Kế hoạch 7615/KH-UBND năm 2017 về điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Kế hoạch 7615/KH-UBND năm 2017 về điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 7615/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Giang Gry Niê Knơng |
Ngày ban hành: | 26/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 7615/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Y Giang Gry Niê Knơng |
Ngày ban hành: | 26/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7615/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 26 tháng 09 năm 2017 |
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI LẦN ĐẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-TTg ngày 14/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước ngành Quản lý đất đai giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Công văn số 5750/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 27/12/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu toàn quốc;
Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch thực hiện Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, với những nội dung như sau:
I. Mục đích, yêu cầu, phạm vi, thời gian thực hiện
1. Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh nhằm đánh giá được chính xác thực trạng đất đai, chất lượng, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp theo từng vùng, làm cơ sở để đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các cấp, nhất là việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh cần phải đảm bảo nội dung, phương pháp, chỉ tiêu, biểu mẫu, bản đồ trình tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu trữ theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT và Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT.
3. Phạm vi thực hiện:
Điều tra đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh được tiến hành trên phạm vi toàn tỉnh; việc điều tra, đánh giá chi tiết theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Thời gian thực hiện:
Thời gian thực hiện Điều tra đánh giá đất đai lần đầu của tỉnh: Từ quý I/2018 đến quý IV/2020
II. Nội dung Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu
Nội dung Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh gồm các dự án thành phần:
1. Điều tra, đánh giá tình hình thoái hóa đất lần đầu
Nội dung điều tra, đánh giá tình hình thoái hóa đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT, cụ thể như sau:
a) Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ;
b) Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa;
c) Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp;
d) Xây dựng bản đồ thoái hóa đất;
đ) Phân tích thực trạng thoái hóa đất;
e) Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng bền vững;
g) Xây dựng báo cáo đánh giá về thoái hóa đất.
2. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu
Nội dung điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai được thực hiện theo quy định từ Điều 12 đến Điều 21, Mục 1, Chương 3 của Thông tư số 16/2015/TT-BTNMT, cụ thể như sau:
a) Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ;
b) Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập;
c) Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa;
d) Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa;
e) Tổng hợp xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp;
g) Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
h) Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
i) Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững;
k) Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án.
3. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu
Nội dung Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu được thực hiện theo quy định từ Điều 22 đến Điều 29, Mục 2, Chương 3 của Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT, cụ thể như sau:
a) Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất;
b) Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu thu thập được;
c) Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa;
d) Điều tra lấy mẫu đất tại thực địa;
đ) Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm;
e) Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm.
g) Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững;
h) Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.
4. Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần đầu
Nội dung Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp được thực hiện theo quy định từ Điều 30 đến Điều 35, Mục 3, Chương 3 của Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT, cụ thể như sau:
a) Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ;
b) Lập kế hoạch điều tra thực địa;
c) Điều tra thực địa;
d) Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp;
đ) Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp;
e) Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp.
III. Phân kỳ Kế hoạch thực hiện Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu
1. Thời gian lập, trình phê duyệt các dự án thành phần:
a) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất: Lập và trình phê duyệt dự án xong trong quý IV/2017;
b) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai: Lập và trình phê duyệt dự án xong trong quý III/2018;
c) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất: Lập và trình phê duyệt dự án xong trong quý IV/2019;
d) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp: Lập và trình phê duyệt dự án xong trong quý I/2020;
Hoàn thành toàn bộ Nội dung Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quý IV/2020.
2. Thời gian thực hiện Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh (các dự án thành phần), báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Từ quý I/2018 đến hết quý IV/2020, cụ thể như sau:
a) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất: Bắt đầu triển khai thực hiện khi dự án được phê duyệt (quý I/2018) và hoàn thành trong quý IV/2018;
b) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai: Bắt đầu triển khai thực hiện khi dự án được phê duyệt (quý IV/2018), hoàn thành trong quý III/2019;
c) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất: Bắt đầu triển khai thực hiện từ khi dự án được phê duyệt (quý I/2020), hoàn thành trong quý III/2020;
d) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp: Bắt đầu triển khai thực hiện từ quý I/2020, hoàn thành trong quý IV/2020.
Gửi kết quả điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường ngay sau khi hoàn thành và trước ngày 30/12/2020.
IV. Hồ sơ giao nộp và lưu trữ kết quả Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu
Hồ sơ giao nộp và lưu trữ kết quả Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh gồm các tài liệu theo quy định tại Điều 9, Điều 11 Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT.
Hồ sơ giao nộp là 03 bộ (cả bản giấy và bản số), trong đó 01 bộ lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ lưu tại UBND tỉnh, 01 bộ lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm các tài liệu sau:
1. Tờ trình phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.
2. Quyết định phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.
3. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.
4. Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai; bản đồ thoái hóa đất; bản đồ ô nhiễm đất; bản đồ phân hạng đất nông nghiệp.
1. Việc Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo đúng phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Khoản 2, 3 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT và Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT.
2. Áp dụng công nghệ thông tin để thực hiện số hóa toàn bộ kết quả điều tra, khoanh vẽ các loại đất, các đối tượng được điều tra đánh giá đầy đủ, chính xác; đồng thời lập Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa đất, ô nhiễm đất; phân hạng đất nông nghiệp ở dạng số để khai thác, sử dụng thuận tiện, lâu dài.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để bảo đảm kết quả Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu có chất lượng, phản ánh đúng thực trạng đất đai
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện tất cả các công đoạn ở các cấp. Trước khi tiếp nhận kết quả Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu phải tiến hành kiểm tra, thẩm định về các nội dung theo đúng quy định của Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh do ngân sách sự nghiệp tỉnh bố trí theo kế hoạch hàng năm.
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Có trách nhiệm theo dõi và đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch. Kiểm tra, xem xét các nội dung do Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan trình trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Công bố kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên đất đã được phê duyệt trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Có trách nhiệm chủ trì xây dựng đề cương - dự toán kinh phí đối với từng hạng mục công việc của từng dự án thành phần gửi Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Tổ chức thực hiện công tác Điều tra, đánh giá tài nguyên đất trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch sau khi đề cương dự toán được phê duyệt theo đúng quy định.
c) Tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ và trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh; công bố kết quả trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định đề cương - dự toán các dự án thành phần về Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh, và bố trí kinh phí để thực hiện.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định đề cương - dự toán các dự án thành phần về Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập và thực hiện các dự án về điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp thực hiện điều tra trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp) để được xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây