626077

Kế hoạch 7821/KH-UBND kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

626077
LawNet .vn

Kế hoạch 7821/KH-UBND kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 7821/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Ngọc Phúc
Ngày ban hành: 18/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 7821/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Nguyễn Ngọc Phúc
Ngày ban hành: 18/09/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7821/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 18 tháng 9 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024” và Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024;

Trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 326/TTr-STNMT ngày 20/8/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 nhằm đánh giá đúng thực trạng sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng thời, làm cơ sở cho việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030 và là cơ sở quan trọng để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

2. Việc kiểm kê đất đai năm 2024 thực hiện theo quy định tại Điều 9 về phân loại đất của Luật Đất đai năm 2024; đồng thời, trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường làm cơ sở thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này.

3. Công tác tổ chức, điều tra, thu thập, xử lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê đất đai phải được thực hiện nghiêm túc và đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.

4. Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế sử dụng đất.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi thực hiện: Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh và ở các cấp đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh); trong đó, cấp xã là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê và là cơ sở để tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh.

2. Đối tượng thực hiện năm 2024: Diện tích các loại đất, các loại đối tượng sử dụng, đối tượng được giao để quản lý; đồng thời, trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường và các chuyên đề khác tại các địa phương làm cơ sở thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này trên địa bàn tỉnh.

III. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng đơn vị hành chính các cấp trong năm 2024, bao gồm:

Diện tích các loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và đối tượng đang quản lý, sử dụng đất quy định tại Điều 6, Điều 7 của Luật Đất đai năm 2024; trong đó, kiểm kê chi tiết các loại đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ…

Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường:

- Thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay.

- Thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề khu vực đất sạt lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường.

Việc kiểm kê đất đai năm 2024 phải đánh giá được thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình biến động đất đai trong 5 năm qua của từng cấp đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh); nhất là đánh giá việc quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật đất đai của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất; làm rõ nguyên nhân hạn chế, tồn tại; đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

1. Các bước thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024:

a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.

b) Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng biểu danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai theo quy định.

c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT)

d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

đ) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

e) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

g) Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

2. Kiểm kê đất đai chuyên đề:

a) Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay.

b) Thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề khu vực đất sạt lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường: tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp quản lý và xây dựng báo cáo kết quả thực hiện.

3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:

a) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp.

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được xây dựng theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

4. Giải pháp thực hiện:

a) Việc kiểm kê đất đai năm 2024 được thực hiện trên cơ sở tài liệu, dữ liệu đất đai hiện có, kết hợp với điều tra thực tế, khoanh vẽ, chỉnh lý lên bản đồ đối với các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai (từ năm 2019 đến hết năm 2024) và tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai năm 2024. Đối với các xã có bản đồ địa chính được thành lập sau thời điểm kiểm kê năm 2019 thì sử dụng bản đồ địa chính để điều tra kiểm kê và tổng hợp kết quả kiểm kê năm 2024.

b) Việc kiểm kê đất đai chuyên đề trên cơ sở các tài liệu, số liệu hiện có kết hợp với điều tra, khoanh vẽ trực tiếp và các phương pháp khác có liên quan.

c) Ứng dụng phần mềm công nghệ do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định để tính toán, tổng hợp diện tích đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp để bảo đảm độ chính xác, thống nhất kết quả kiểm kê đất đai.

IV. THỜI ĐIỂM KIỂM KÊ VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH

1. Thời điểm chốt số liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tính đến hết ngày 31/12/2024.

2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được quy định như sau:

a) Cấp xã triển khai thực hiện từ ngày ban hành Kế hoạch này (trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31/12/2024); hoàn thành và nộp kết quả về UBND cấp huyện trước ngày 31/3/2025.

b) Cấp huyện hoàn thành và nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường trước 15/4/2025.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và trình UBND tỉnh trước ngày 15/5/2025 để báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/6/2025.

V. SẢN PHẨM GIAO NỘP KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI.

1. Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2024 cấp xã giao nộp cấp huyện gồm:

a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số).

b) Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số).

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số định dạng *.dgn).

d) Bản đồ kiểm kê đất đai định dạng *.dgn, bộ dữ liệu kết quả kiểm kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường (các định dạng được đóng gói theo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước) và danh sách các khoanh đất trong năm kiểm kê đất đai (01 bộ file số).

2. Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2024 cấp huyện giao nộp cấp tỉnh gồm:

a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số).

b) Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số).

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số định dạng *.dgn).

d) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (01 bộ file số).

3. Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2024 cấp tỉnh giao nộp Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:

a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số).

b) Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số).

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số định dạng *.dgn).

d) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (01 bộ file số).

đ) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (01 bộ file số).

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Sử dụng từ nguồn kinh phí 10% nguồn thu tiền sử dụng đất đã phân bổ cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024.

VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Là chủ đầu tư, cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, có trách nhiệm:

a) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh; giúp UBND tỉnh trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện.

b) Chủ trì lựa chọn đơn vị tư vấn lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán để thực hiện Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”, tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán, trình phê duyệt theo quy định.

c) Tổ chức thực hiện quy trình giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để lựa chọn đơn vị thi công, đơn vị tư vấn kiểm tra, giám sát theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện bảo đảm yêu cầu chất lượng và thời gian theo quy định.

d) Phối hợp với đơn vị tư vấn giám sát, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị thi công trong quá trình thực hiện.

e) Phối hợp tổ chức tập huấn cho các lực lượng tham gia thực hiện ở các cấp; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 ở địa phương.

g) Chỉ đạo chuẩn bị bản đồ, tài liệu và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai ở các cấp từ năm 2019 đến năm 2024 để phục vụ cho công tác điều tra kiểm kê.

2. UBND các huyện, thành phố:

a) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan cung cấp hồ sơ, số liệu và phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra, phê duyệt số liệu theo thẩm quyền.

b) Chỉ đạo rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện để xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với UBND của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện.

c) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với đơn vị tư vấn để tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất bảo đảm chất lượng, tiến độ quy định.

3. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định dự toán kinh phí, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” trình phê duyệt theo quy định; tham mưu đề xuất các nội dung liên quan đến kinh phí để thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Cung cấp số liệu, bản đồ về hiện trạng rừng và các nội dung khác có liên quan; đồng thời, tổ chức rà soát nhằm bảo đảm thống nhất số liệu liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp với số liệu kiểm kê đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Nội vụ:

Cung cấp hồ sơ địa giới hành chính các cấp để phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc chỉ đạo giải quyết các trường hợp có vướng mắc về địa giới hành chính (nếu có) và kết quả thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính tính đến ngày 31/12/2024.

6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh:

Thực hiện kiểm kê diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn từng xã, phường, thị trấn và tổng hợp diện tích sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trên phạm vi toàn tỉnh, gửi số liệu kiểm kê đến các đơn vị hành chính để tổng hợp theo thời gian quy định.

7. Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thường xuyên tổ chức tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

8. UBND các xã, phường, thị trấn:

a) Chỉ đạo cung cấp hồ sơ, số liệu và phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra, phê duyệt số liệu theo thẩm quyền.

b) Rà soát phạm vi địa giới hành chính để xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với các cơ quan, đơn vị liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định Điều 3 của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, đề xuất, kiến nghị của cơ quan, địa phương, đơn vị để kịp thời báo cáo UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cho phù hợp với tình hình thực tế; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện theo đúng thời gian quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh;
- Học viện Lục quân;
- Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, KH&ĐT, TC, XD, CT, VHTT&DL;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP;
- Lưu: VT, ĐC1, ĐC, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phúc

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác