp cận chương trình giáo dục phòng tránh bom mìn hằng năm là 60.000 lượt người.
- Chỉ tiêu hỗ trợ nạn nhân bom mìn, giảm thiểu tỉ lệ hộ nghèo và an sinh xã hội trong khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ: Xây dựng các dự án vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ tại các địa phương có tỷ lệ nạn nhân cao. Phấn đấu hằng năm 100% nạn nhân và gia đình nạn nhân bom mìn vật nổ được hỗ trợ về y tế, phát triển sinh kế, cấp học bổng… và triển khai 1- 2 dự án phúc lợi xã hội.
- Chỉ tiêu nguồn lực, chỉ tiêu huy động nguồn lực so với nhu cầu: Tăng cường vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hỗ trợ thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ của tỉnh.
2. Giải pháp
- Tăng cường trách nhiệm của cả hệ thống chính trị đối với kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương trong việc xây dựng kế hoạch và triển khai vận động, thu hút nguồn lực trong và ngoài nước, quản lý nguồn lực, giám sát và đánh giá hiệu quả của dự án, kế hoạch.
- Lồng ghép các dự án khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương; hoàn thiện, nhân rộng các mô hình dự án có hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác vận động, thu hút tài trợ nước ngoài, bố trí nguồn lực phù hợp từ ngân sách trung ương và địa phương để tham gia hỗ trợ cho công tác khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường áp dụng, thực hiện các chính sách, các quy định có liên quan đến khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ. Có kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho công tác khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ theo hướng bền vững.
- Kết nối kế hoạch của tỉnh với Chương trình hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh, tăng cường chia sẻ kinh nghiệm với các địa phương có cùng vấn đề ô nhiễm bom mìn.
Kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh giai đoạn 2021 - 2025 nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực trong và ngoài tỉnh để giảm thiểu, tiến tới khắc phục một cách bền vững tác động, hậu quả của bom mìn vật nổ; bảo đảm an toàn đời sống, sinh hoạt cho nhân dân; giúp đỡ nạn nhân bom mìn hòa nhập tốt nhất vào đời sống cộng đồng và phục vụ đắc lực công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động liên quan đến việc rà phá bom mìn trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, quản lý, triển khai các hoạt động rà phá bom mìn do lực lượng quân sự địa phương thực hiện khi được cấp có thẩm quyền cấp phép; thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động rà phá bom mìn do các đơn vị trung ương, các công ty trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình khảo sát, thu thập thông tin, xây dựng đề xuất các dự án rà phá bom mìn, vật nổ trên địa bàn tỉnh đảm bảo hài hòa, hiệu quả theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh lồng ghép nội dung về phòng chống tai nạn bom mìn vật nổ, tuyên truyền về hậu quả bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh vào chương trình giáo dục, đào tạo về quốc phòng và an ninh; lồng ghép tuyên truyền, phổ biến tới người lao động, người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp.
- Quản lý và tổ chức thực hiện dự án được giao theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội tham mưu giúp cấp ủy, chính quyền địa phương lồng ghép hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh. Cân đối các nguồn lực để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo mỗi bước phát triển kinh tế - xã hội là một bước tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh.
- Chủ trì, phối hợp với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tăng cường thu hút, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài, vận động vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho công tác khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ.
4. Sở Xây dựng
Căn cứ chức năng và nhiệm vụ được giao tích cực, chủ động đề xuất, phối hợp chặt chẽ với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình rà soát, thẩm định các dự án, hạng mục công trình; yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh bổ sung hạng mục rà phá, khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Theo dõi, tham mưu tổ chức thực hiện các nội dung có liên quan đến việc triển khai Kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Giáo dục.
- Đề xuất và phối hợp thực hiện các hoạt động liên quan đến tuyên truyền và giáo dục phòng tránh bom mìn vật nổ cho học sinh tại các cơ sở giáo dục, trường học trong tỉnh.
6. Sở Y tế
- Theo dõi, tham mưu tổ chức thực hiện các nội dung có liên quan đến việc triển khai Kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế.
- Phối hợp thực hiện các hoạt động chăm sóc, khám chữa bệnh cho các nạn nhân bom mìn.
7. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành có liên quan trong việc hướng dẫn, thẩm định, tham mưu việc bố trí ngân sách để thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan và các địa phương đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn bom mìn cho nhân dân.
9. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tăng cường xây dựng các tin, bài, phóng sự nhằm tuyên truyền nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn bom mìn vật nổ cho nhân dân.
10. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan tăng cường thu hút, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài cho công tác khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ.
11. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tích cực, chủ động đề xuất, phối hợp chặt chẽ với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, điều chỉnh bổ sung các dự án rà phá, khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ngành, địa phương.
- Thường xuyên theo dõi kết quả rà phá bom mìn, vật nổ của các công trình xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, đường xá...; kịp thời thông báo cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để điều chỉnh giảm diện tích bị ô nhiễm bom mìn.
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan tích cực phối hợp thực hiện tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn bom mìn cho nhân dân.
VIII. CÁC DỰ ÁN, HẠNG MỤC, NHIỆM VỤ
1. Xác định các dự án ưu tiên
Giai đoạn 2021 – 2025, ưu tiên thực hiện nhiệm vụ khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ đối với các dự án nằm trong khu vực có mật độ ô nhiễm bom mìn nhiều, các dự án trọng điểm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Các dự án thuộc Kế hoạch
Có Phụ lục tổng hợp các dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ kèm theo.
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động quán triệt và triển khai thực hiện. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN, HẠNG MỤC, NHIỆM
VỤ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
TT |
Danh mục dự án, hạng mục, nhiệm vụ |
Địa điểm điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn |
Thời gian khởi công, hoàn thành |
Diện tích điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn (ha) |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế tổng số các nguồn vốn đã bố trí đến hết năm 2020 (triệu đồng) |
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 (triệu đồng) |
Ghi chú |
|
||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
Nguồn vốn (triệu đồng) |
|
|||||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
NSTW |
NSĐP |
Các doanh nghiệp, vốn nước ngoài tài trợ |
Khác |
|
||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó NSTW |
|
|||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ sở hạ tầng Nam Cầu vượt |
Phường Ninh Phong |
2019- 2021 |
20 |
Quyết định số 42/TB- UBND ngày 16/01/2019 |
143.340 |
|
Ngân sách thành phố Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở hạ tầng phía Bắc Sân vận động xã Ninh Phúc |
Xã Ninh Phúc |
2020- 2022 |
3,5 |
Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/5/2020 |
28.600 |
|
Ngân sách thành phố Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cơ sở hạ tầng khu Vĩnh Tiến |
Xã Ninh Phúc |
2020- 2022 |
1,2 |
Nghị quyết số 15/NQ-HĐND 12/5/2020 |
12.500 |
|
Ngân sách thành phố Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
A |
Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2020 |
|
|||||||||||||
|
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng Âu Kim Đài phục vụ ngăn mặn, giữ ngọt và ứng phó với tác động nước biển dâng cho 06 huyện, thành phố khu vực Nam Ninh Bình |
Khu vực Kim Đài, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình |
2015- 2020 |
11ha |
Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 04/3/2016, QĐ số 514/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 |
543.455 |
28.868 |
53.613 |
460.974 |
|
273.439 |
270.016 |
14.468 |
|
|
2 |
Đường vào di tích Nhà thờ và mộ Nguyễn Bặc, xã Gia Phương, huyện Gia viễn, tỉnh Ninh Bình |
Xã Gia Phương, huyện Gia viễn, tỉnh Ninh Bình |
2018- 2020 |
1,6ha |
Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
14.612 |
|
14.612 |
|
|
18.000 |
|
|
|
|
3 |
Xây dựng cầu Chợ Chớp, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình |
Huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình |
2018- 2020 |
2,03ha |
Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
26.000 |
|
26.000 |
|
|
16.000 |
|
|
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm hành chính huyện Gia Viễn |
Huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình |
2016- 2020 |
6,891ha |
Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 |
171.881 |
|
171.881 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đường giao thông liên xã phục vụ phát triển kinh tế - xã hội các xã Yên Phong, Yên Thịnh, Khánh Thịnh |
Các xã Yên Phong, Yên Thịnh, Khánh Thịnh, huyện Yên Mô |
2016- 2020 |
6,3ha |
Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 |
17.125,664 |
|
|
|
17.125,664 |
18.300 |
|
|
|
|
6 |
Nâng cấp trạm bơm Cầu Nấm và hệ thống kênh tưới tiêu, đường giao thông nội đồng xã Ninh Thắng |
Xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư |
2015- 2020 |
4,1ha |
Quyết định số 864/QĐ-UBND Ngày 25/8/2015 |
25.468 |
|
25.468 |
|
|
22.138 |
|
|
|
|
7 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu trung tâm Trung Trữ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình |
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình |
2015- 2020 |
13ha |
Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 |
79.855,32 |
|
79.855,32 |
|
|
30.950 |
|
|
|
|
8 |
Nâng cấp đường Quang Thiện từ nam Sông Ân đến đường tránh QL10 và nạo vét kênh tưới tiêu, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ giãn dân cư của các dự án khu vực huyện |
Xóm 13, xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn |
2015- 2017 |
10,3ha |
Quyết định số 1226/QĐ-UBND Ngày 06/11/2015 |
77.038 |
|
77.038 |
|
|
68.590 |
|
|
|
|
9 |
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu giãn dân cư xã Lưu Phương |
Xóm 7, xã Lưu Phương, huyện Kim Sơn |
2018- 2020 |
39ha |
Quyết định số 4904/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 |
195.254 |
|
195.254 |
|
|
101.354 |
|
|
|
|
10 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (giai đoạn II) |
Phường Ninh Khánh - TPNB; xã Ninh Giang - huyện Hoa Lư |
2016- 2019 |
23,425ha |
Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 |
906.615 |
|
906.615 |
|
|
142.000 |
|
|
|
|
11 |
Dự án đầu tư xây dựng kênh kết hợp đường Vạn Hạnh (giai đoạn I) |
huyện Hoa Lư và TP. Ninh Bình |
2015- 2017 |
19,94ha |
Quyết định số 1410/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 |
840.290 |
|
840.290 |
|
|
367.357 |
|
|
|
|
12 |
Đường vào di tích Nhà thờ và mộ Nguyễn Bặc, xã Gia Phương, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình |
xã Gia Phương, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình |
2018- 2020 |
1,6ha |
Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
14.612 |
|
14.612 |
|
|
18.000 |
|
|
|
|
13 |
Xây dựng cầu Chợ Chớp, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình |
huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình |
2018- 2020 |
2,03ha |
Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
26.000 |
|
26.000 |
|
|
16.000 |
|
|
|
|
B |
Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ dự kiến hoàn thành trong năm 2020 |
|
|||||||||||||
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành phần đầu tư xây dựng đoạn Mai Sơn - Quốc Lộ 45 thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017- 2020 |
Huyện Yên Mô, TP. Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; các huyện Hà Trung, Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa |
2019 - 2020 |
597,904ha |
Quyết định số 2228/QĐ-BGTVT ngày 17/10/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Đường dây 500/220kV Nho Quan - Phủ Lý - Thường Tín |
Ninh Bình, Hà Nam, TP. Hà Nội |
2018- 2020 |
149,28ha |
Quyết định số 395/QĐ-EVN ngày 26/4/2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
2 |
Thành phần tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc |
Các huyện Yên Khánh, |
2018- 2020 |
40ha |
Quyết định số 1197/QĐ- BGTVT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 thuộc dự án mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn cầu Đoan Vĩ - Cửa phía Bắc và đoạn cửa phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình |
Yên Mô, Hoa Lư và thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
|
|
ngày 08/6/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng tuyến đê biển Bình Minh 4, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình |
Bình Minh 4, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình |
2018- 2020 |
115,66ha |
Quyết định số 593/QĐ-BNN-PCTT ngày 12/02/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
4 |
Thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017- 2020 |
Huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; các huyện Yên Khánh, Yên Mô, Hoa Lư và TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
2018- 2020 |
43,67ha |
Quyết định số 2111/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp đê hữu Đáy đoạn từ cống Tiên Hoàng đến km65+00 và xây dựng cống Quy Hậu thuộc dự án Nâng cấp tuyến đê hữu sông Hoàng Long và sông Đáy kết hợp giao thông đoạn từ Bái Đính đi Kim Sơn |
Các xã Hùng Tiến và Chất Bình, huyện Kim Sơn |
2009- 2020 |
28,87 |
Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 28/3/2011 |
3.806.000 |
|
|
|
3.806.000 |
3.500.680 |
|
|
|
|
2 |
Nâng cấp mở rộng tuyến thoát lũ, kè chống sạt lở bờ tả, hữu sông Hoàng Long, trồng tre chắn sóng đoạn từ cầu trường Yên đến cầu Gián Khẩu |
Xã Gia Tân, huyện Gia Viễn, xã Trường Yên, Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
2018- 2020 |
15,01 |
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
93.606 |
|
13.310 |
80.296 |
|
90.596 |
|
|
|
|
3 |
Xây dựng hệ thống kiểm soát ngăn mặn và nâng cấp đê Dưỡng Điềm kết hợp nâng cấp thành đường cứu hộ, cứu nạn chống xâm nhập mặn |
Xã Khánh Nhạc, các xã: Khánh Hội, Khánh Thủy, huyện Yên |
2018- 2020 |
20,26 |
Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
93.796 |
|
13.500 |
80.296 |
|
90.796 |
|
|
|
|
|
và phục vụ phòng chống lụt bão liên huyện Yên Khánh - Kim Sơn |
Khánh; xã Hồi Ninh, huyện Kim Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ khu công nghiệp Gián Khẩu và địa bàn lân cận |
Xã Gia Tân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình |
2018 -2020 |
21,8ha |
Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ dự kiến khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
|
||||||||||||||
|
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản ở vùng chiêm trũng huyện Gia Viễn |
Các xã: Gia Hòa, Gia Phương, Gia Sinh, Gia Minh, Gia Phong huyện Gia Viễn |
|
39,5ha |
Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 |
179.890 |
150.000 |
29,890 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Hà Nội - Vinh, tuyến đường sắt Hà |
TP. Hà Nội, tỉnh Hà Nam, Nam Định, |
2020 |
17ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội - TP. Hồ Chí Minh |
Ninh Bình, Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án thành phần 3, tỉnh Ninh Bình (NB: 03- DAĐT: 01) thuộc hợp phần xây dựng cầu dân sinh, dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đại phương (LRAMP) |
Huyện Yên Mô, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình |
2020- 2021 |
8,72ha |
Quyết định số 2138/QĐ-TCĐBVN ngày 15/5/2020 |
19.575 |
|
19.575 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
03 Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
|
2020 -2021 |
45,5 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Dự án tuyến đường Lưu Cơ kéo dài |
Xã Ninh Nhất, TP. Ninh Bình |
|
5,5 |
Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 |
55.000 |
|
55.000 |
|
|
28.000 |
|
|
|
|
3.2 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình |
Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình - huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định |
2019- 2022 |
25ha |
Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 30/9/2019 |
590.450 |
450.000 |
140.450 |
|
|
110.000 |
|
|
|
|
3.3 |
Nâng cấp cải tạo tuyến đường kết nối Quốc lộ 12B với Quốc lộ 10 đoạn qua Yên Mô - Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (Tuyến ĐT 480E cũ) giai đoạn 1 |
Yên Mô, Kim Sơn, tỉnh NB |
2020- 2024 |
15ha |
Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 24/3/2020 |
202.000 |
200.000 |
2000 |
|
|
2000 |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá giá trị quyền sử dụng đất khu Đông Lâm, xã Yên Mạc |
Huyện Yên Mô |
2020- 2021 |
4,02ha |
Quyết định số 1738/QĐ-UBND ngày 01/6/2020 |
36.245 |
36.245 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá giá trị quyền sử dụng đất khu Trung Yên |
TT, Yên Thịnh, Huyện Yên Mô |
2020- 2021 |
8,99ha |
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 |
61.119 |
|
61.119 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá giá trị quyền sử dụng đất khu Trung Yên |
TT Yên Thịnh, Huyện Yên Mô |
2020- 2021 |
3,92ha |
Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 |
33.666 |
|
33.666 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá giá trị quyền sử dụng đất khu Đồng Nuốn |
Xã Yên Từ, Huyện Yên Mô |
2020- 2021 |
6,68 |
Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 |
45.047 |
|
45.047 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá đất khu dân cư mới Bình Sơn |
Xã Mai Sơn, Huyện Yên Mô |
2020- 2021 |
7,4 |
Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 01/6/2020 |
57.124 |
|
57.124 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá giá trị quyền sử dụng đất tại khu đường vào xã Yên Mỹ - cây đa Yên Mạc |
Xã Yên Mạc, Huyện Yên Mô |
2020- 2021 |
10,6 |
Quyết định số 1379/QĐ-UBND ngày 01/6/2020 |
93.699 |
|
93.699 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá giá trị quyền sử dụng đất tại khu đất xã Yên Lâm |
Xã Yên Lâm, Huyện Yên Mô |
2020- 2021 |
9,9 |
Quyết định số 2317/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 |
93.573 |
|
93.573 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Xây dựng một số cầu yếu trên tuyến đường tỉnh gồm cầu Khánh Thủy Km2+723/DDT và cầu Cố Ngựa Km6 +573/DDT, tỉnh Ninh Bình |
Huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình |
|
|
Văn bản số 277/UBND-VP4 20/4/2020 |
|
|
|
|
|
2000 |
|
|
Đang lập báo cáo chủ trương đầu tư |
|
12 |
Xây dựng cầu vượt Sông Bôi phục vụ ứng cứu di dân và phát triển kinh tế vùng phân lũ, chậm lũ Nho Quan - Gia Viễn |
Huyện Nho Quan, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình |
|
|
Văn bản số 256/UBND-VP4 14/4/2020 |
|
|
|
|
|
2000 |
|
|
Đang lập báo cáo chủ trương đầu tư |
|
13 |
Dự án xây dựng cầu Kiên Trung, xã Kim Chính bắc qua Sông Ân nằm trên tuyến đường tỉnh ĐT.481 |
Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình |
|
|
Văn bản số 256/UBND-VP4 14/4/2020 |
|
|
|
|
|
7000 |
|
|
Đang lập báo cáo chủ trương đầu tư |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây