555614

Kế hoạch 7610/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành

555614
LawNet .vn

Kế hoạch 7610/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu: 7610/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
Ngày ban hành: 23/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 7610/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
Ngày ban hành: 23/11/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7610/KH-UBND

Bến Tre, ngày 23 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 06/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong xây dựng nông thôn mới nhằm tăng cường hiệu quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng đời sống người dân, thu hẹp dần khoảng cách về chất lượng dịch vụ giữa nông thôn - thành thị, từng bước hướng tới nông thôn mới thông minh.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động trong xây dựng nông thôn mới, cụ thể:

+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tổ chức đồng bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số, ít nhất 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.

+ 100% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông, 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu số 15.2 của Tiêu chí số 15 về Hành chính công theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

+ Có ít nhất 60% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.5 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; 25% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 6.5 của Tiêu chí số 6 về Kinh tế, 25% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.2 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao.

+ 100% cán bộ quản lý các cấp tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập huấn, nâng cao năng lực về chuyển đổi số.

- Phát triển kinh tế số, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn: 100% xã có các hợp tác xã, 60% cấp huyện có các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực và 50% các mô hình liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số.

- Phát triển Xã hội số trong xây dựng nông thôn mới: Có ít nhất 40% đơn vị (cấp xã, huyện) cung cấp ít nhất một dịch vụ thiết yếu (y tế, giáo dục, giám sát cộng đồng, an ninh trật tự, môi trường, văn hóa) và tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua ứng dụng trực tuyến.

- Phấn đấu để tỉnh có ít nhất 01 mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh theo lĩnh vực nổi trội nhất (kinh tế, du lịch nông thôn, môi trường, văn hoá…), làm cơ sở để tổng kết và đề xuất trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thông minh giai đoạn 2026 - 2030.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Phạm vi thực hiện

Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh của tỉnh Bến Tre được triển khai trên địa bàn toàn tỉnh và thực hiện đến hết năm 2025.

2. Đối tượng thực hiện

- Đối tượng thụ hưởng: Người dân, cộng đồng dân cư, các tổ chức kinh tế hợp tác, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Đối tượng thực hiện: Hệ thống chính trị các cấp; các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn các xã trong tỉnh.

III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới

- Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:

+ Tổ chức các hoạt động tọa đàm, diễn đàn chuyên đề, các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, các sự kiện, hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới.

+ Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tăng thời lượng, số lượng tin, bài phản ánh hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; giới thiệu những mô hình mới, cách làm hay về chuyển đổi số, góp phần làm cho người dân địa phương hiểu lợi ích của việc tham gia vào quá trình chuyển đổi số sẽ phục vụ tốt hơn cho quá trình phát triển kinh tế và đời sống của mình.

+ Phát động các phong trào, các đợt thi đua tham gia hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới xây dựng nông thôn mới thông minh.

- Tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:

+ Biên soạn và phổ biến tài liệu hướng dẫn, tập huấn về chuyển đổi số, áp dụng về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, đặc biệt là các tài liệu về phát huy vai trò của cộng đồng dân cư tham gia chuyển đổi số để góp phần xây dựng nông thôn mới hiệu quả, bền vững.

+ Tổ chức các hội nghị, các đợt tập huấn, hướng dẫn các kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, chuyển đổi số (bao gồm cả thương mại điện tử), khả năng tiếp cận công nghệ thông tin cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (tỉnh, huyện, xã), doanh nghiệp, người dân và cộng đồng ở khu vực nông thôn.

+ Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng chuyên sâu về công nghệ thông tin, sử dụng dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế ở địa phương.

+ Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ khuyến nông, cộng đồng ở cơ sở, để hình thành đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ trực tiếp đến hộ dân tham gia hoạt động chuyển đổi số.

2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, theo dõi, giám sát, thẩm định, công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới

- Cập nhật cơ sở dữ liệu về nông thôn mới trên nền tảng dữ liệu lớn đồng bộ, kết nối và liên thông từ cấp xã đến Trung ương để phục vụ công tác quản lý, hoạt động đánh giá, thẩm định địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; theo dõi, giám sát việc thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp và nhiệm vụ thuộc các chương trình chuyên đề.

- Triển khai phần mềm lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương, nhằm tăng cường hơn nữa vai trò giám sát và phản biện của tầng lớp Nhân dân đối với hoạt động xây dựng nông thôn mới.

- Triển khai phần mềm phục vụ công tác thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới các cấp.

3. Thí điểm xây dựng các mô hình kinh tế số, mô hình thúc đẩy phát triển xã hội số, cộng đồng số liên thông với chính quyền cơ sở

- Đăng ký, xây dựng thí điểm mô hình kinh tế số nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn, ưu tiên áp dụng chuyển đổi số về quản trị trong tổ chức sản xuất, quản lý vùng nguyên liệu, theo dõi, giám sát môi trường, kiểm soát chất lượng, truy xuất nguồn gốc, quảng bá và thương mại hóa sản phẩm nông sản chủ lực của địa phương.

- Đăng ký, xây dựng thí điểm mô hình thúc đẩy phát triển xã hội số, nhằm nâng cao năng lực tiếp cận thông tin liên thông của người dân, cộng đồng gắn với công tác quản lý nhà nước của chính quyền cơ sở và dịch vụ công trực tuyến; các hoạt động quản lý cộng đồng, như: an ninh trật tự, môi trường, dịch vụ du lịch; các dịch vụ trực tuyến phục vụ đời sống người dân, như: văn hóa, giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, …

4. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và các hướng dẫn liên quan đến chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới

- Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh gắn với việc thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp.

- Rà soát và đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới thông minh, nhằm phát huy vai trò của cộng đồng tham gia xây dựng nông thôn mới hiệu quả, bền vững.

- Rà soát các nội dung, định mức hỗ trợ của Nhà nước về chuyển đổi số để đề xuất áp dụng trong xây dựng nông thôn mới thông minh.

- Triển khai quy chế, quy trình vận hành phần mềm đánh giá, công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới ở các cấp.

- Tổng kết, đánh giá việc triển khai xây dựng thí điểm các mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; nghiên cứu, đề xuất và trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thông minh giai đoạn 2026 - 2030.

(Kế hoạch thực hiện chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Nguồn vốn thực hiện kế hoạch:

+ Vốn ngân sách Trung ương của Chương trình được bố trí trong kế hoạch vốn ngân sách Trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

+ Vốn ngân sách địa phương.

+ Vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế khác, cộng đồng dân cư...).

+ Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.

+ Vốn huy động hợp pháp khác.

- Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện Chương trình các cấp: Được trích từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được giao hàng năm.

- Cơ chế tài chính của Chương trình: Thực hiện theo cơ chế tài chính của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định của pháp luật hiện hành.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các tổ chức xã hội nghề nghiệp; các sở, ban, ngành; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố triển khai thực hiện các nội dung được phân công trong phần Phụ lục đính kèm của Kế hoạch này và các nhiệm vụ sau:

1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các tổ chức xã hội nghề nghiệp

- Tăng cường vận động, hỗ trợ đoàn viên, hội viên, thành viên, tuyên truyền để người dân chủ động, tích cực tham gia thực hiện chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo nhiệm vụ được phân công.

- Phát động các phong trào, các đợt thi đua định kỳ về tham gia hoạt động chuyển đổi số; hướng dẫn các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp trực thuộc ở địa phương tham gia hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan, tham mưu đẩy mạnh quá trình số hóa, xây dựng bản đồ số nông nghiệp nông thôn, thực hiện quản lý mã số vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử hỗ trợ ngành nông nghiệp kết nối thị trường và xuất khẩu nông sản tạo thu nhập ổn định, bền vững cho người dân.

3. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành tỉnh có liên quan tham mưu xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm; thực hiện các hoạt động truyền thông về Chương trình; tham mưu xây dựng, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thông minh giai đoạn 2026 - 2030.

- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh danh sách các mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện theo quy định, tránh trùng lắp, chồng chéo với nội dung, nhiệm vụ của các chương trình, dự án khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành tỉnh tổng hợp nhu cầu sử dụng kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình gửi Sở Tài chính xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Theo dõi, giám sát, tổng hợp và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh định kỳ, đột xuất trình cấp có thẩm quyền theo quy định; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung Chương trình nếu cần thiết.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị báo chí, phát thanh, truyền hình tăng chuyên mục, thời lượng tuyên truyền về Chương trình; thường xuyên đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong thực hiện Chương trình.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh đề xuất cơ chế, chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới thông minh; phát triển hạ tầng số nông thôn; vận động, thu hút các doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin để phát triển hạ tầng số; đẩy mạnh thực hiện các giải pháp đảm bảo cho mỗi hộ dân trong xã có ít nhất một thiết bị thông minh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai các nội dung có liên quan trong: “Nội dung thực hiện” của “1.2.2 Tập trung phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội” trọng điểm “1.2 Nhiệm vụ cụ thể; khoản 1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, mục II. Nội dung Kế hoạch” trong Kế hoạch số 5944/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 phù hợp với Chương trình; hướng dẫn lồng ghép các nội dung thực hiện Chương trình vào Đề án, Kế hoạch chuyển đổi số của sở, ngành tỉnh và địa phương.

5. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình trong kế hoạch kinh phí sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

6. Sở Nội vụ: Chủ trì tham mưu hướng dẫn, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình.

7. Sở Công Thương: Đẩy mạnh hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong tỉnh phát triển thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

8. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan huy động các cơ quan, tổ chức khoa học công nghệ, hiệp hội ngành nghề tham gia đào tạo, nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ số cho cán bộ và người dân; đẩy mạnh tìm kiếm và thu thập thông tin về đổi mới sáng tạo trong chuyển đổi số trong nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới thông minh.

9. Công an tỉnh: Chủ động nắm tình hình, kịp thời tham mưu xây dựng các mô hình chuyển đổi số trong đảm bảo an ninh trật tự; chia sẻ dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về dân cư để đẩy mạnh chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo quy định.

10. Các sở, ngành khác có liên quan: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của sở, ngành; dựa trên nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này, chủ động tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; chủ động thực hiện các phần việc thuộc thẩm quyền, chủ trì, hướng dẫn các địa phương tăng cường chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế công nghệ số triển khai cung cấp các dịch vụ trực tuyến tại khu vực nông thôn về các lĩnh vực phụ trách.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ nội dung nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới của tỉnh; xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình ở địa phương theo hướng có trọng tâm, trọng điểm. Kịp thời chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở công tác triển khai thực hiện trên địa bàn để đạt được các mục tiêu, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.

- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện chương trình về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp) để theo dõi, chỉ đạo.

- Căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương, chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để hỗ trợ thực hiện các nội dung của Chương trình theo đúng quy định; khuyến khích, thu hút các tổ chức, doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ số đầu tư tại địa phương.

- Chủ động đề xuất, bố trí vốn từ ngân sách nhà nước (bao gồm cả nguồn đối ứng của ngân sách địa phương) và huy động nguồn xã hội hóa để thực hiện các nội dung của Chương trình, phấn đấu đạt được các mục tiêu đề ra.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương triển khai thực hiện đạt kết quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng: KT, TH, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NXV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Cảnh

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI TRỌNG TÂM CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số    /KH-UBND ngày    tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

TT

Nội dung triển khai

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian

I

TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN, NÂNG CAO NĂNG LỰC

1

Lồng ghép, đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền và đa dạng các hình thức tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới thông qua tổ chức các tọa đàm, diễn đàn chuyên đề, cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, các sự kiện, hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, cổng thông tin điện tử Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và cổng thông tin chính thức về Cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam (www.tuhaovienam.vn).

Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, thông tin và Truyền thông, Công thương, Công an, Khoa học và Công nghệ; Văn phòng Điều phối CTXD NTM, Ủy ban MTTQ VN tỉnh, Hội LHPN tỉnh, Hội Nông dân, Đoàn TNCS HCM tỉnh, Hội Cựu chiến binh

Các cơ quan, đơn vị có liên quan, và địa phương

2023-2025

2

Phát động phong trào thi đua tham gia chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; kịp thời phát hiện, đề xuất, biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc, có giải pháp, sáng kiến về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới.

Ủy ban MTTQ VN tỉnh, Hội LHPN tỉnh, Hội Nông dân, Đoàn TNCS HCM tỉnh, Hội Cựu chiến binh.

Các cơ quan, đơn vị có liên quan, và địa phương

2023-2025

3

Biên soạn và phổ biến tài liệu hướng dẫn, tập huấn về chuyển đổi số, áp dụng chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, đặc biệt là các tài liệu về phát triển kinh tế số, xã hội số ( bao gồm thương mại điện tử và công nghệ số).

Sở Thông tin và Truyền thông; địa phương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023-2025

4

Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng chuyên sâu về công nghệ thông tin, sử dụng dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế ở địa phương.

Sở Thông tin và Truyền thông; địa phương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023-2025

5

Lồng ghép tổ chức các hội nghị, các đợt tập huấn, hướng dẫn về các kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin, chuyển đổi số (bao gồm cả thương mại điện tử, khả năng tiếp cận thông tin cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (tỉnh , huyện, xã), doanh nghiệp, cộng đồng và người dân ở khu vực nông thôn.

Văn phòng Điều phối CTXD NTM và địa phương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023-2025

II

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NÔNG THÔN MỚI

1

Cập nhật cơ sở dữ liệu về nông thôn mới trên nền tảng dữ liệu lớn đồng bộ, kết nối và liên thông (nếu có).

Văn phòng Điều phối CTXD NTM

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023-2025

2

Triển khai phần mềm ứng dụng trực tuyến phục vụ công tác thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới.

Văn phòng Điều phối CTXD NTM

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023-2025

3

Triển khai phần mềm ứng dụng trực tuyến lấy ý kiến hài lòng của người dân.

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023-2025

III

TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1

Lựa chọn, tham mưu trình cấp có thẩm quyền danh sách các mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh, xã thương mại điện tử trình Trung ương.

Văn phòng Điều phối CTXD NTM

Sở Thông tin và Truyền thông, các địa phương

Quý IV/2022

2

Tham mưu cấp có thẩm quyền chỉ đạo hướng dẫn các địa phương trong mô hình xã nông thôn mới thông minh, xã thương mại điện tử.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương

2023-2025

3

Hướng dẫn các địa phương thực hiện mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh theo từng lĩnh vực nổi trội ở địa phương như kinh tế số, xã hội số.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương

2023-2025

4

Xây dựng mô hình xã nông thôn mới thông minh (kinh tế số, xã hội số) gắn với lĩnh vực nổi trội ở các địa phương (quy hoạch xây dựng, kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, an ninh trật tự, du lịch nông thôn, thương mại điện tử ... ).

UBND huyện, thành phố (xã được chọn)

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023-2025

IV

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1

Rà soát và đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới thôn minh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Điều phối CTXD NTM

2023-2025

2

Rà soát các nội dung, định mức hỗ trợ Nhà nước về chuyển đổi số để đề xuất áp dụng trong xây dựng nông thôn mới thông minh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

2023-2025

3

Triển khai quy chế, quy trình vận hành hệ thống phần mềm đánh giá, công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn các cấp.

Văn phòng Điều phối CTXD NTM

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Năm 2023

4

Tổng kết, đánh giá việc triển khai xây dựng thí điểm mô hình chuyển đối số trong xây dựng nông thôn mới của tỉnh; nghiên cứu, đề xuất và trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thông minh giai đoạn 2026 - 2030.

Văn phòng Điều phối CTXD NTM

Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương

Quý IV/2025

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác