402865

Kế hoạch 754/KH-BGDĐT về tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018 đối với giáo viên tại các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo

402865
LawNet .vn

Kế hoạch 754/KH-BGDĐT về tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018 đối với giáo viên tại các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo

Số hiệu: 754/KH-BGDĐT Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành: 31/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 754/KH-BGDĐT
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký: Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành: 31/08/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 754/KH-BGDĐT

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC KỲ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II NĂM 2018 ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Nghị định số 29/2012/NĐ-CP), Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (Thông tư số 12/2012/TT-BNV), Thông tư s 28/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập (Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT); trên cơ sở Công văn thống nht của Bộ Nội vụ số 3698/BNV-CCVC ngày 6/8/2018 về việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018, Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch “Tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018 đối với giáo viên tại các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT” gồm các nội dung sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Thông qua việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018 để đánh giá, lựa chọn được đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn của chức danh giáo viên hạng II các cấp học. Qua đó, cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II và có kế hoạch quản lý, sử dụng, thực hiện các quyn lợi cho đội ngũ này; khắc phục những bất hợp lý về cơ cấu chức danh nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và phù hợp với quy định hiện hành về quản lý viên chức.

- Động viên, khuyến khích đội ngũ giáo viên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác.

2. Yêu cầu

Việc tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018 phải bảo đảm đúng quy định, công bằng và khách quan.

II. Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, nội dung, hình thức thăng hạng

1. Đối tượng dự xét thăng hạng

- Viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (hạng II) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (hạng III) mã số V.07.02.05, hiện đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có cơ sở giáo dục mầm non; có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (hạng Il), mã số V.07.02.04 quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

- Viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học (hạng II) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học (hạng III) mã số V.07.03.08, hiện đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có cấp học tiểu học, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học (hạng II), mã số V.07.03.07 quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập.

- Viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở (hạng II) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở (hạng III) mã số V.07.04.12, hiện đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có cơ sở giáo dục trung học cơ sở; có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở (hạng II), mã số V.07.04.11 quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.

- Viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông (hạng II) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông (hạng III) mã số V.07.05.15, hiện đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có cơ sở giáo dục trung học phổ thông; có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông (hạng II), mã số V.07.05.14 quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng; nội dung, hình thức xét thăng hạng; hồ sơ xét thăng hạng; cách tính điểm hồ sơ xét thăng hạng và việc sát hạch; trường hợp được miễn xét trình độ ngoại ngữ, tin học trong kỳ xét thăng hạng; việc xác định người được thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT.

III. Trình tự, thủ tục cử giáo viên dự thi, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và của giáo viên dự thi xét thăng hạng

1. Các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT thông báo tới tất cả giáo viên Kế hoạch tổ chức của Bộ GDĐT, tổ chức thu nhận hồ sơ, sơ tuyển và lập danh sách cùng hồ sơ giáo viên dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên năm 2018 gửi vBộ GDĐT.

2. Bộ GDĐT thành lập Hội đồng xét thăng hạng và tổ chức xét thăng hạng thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 31, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của giáo viên được cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên các cấp.

4. Giáo viên có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định có quyền đăng kí dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi.

IV. Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng

1. Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên năm 2018 thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT.

2. Bộ GDĐT chịu trách nhiệm lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II năm 2018 theo quy định.

V. Tổ chức xét thăng hạng

1. Bộ GDĐT quyết định thành lập Hội đồng xét để tổ chức kỳ xét thăng hạng theo quy định. Thành phần Hội đồng xét thăng hạng gồm 07 người theo quy định tại khoản 4, Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1.1 Thành phần Hội đồng

- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Bộ GDĐT.

- Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Cục Nhà giáo và CBQLGD, Vụ Tổ chức cán bộ.

- Ủy viên Hội đồng: Cán bộ, lãnh đạo các Vụ/Cục có liên quan thuộc Bộ.

- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: Chuyên viên Cục Nhà giáo và CBQLGD.

1.2 Trách nhiệm và nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng

a) Chủ tịch Hội đồng

- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng xét theo quy định, chỉ đạo tổ chức kỳ xét thăng hạng đảm bảo đúng nội quy, quy chế của kỳ xét thăng hạng.

- Phân công trách nhiệm, nhiệm vụ cho từng thành viên Hội đồng xét thăng hạng.

- Thành lập và chỉ đạo hoạt động của Ban xét hồ sơ, Ban phúc khảo và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) và Tổ giúp việc cho Hội đồng xét thăng hạng.

- Báo cáo Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng.

- Chỉ đạo giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng.

b) Phó Chủ tịch Hội đồng

- Phụ trách Ban xét hồ sơ.

- Ký các văn bản phát sinh đối với các hoạt động tác nghiệp mang tính sự vụ trong quá trình triển khai kỳ xét thăng hạng.

- Thực hiện các công việc khác theo phân công và ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng để đảm bảo các hoạt động của Hội đồng thực hiện đúng quy định.

- Tổ chức tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến kỳ xét thăng hạng.

c) Các ủy viên Hội đồng

Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng để đảm bảo các hoạt động của Hội đồng thực hiện đúng quy định.

d) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng xét thăng hạng

- Tổ chức tiếp nhận danh sách viên chức đăng kí dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018.

- Chuẩn bị các văn bản, tài liệu cần thiết của Hội đồng xét thăng hạng và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả xét với Hội đồng xét thăng hạng để Chủ tịch Hội đồng ra quyết định công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng theo quy định.

- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng để đảm bảo các hoạt động của Hội đồng thực hiện đúng quy định.

3. Quy chế tổ chức, nội quy kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên năm 2018 được thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 29/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mm non, phổ thông công lập.

VI. Kinh phí tổ chức kỳ xét thăng hạng

1. Kinh phí tổ chức kì xét thăng hạng lấy từ nguồn thu lệ phí thăng hạng theo quy định và các nguồn kinh phí hp pháp khác (nếu có).

2. Lệ phí xét thăng hạng đối với mỗi giáo viên dự xét được thu theo quy định của Thông tư 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức.

VII. Lộ trình triển khai

1. Tổ chức sơ tuyển và cử giáo viên dự thi: trong tháng 9-10/2018, hạn cuối cùng nhận văn bản cử giáo viên dự thi của các đơn vị là ngày 30/10/2018.

2. Tổ chức xét thăng hạng: trong tháng 11/2018. Danh sách chính thức và thời gian tổ chức xét, Bộ GDĐT sẽ có thông báo bằng văn bản tới các đơn vị.

3. Công bố kết quả xét thăng hạng: trong tháng 12/2018.

VIII. Trách nhiệm triển khai

1. Trách nhiệm của Bộ GDĐT

a) Thành lập Hội đồng xét thăng hạng, quyết định thành lập các ban giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng, danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự xét thăng hạng

b) Quyết định danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự xét thăng hạng;

b) Tổ chức xét thăng hạng theo Kế hoạch và quyết định công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng sau khi gửi Bộ Nội vụ thẩm định.

2. Trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT

a) Thông báo rộng rãi, công khai trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018 để giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện và có nguyện vọng đăng kí dự xét thăng hạng.

b) Tổ chức sơ tuyển và cử giáo viên có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng theo đúng trình tự, thủ tục quy định.

d) Hoàn thiện hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên theo quy định, gửi về Bộ GDĐT.

đ) Ra quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên đạt kết quả kỳ xét thăng hạng.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để p/h);
- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Hữu Độ

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác