Kế hoạch 798/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Kế hoạch 798/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 798/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nguyễn Đăng Bình |
Ngày ban hành: | 24/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 798/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Nguyễn Đăng Bình |
Ngày ban hành: | 24/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 798/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC năm 2022 với những nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
Thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các lĩnh vực CCHC, trong đó trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng chính quyền điện tử nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện CCHC, coi công tác CCHC thực sự là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và là khâu đột phá của tỉnh.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng để nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.
4. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia vào tiến trình CCHC và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện các dự án, chương trình, kế hoạch CCHC của tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được giao chủ trì thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC tại Mục II Kế hoạch này, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ.
Căn cứ kế hoạch này và tình hình thực thực tế của đơn vị xây dựng kế hoạch CCHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị (trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung). Bố trí kinh phí thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị. Đồng thời, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc xây dựng kế hoạch CCHC năm 2022.
Tuyên truyền, quán triệt các nội dung trong Kế hoạch này và kế hoạch của đơn vị đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Bắc Kạn; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thường xuyên thông tin, tuyên truyền tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này. Cuối năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của các đơn vị báo cáo UBND tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp, biện pháp nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đối với công tác CCHC.
4. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn và đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội các cấp: Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là công tác giải quyết TTHC của các đơn vị, địa phương, kiến nghị nhằm kịp thời thực hiện các giải pháp, biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục những tồn tại, hạn chế.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác CCHC tỉnh Bắc Kạn năm 2022. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
TT |
1 - Mục tiêu |
2 - Nhiệm vụ |
3 - Hoạt động |
4 - Kết quả/ Sản phẩm |
5 - Cơ quan chủ trì |
6 - Cơ quan phối hợp |
7 - Thời gian thực hiện |
8 - Dự kiến kinh phí (Nếu có) |
||||||||||
1 |
1.1. Văn bản QPPL của tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất, tính khả thi. |
2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2022 và triển khai thực hiện |
3.1. Xây dựng kế hoạch |
Kế hoạch UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Ban hành Kế hoạch tháng 12/2021; Triển khai thực hiện trong năm 2022 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
||||||||||
2 |
2.2. Tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật |
3.2. Xây dựng nghị quyết, quyết định |
Nghị quyết HĐND tỉnh; Quyết định UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Theo mức chi quy định hiện hành |
|||||||||||
3 |
1.2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
2.3. Ban hành Kế hoạch Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 và triển khai thực hiện |
3.3. Xây dựng dự thảo Kế hoạch Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2022 Hình UBND tỉnh ban hành |
Quyết định UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 01/2022 |
|
||||||||||
4 |
3.4. Xây dựng dự thảo báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2022 trình UBND tỉnh ban hành |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trước 10/12/2022 |
|
||||||||||||
5 |
1.3. 100% kịp thời, đúng quy định |
2.4. Công bố TTHC/danh mục TTHC |
3.5. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
||||||||||
6 |
1.4. 100% kịp thời, đúng quy định |
2.5. Công khai TTHC |
3.6. Đối với các sở, ban, ngành: Công khai TTHC trên CSDL Quốc gia về TTHC; đối với cấp huyện và cấp xã: Công khai trên bảng niêm yết, trang thông tin điện tử |
TTHC được công khai trên Cổng DVC Quốc gia và Cổng DVC của tỉnh; niêm yết tại Bộ phận Một cửa; trang thông tin điện tử |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
||||||||||
7 |
1.5. 100% kịp thời, đúng quy định |
2.6. Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
3.7. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thường xuyên |
|
||||||||||
8 |
1.6. Cấp tỉnh: 50%, cấp huyện: 40%, cấp xã: 35% |
2.7. Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết |
3.8. Thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông |
TTHC được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2021 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
||||||||||
9 |
1.7. Tối thiểu 20% tổng số TTHC có phương án rà soát tối thiểu 10 TTHC/đơn vị) |
2.8. Rà soát, đánh giá TTHC; trong đó tập trung rà soát, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC |
3.9. Xây dựng kế hoạch để tổ chức rà soát, đánh giá; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ban hành Kế hoạch trước 15/2/2022; báo cáo kết quả thực hiện trước 31/3/2022 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
||||||||||
10 |
1.8. 20% số hồ sơ TTHC được chứng thực điện tử trên tổng số hồ sơ TTHC phát sinh |
2.9. Đẩy mạnh việc thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính |
3.10. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính |
Hồ sơ giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực chứng thực được thực hiện chứng thực điện tử |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
|
||||||||||
11 |
1.9. 50% số hồ sơ TTHC được thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trên tổng số hồ sơ TTHC phát sinh |
2.10. Đẩy mạnh việc thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực hiện TTHC về đất đai trên Cổng DVC Quốc gia |
3.11. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực hiện TTHC về đất đai |
Hồ sơ TTHC về đất đai được thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính |
Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai) |
Cục Thuế tỉnh |
Năm 2022 |
|
||||||||||
12 |
1.10. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt 90% trở lên. (lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt 85% trở lên; mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%; mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%) |
2.11. Thực hiện đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC |
3.12. Xây dựng kế hoạch để tổ chức đối thoại/khảo sát, lấy ý kiến của người dân; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh |
Các cuộc đối thoại được tổ chức |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2022 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
||||||||||
2.12. Khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc thực hiện TTHC |
Các cuộc khảo sát |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
|||||||||||||
13 |
1.11. 100% kiến nghị, phản ánh được xử lý dứt điểm |
2.13. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính/hành vi hành chính |
3.13. Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị và tham mưu xử lý theo quy định |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo, văn bản xin lỗi của các cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
||||||||||
14 |
1.12. Nâng cao hiệu quả hoạt động các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập |
2.14. Tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật |
3.14. Xây dựng đề án sắp xếp |
Đề án của các đơn vị |
Các sở, ban, ngành |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
||||||||||
15 |
3.15. Thẩm định đề án sắp xếp |
Văn bản thẩm định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
16 |
3.16. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án sắp xếp |
Tờ trình của các đơn vị; Quyết định của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
17 |
2.15. Rà soát quy định lại đầy đủ, kịp thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung |
3.17. Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy |
Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy |
Các sở, ban, ngành |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|||||||||||
18 |
3.18. Thẩm định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy |
Văn bản thẩm định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
19 |
3.19. Trình cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy |
Tờ trình của các đơn vị; Quyết định của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
20 |
1.12. Nâng cao hiệu quả hoạt động các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập |
2.16. Tiếp tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh |
3.20. Rà soát đề nghị cấp có thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp |
Văn bản đề nghị |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
||||||||||
21 |
3,21. Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng các đơn vị sự nghiệp |
Văn bản thẩm định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
22 |
3.22. Trình cấp có thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp |
Tờ trình của các đơn vị; Quyết định của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
23 |
2.17. Đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước (SIPAS) |
3.23. Xây dựng kế hoạch, phương án và mẫu phiếu điều tra |
Quyết định/Kế hoạch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III/2022 |
|
|||||||||||
24 |
3.24. Tổ chức điều tra, khảo sát |
Kết quả điều tra |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III/2022 |
|
||||||||||||
25 |
3.25. Trình cấp công bố kết quả SIPAS |
Tờ trình Sở Nội vụ; Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý III/2022 |
|
||||||||||||
26 |
1.13. Tiếp tục sắp xếp các thôn, tổ dân phố |
2.18. Rà soát sắp xếp các thôn, tổ dân phố |
3.26. Hướng dẫn UBND cấp huyện |
Hướng dẫn |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Năm 2022 |
|
||||||||||
27 |
3.27. Thẩm định; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt việc sáp nhập các thôn, tổ, dân phố |
Tờ trình của Sở Nội vụ; Nghị quyết HĐND tỉnh |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Năm 2022 |
|
||||||||||||
28 |
1.14. Quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đảm bảo theo đúng quy định |
2.19. Rà soát tổng hợp biên chế công chức, viên chức hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
3.28. Xây dựng nghị quyết, quyết định giao biên chế hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
Nghị quyết/ Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức hội được giao biên chế |
Quý IV/2022 |
|
||||||||||
29 |
1.15. Đẩy mạnh việc phân cấp quản lý |
2.20. Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh đã phân cấp quản lý |
3.29. Tiếp tục phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực cho cấp huyện, cấp xã |
Quyết định |
Các Sở: Nội vụ; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2022 |
|
||||||||||
30 |
3.30. Tổ chức kiểm tra việc phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực |
Kế hoạch/ Thông báo kết quả kiểm tra |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Năm 2022 |
|
|||||||||||||
31 |
1.16. 97% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức phù hợp với vị trí việc làm |
2.21. Phê duyệt đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực. |
3.31. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực. |
Văn bản đôn đốc |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
||||||||||
32 |
3.32. Rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực. |
Đề án |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
33 |
1.17. 91% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu viên chức phù hợp với vị trí việc làm |
2.22. Phê duyệt đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực. |
3.33. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực. |
Văn bản |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
||||||||||
34 |
|
3.34. Rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực. |
Đề án |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|||||||||||
35 |
1.18. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
2.23. Tổ chức tuyển dụng công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
3.35. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện |
Các sở, ban, ngành |
Quý III-IV/2022 |
|
||||||||||
36 |
2.24. Tổ chức tuyển dụng viên chức |
3.36. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định |
Kế hoạch |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Quý III-IV/2022 |
|
|||||||||||
37 |
2.25. Thực hiện đúng các quy định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo quản lý |
3.37. Rà soát, xây dựng quy hoạch lãnh đạo quản lý theo quy định. |
Danh sách quy hoạch |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|||||||||||
38 |
3.38. Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý các cấp theo quy định |
Quyết định bổ nhiệm |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
39 |
2.26. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
3.39. Rà soát thống kê cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao đề nghị cấp có thẩm quyền tinh giản |
Tờ trình của các đơn vị |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|||||||||||
40 |
3.40. Tổ chức họp thẩm định về tinh giản biên chế |
Biên bản họp |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
41 |
3.41. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tinh giản biên chế |
Tờ trình của Sở Nội vụ; Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
42 |
1.18. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
2.27. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
3.42. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã |
Quý I/2022 |
|
||||||||||
43 |
3.43. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Mở các lớp |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã |
Năm 2022 |
|
||||||||||||
44 |
1.19. 100% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; phấn đấu từ 64% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn đại học trở lên. |
2.28. Tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã |
3.44. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định |
Kế hoạch |
UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Năm 2022 |
|
||||||||||
45 |
|
3.45. Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn |
Các lớp đào tạo |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
|||||||||||
46 |
1.20. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên |
2.29. Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước |
3.46. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật - đơn giá dịch vụ sự nghiệp công trình UBND tỉnh |
Quyết định về định mức kinh tế kỹ thuật - đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước |
Sở, ngành theo lĩnh vực phụ trách |
Sở Tài chính |
Quý IV/2022 |
|
||||||||||
47 |
1.21. Đảm bảo thời gian theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập |
2.30. Giao tự chủ tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP |
3.47. Đơn vị sự nghiệp xây dựng phương án; cơ quan chủ quản thẩm định, Sở Tài chính cho ý kiến |
Quyết định giao tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở, ngành theo lĩnh vực phụ trách |
Sở Tài chính |
Quý II/2022 |
|
||||||||||
48 |
1.22. Đảm bảo hướng dẫn, phổ biến kịp thời các quy định mới về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập |
2.31. Triển khai các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
3.48. Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện triển khai các quy định mới |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; hướng dẫn của Sở Tài chính |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
||||||||||
49 |
1.23. Thực hiện nghiêm kiến nghị tài chính qua các đợt thanh tra, kiểm toán |
2.32. Thực hiện kiến nghị của các đoàn kiểm toán nhà nước, thanh tra |
3.49. Chủ trì tham mưu và đôn đốc các đơn vị thực hiện các kiến nghị kiểm toán, thanh tra |
Văn bản chỉ đạo triển khai |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
||||||||||
50 |
1.24. Đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
2.33. Khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục, Khoa học công nghệ,... |
3.50. Nghiên cứu, tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách hỗ trợ, khuyến khích xã hội hóa dịch vụ công |
Nghị quyết, Quyết định |
Các Sở ban, ngành phụ trách các lĩnh vực |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
||||||||||
51 |
2.34. Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh nghiệp |
3.51. Xem xét, tham mưu thực hiện chuyển đổi đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ điều kiện |
Quyết định UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành chủ quản; các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện |
Thường xuyên |
|
|||||||||||
52 |
1.25. Giải ngân kịp thời, hiệu quả nguồn vốn đầu tư công |
2.35. Tập trung giải ngân vốn đầu tư công |
3.52. Theo dõi, đôn đốc tình hình giải ngân vốn đầu tư công |
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Chủ đầu tư |
Thường xuyên |
|
||||||||||
53 |
1.26. Đảm bảo hướng dẫn, phổ biến kịp thời các quy định mới về tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước |
2.36. Triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước |
3.53. Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện triển khai các quy định mới |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; hướng dẫn của Sở Tài chính |
Sở Tài chính |
Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh |
Thường xuyên |
|
||||||||||
54 |
1.27. Sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, các nguồn hợp pháp và tài sản đúng quy định |
2.37. Kiểm tra tình hình quản lý sử dụng kinh phí, tài sản |
3.54. Căn cứ trên báo cáo và thông qua kết quả các cuộc kiểm tra chuyên ngành |
Kiến nghị, chấn chỉnh đối với các tồn tại, hạn chế |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
||||||||||
55 |
1.28. 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành. |
2.38. Triển khai Trung tâm điều hành thông minh (IOC) và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Kạn |
3.55. Triển khai thuê dịch vụ CNTT Trung tâm điều hành thông minh (IOC) và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Kạn |
Các hệ thống đi vào hoạt động |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
||||||||||
56 |
2.39. Hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh |
3.56. Hoàn thiện các chức năng Hệ thống thông tin (HTTT) báo cáo cấp tỉnh. |
Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đảm bảo đủ chức năng, vận hành ổn định, các đơn vị, địa phương cập nhật đầy đủ dữ liệu báo cáo. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
|
|||||||||||
57 |
1.29. 40% cuộc họp của chính quyền, đoàn thể (trừ các cuộc họp mật) được tổ chức trực tuyến. |
2.40. Tham mưu ban hành các văn bản quy định. |
3.57. Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến Tỉnh Bắc Kạn |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
|
||||||||||
58 |
2.41. Triển khai cuộc họp trực tuyến 3 cấp trên địa bàn tỉnh |
3.58. Chủ động tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tập huấn ... trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến |
Các cuộc họp, hội nghị, tập huấn... được tổ chức trực tuyến |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
|
|||||||||||
59 |
1.30. 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). Ghi chú: Hồ sơ công việc bao gồm: Hồ sơ xử lý văn bản hành chính và Hồ sơ giải quyết TTHC. |
2.42. Đẩy mạnh việc thực hiện cập nhật, luân chuyển hồ sơ văn bản hành chính trên phần mềm quản lý văn bản; cập nhật, luân chuyển xử lý hồ sơ giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông và DVCTT mức độ cao của tỉnh |
3.59. Các đơn vị, địa phương đảm bảo nhập đủ hồ sơ, tài liệu và luân chuyển xử lý theo quy trình trên hồ sơ công việc trên các phần mềm. |
Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
|
||||||||||
60 |
3.60. Theo dõi, thống kê số lượng hồ sơ công việc được luân chuyển trên các phần mềm trong báo cáo tình hình sử dụng các phần mềm dùng chung hàng tháng |
Thống kê cụ thể số lượng hồ sơ văn bản, hồ sơ giải quyết TTHC được xử lý trên các phần mềm |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
|
||||||||||||
61 |
1.31. Hệ thống thông tin (HTTHC) nền tảng phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh được nâng cấp, mở rộng kết nối, chia sẻ. 30% các HTTT của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu. |
2.43. Thúc đẩy tích hợp, chia sẻ dữ liệu |
3.61. Tham mưu ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2022 |
|
||||||||||
62 |
3.62. Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
Xây dựng LGSP, kết nối một số HTTT đủ điều kiện đến LGSP của tỉnh. |
Sở Thông tin và truyền thông |
|
Giai đoạn 2022 - 2023 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
||||||||||||
63 |
3.63. Hướng dẫn các đơn vị rà soát, đảm bảo điều kiện kết nối các HTTT của đơn vị đến LGSP |
Các sở, ngành có quản lý các HTTT |
Năm 2022 |
|
||||||||||||||
64 |
3.64. Kết nối các HTTT của tỉnh đến LGSP |
Các sở, ngành có HTTT cần kết nối |
Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|||||||||||||
65 |
1.32. 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử |
2.44. Hoàn thiện về mặt kỹ thuật việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công của tỉnh với các hệ thống khác |
3.65. Thúc đẩy việc kết nối, đưa vào khai thác sử dụng việc chia sẻ dữ liệu giữa Cổng DVC của tỉnh với các HTTT, CSDL có phạm vi từ trung ương đến địa phương |
Hoàn thành kết nối đến các hệ thống: HTTT đăng ký và quản lý hộ tịch; Liên thông Tài nguyên và Môi trường - Thuế; Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam; Hệ thống mã bưu chính Vpostcode |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các Bộ, các sở, ngành có các HTTT liên quan. |
Năm 2022 (theo lộ trình của các bộ, ngành quản lý các HTTT) |
|
||||||||||
66 |
2.45. Nâng cao tỷ lệ người dân doanh nghiệp tạo tài khoản và sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
3.66. Hướng dẫn, tuyên truyền về DVCTT trên trang/cổng TTĐT |
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|||||||||||
67 |
3.67. Hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp đăng ký tài khoản trên Cổng DVC Quốc gia |
|
|
|||||||||||||||
68 |
1.33. Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% đơn vị hành chính cấp xã, trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh. |
2.46. Chỉ đạo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tăng cường hạ tầng |
3.68. Ban hành văn bản chỉ đạo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh |
Văn bản chỉ đạo của Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp và các sở, ban, ngành |
Năm 2022 |
|
||||||||||
69 |
1.34. 100% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; 70% TTHC của tỉnh thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia; tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết đạt từ 25% trở lên. |
2.47. Tiếp tục rà soát, nâng cao tỷ lệ cung cấp DVCTT mức độ 4; tỷ lệ tích hợp trên Cổng DVC quốc gia; nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC phát sinh trực tuyến. |
3.69. Rà soát, tái cấu trúc quy trình các TTHC |
Phương án tái cấu trúc |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
|
||||||||||
70 |
3.70. Tích hợp DVCTT của tỉnh trên cổng DVC Quốc gia |
Quyết định ban hành danh mục |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
|
||||||||||||
71 |
3.71. Tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ DVCTT |
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
|
|||||||||||||
72 |
3.72. Tuyên truyền về hệ thống thanh toán điện tử, đặc biệt là MobileMoney |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử |
Quý I/2022 |
|
|||||||||||||
73 |
3.73. Các hoạt động tuyên truyền về DVCTT, Chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
|
||||||||||||||
74 |
1.35. Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo an toàn thông tin |
2.48. Hoàn thiện hạ tầng số; triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của tỉnh |
3.74. Xây Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin (SOC) |
Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin (SOC) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Giai đoạn 2022 - 2025 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
||||||||||
75 |
3.75. Xây dựng mạng diện rộng WAN của tỉnh |
Xây dựng mạng diện rộng WAN của tỉnh |
|
Theo mức chi quy định hiện hành |
||||||||||||||
76 |
3.76. Duy trì hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh. |
Đảm bảo hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
|
|||||||||||||
77 |
3.77. Tiếp tục triển khai chứng thư số cho các cơ quan nhà nước. |
Cấp mới, thu hồi, thay đổi thông tin, ... chứng thư số chuyên dùng đúng quy định |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
|
||||||||||||
78 |
3.78. Triển khai giám sát, đánh giá ATTT định kỳ, đột xuất. |
Thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá ATTT theo quy định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2022 |
|
||||||||||||
79 |
1.36. Nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO |
2.49. Chỉ đạo thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng ISO |
3.79. Xây dựng văn bản chỉ đạo |
Văn bản UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Năm 2022 |
|
||||||||||
80 |
2.50. Kiểm tra việc xây dựng và áp dụng hệ thống QLCL |
3.80. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra tại các đơn vị |
Quyết định ban hành kế hoạch; thông báo kết quả kiểm tra |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Quý III - IV/2022 |
|
|||||||||||
81 |
1.37. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025. |
2.51. Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ CCHC đã xác định trong kế hoạch CCHC năm 2022 của tỉnh |
3.81. Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo |
Văn bản chỉ đạo |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện |
Quý III/2022 |
|
||||||||||
82 |
3.82. Chỉ đạo, quán triệt trong các cuộc họp, giao ban |
Thông báo kết luận các cuộc họp, giao ban |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
||||||||||||
83 |
2.52. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC |
3.83. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC |
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022 |
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã |
Quý I/2022 |
|
|||||||||||
84 |
3.84. Tuyên truyền Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị; tuyên truyền trên đài truyền hình, đài truyền thanh; báo,... |
Các hình thức tuyên truyền |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Bắc Kạn; Trường Chính trị tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
Ban hành Kế hoạch tháng 12/2021; Triển khai thực hiện trong năm 2022 |
|
||||||||||||
85 |
1.37. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025. |
2.53. Xây dựng sáng kiến, giải pháp thiết thực hiệu quả trong chỉ đạo, thực hiện nâng cao công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. |
3.85. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị xây dựng sáng kiến, giải pháp về công tác CCHC |
Văn bản đôn đốc |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Quý III/2022 |
|
||||||||||
86 |
2.54. Nâng cao kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh |
3.86. Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh |
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan |
Tháng 01-02/2022 |
|
|||||||||||
87 |
3.87. Tổ chức họp đánh giá kết quả chỉ số CCHC của tỉnh |
Báo cáo giải trình kết quả Chỉ số của tỉnh; kế hoạch khắc phục những hạn chế Chỉ số của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan |
Sau khi Ban chỉ đạo CCHC Chính phủ công bố kết quả chỉ số CCHC |
|
||||||||||||
88 |
1.37. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025. |
2.55. Triển khai bộ tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.88. Thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2021 |
Báo cáo kết quả thẩm định |
Tổ thẩm định |
Sở Nội vụ |
Quý I/2022 |
|
||||||||||
89 |
3.89. Công bố chỉ số CCHC năm 2021 |
Quyết định |
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý I/2022 |
|
||||||||||||
90 |
3.90. Rà soát xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chấm điểm phù hợp với thực tiễn |
Quyết định phê duyệt bộ tiêu chí |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan |
Quý II/2022 |
|
||||||||||||
91 |
3.91. Xây dựng phương án và tổ chức điều tra xã hội học |
Quyết định phê duyệt phương án điều tra xã hội học |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Quý III-IV/2022 |
|
||||||||||||
92 |
3.92. Tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2022 |
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Tháng 12/2022 |
|
||||||||||||
93 |
1.38. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh trong công tác CCHC. |
2.56. Tổ chức họp Ban chỉ đạo CCHC của tỉnh |
3.93. Xây dựng nội dung, chương trình họp |
Thông báo kết luận cuộc họp |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ |
Các thành viên Ban chỉ đạo CCHC của tỉnh |
06 tháng/cuộc |
|
||||||||||
94 |
1.39. Tăng cường trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong thực hiện CCHC. |
2.57. Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị |
3. 94. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra |
Kế hoạch UBND tỉnh; thông báo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan |
Ban hành Kế hoạch Quý I/2022; Triển khai thực hiện trong năm 2022 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
||||||||||
95 |
2.58. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương tại các cơ quan, đơn vị |
3.95. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra |
Kế hoạch; thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Báo Bắc Kạn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Quý I - IV/2022 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
|||||||||||
96 |
2.59. Thanh tra việc quản lý nhà nước về công tác nội vụ; kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
3.96. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra |
Quyết định/kế hoạch của Sở Nội vụ; kết luận thanh tra của Đoàn thanh tra; thông báo kết quả kiểm tra |
Sở Nội vụ |
|
Ban hành Kế hoạch tháng 12/2021; Triển khai thực hiện trong năm 2022 |
Theo mức chi quy định hiện hành |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây