Kế hoạch 7459/KH-UBND năm 2022 thực hiện can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
Kế hoạch 7459/KH-UBND năm 2022 thực hiện can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 7459/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Thị Bé Mười |
Ngày ban hành: | 17/11/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 7459/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Thị Bé Mười |
Ngày ban hành: | 17/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7459/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 17 tháng 11 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-BYT ngày 06/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ dưới 5 tuổi để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Quyết định số 318/QĐ-TTg, ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chỉnh phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 263/QĐ-TTg, ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 02/QĐ-TTTg, ngày 05/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến 2045;
Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 1777/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới;
Quyết định số 35/QĐ-BCĐCTMTQG, ngày 25/3/2022 của Ban chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 ban hành Chương trình công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Kế hoạch số 688/KH-UBND, ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 tại tỉnh Bến Tre.
1. Mục tiêu chung
Giảm suy dinh dưỡng (SDD) thấp còi ở trẻ dưới 5 tuổi; cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở các đối tượng trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và phụ nữ tuổi sinh đẻ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi tại các xã nông thôn mới:
- Giảm ít nhất 01%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi từ 20-30%.
- Giảm ít nhất 0,7%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi dưới 20%.
- Giảm 0,5% tại những xã có tỷ lệ dưới 10% và khống chế ở mức 5-6%.
b) Mục tiêu giảm suy dinh dưỡng trên cả nước và vùng miền: Thực hiện theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025:
Chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi (chiều cao theo tuổi) tại tỉnh Bến Tre theo vùng sinh thái (Đồng bằng sông Cửu Long) đến năm 2025 xuống 17%.
III. PHẠM VI THỰC HIỆN, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi thực hiện
Trên địa bàn nông thôn của tỉnh, bao gồm: Các ấp, các xã, các huyện, thành phố có xã thuộc tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện và thụ hưởng từ Chương trình.
IV. NGUỒN KINH PHÍ VÀ ĐỊNH MỨC CHI
- Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và nguồn kinh phí các chương trình, dự án phối kết hợp khác.
- Định mức chi: Áp dụng theo Thông tư Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và định mức các chương trình, dự án hỗ trợ khác.
- Trường hợp đối tượng, nội dung hỗ trợ trùng lặp với chương trình, dự án khác có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước thì chỉ lựa chọn thực hiện theo 01 chương trình, dự án; trong đó ưu tiên lựa chọn thực hiện theo chương trình, dự án có định mức hỗ trợ cao hơn.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP NHẰM GIẢM TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI (Đính kèm phụ lục chi tiết triển khai các hoạt động)
1. Củng cố và nâng cao năng lực mạng lưới
- Củng cố hệ thống mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng: Mạng lưới dinh dưỡng cơ sở cần phải được củng cố đảm bảo tuyến tỉnh/huyện/xã đều có chuyên trách dinh dưỡng và mỗi ấp phải có 01 cộng tác viên dinh dưỡng hoặc y tế ấp phụ trách.
- Nâng cao năng lực cho hệ thống mạng lưới: Công tác tập huấn nâng cao chất lượng mạng lưới cần được thực hiện hằng năm; căn cứ theo điều kiện thực tế và năng lực của cán bộ cơ sở để có kế hoạch tập huấn cho phù hợp.
+ Nội dung tập huấn bao gồm: Cập nhật chuyên môn dinh dưỡng, chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời phòng chống SDD thể thấp còi, bổ sung đa vi chất, truyền thông giáo dục dinh dưỡng, giám sát, theo dõi thực hiện chương trình...
Khi địa phương có nhu cầu, trung ương sẽ hỗ trợ tập huấn cho cán bộ tuyến tỉnh, những cán bộ này sau khi được tập huấn sẽ trở thành những giảng viên để tập huấn lại cho tuyến dưới và cộng tác viên.
2. Theo dõi tăng trưởng, phát triển và tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi
- Cung cấp cân, thước đo chiều cao, thước đo vòng cánh tay, biểu đồ phát triển: Mua để trang bị cân, thước đo chiều cao (đạt chuẩn sai số không quá 0,1 cm đối với thước đo chiều cao và 0,l kg đối với cân trẻ). Cung cấp thước đo vòng cánh tay cho các Trạm Y tế và cộng tác viên/y tế ấp để thực hiện cân đo và theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ. Những bà mẹ có con dưới 2 tuổi sẽ được cấp và hướng dẫn sử dụng biểu đồ để theo dõi tăng trưởng của trẻ.
- Theo dõi tăng trưởng của trẻ: Những trẻ dưới 5 tuổi bị SDD (thể thấp còi, nhẹ cân, gầy còm) được theo dõi tình trạng dinh dưỡng (cân nặng, chiều cao và chu vi vòng cánh tay) hàng tháng. Những trẻ dưới 2 tuổi không SDD được theo dõi tình trạng dinh dưỡng hàng quí (3 tháng/lần). Trẻ từ 2 tuổi đến dưới 5 tuổi không bị SDD sẽ được theo dõi tình trạng dinh dưỡng 6 tháng/lần.
3. Bổ sung vitamin A, viên sắt⁄đa vi chất cho các đối tượng nguy cơ
- Bổ sung vitamin A cho trẻ và bà mẹ sau sinh trong vòng 1 tháng: Trẻ từ 6-36 tháng tuổi được bổ sung vitamin A liều cao 2 lần/năm, những khu vực có điều kiện khó khăn sẽ mở rộng bổ sung vitamin A liều cao cho trẻ từ 6-60 tháng tuổi và trẻ 24-60 tháng tuổi sẽ được tẩy giun định kỳ 2 lần/năm (vào tháng 6 và tháng 12). Thực hiện Chiến dịch bổ sung vitamin liều cao hằng năm theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Tất cả phụ nữ sau sinh trong vòng 1 tháng được bổ sung một liều vitamin A liều cao 200.000 IU duy nhất. Bổ sung viên sắt/đa vi chất cho phụ nữ mang thai: Phụ nữ mang thai được bổ sung viên sắt/đa vi chất hàng ngày. Việc bổ sung được bắt đầu từ khi phát hiện mang thai cho đến 1 tháng sau sinh.
- Bổ sung sắt/đa vi chất hàng tuần cho phụ nữ tuổi sinh đẻ: Phụ nữ tuổi sinh đẻ (tuổi từ 18-35) có thể được cấp phát viên sắt/đa vi chất hàng tuần.
- Bổ sung đa vi chất cho trẻ em: Trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng nhẹ, có nguy cơ bị suy dinh dưỡng hoặc thuộc gia đình đặc biệt khó khăn được bổ sung gói đa vi chất dinh dưỡng dành cho trẻ em.
Thành phần viên sắt/đa vi chất cho phụ nữ mang thai, phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ em được sản xuất theo nhu cầu khuyến nghị (theo Hướng dẫn quốc gia phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng được ban hành theo Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế) và hoạt động này được được thực hiện dưới sự hỗ trợ của cơ quan chuyên môn cấp có thẩm quyền.
- Điều trị trẻ SDD cấp tính nặng: Việc tổ chức sàng lọc trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính cần được thực hiện thường xuyên nhằm kịp thời phát hiện và điều trị, đặc biệt là những trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng). Việc điều trị những trẻ suy dinh dưỡng cấp tính này được thực hiện theo Hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 4487/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán về điều trị bệnh suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi và Quyết định số 3779/QĐ-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi và hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
- Hỗ trợ dinh dưỡng cho vùng thiên tai, mất an ninh lương thực: Các đơn vị có liên quan cần chủ động xây dựng kế hoạch và dự trù sản phẩm dinh dưỡng cho những đối tượng cần được hỗ trợ dinh dưỡng trong điều kiện thiên tai xảy ra (đặc biệt là ở những nơi có nguy cơ xảy ra thiên tai cao). Đối tượng cần được ưu tiên trong điều kiện thiên tai xảy ra là phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ bị suy dinh dưỡng. Việc thực hiện các hỗ trợ dinh dưỡng sẽ phụ thuộc vào kết quả đánh giá ảnh hưởng của thiên tai và được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
5. Truyền thông thay đổi hành vi phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi
- In ấn và cung cấp tài liệu chuyên môn, tài liệu truyền thông phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi:
+ Phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 2 tuổi và bà mẹ có con bị suy dinh dưỡng thấp còi được cấp tài liệu truyền thông giáo dục dinh dưỡng và phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông trực tiếp và truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức chiến dịch truyền thông giáo dục dinh dưỡng: Tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng trong các ngày: Ngày Vi chất dinh dưỡng (1-2/6); Tuần lễ Dinh dưỡng và Phát triển (16-23/10) và Tuần lễ thế giới Nuôi con bằng sữa mẹ (1-7/8). Triển khai truyền thông lồng ghép hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng trong các chiến dịch khác.
6. Xây dựng mô hình điểm về chăm sóc dinh dưỡng toàn diện trong 1.000 ngày đầu đời của trẻ
- Tổ chức triển khai xây dựng mô hình điểm về chăm sóc toàn diện trong 1.000 ngày đầu đời của trẻ nhằm hỗ trợ phát triển một cách tốt nhất cho trẻ. Các mô hình điểm cần được xây dựng mang tính đặc thù, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội, phong tục, tập quán của người dân. Mô hình được triển khai tại xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các nội dung can thiệp tập trung vào giai đoạn mang thai và 2 năm đầu đời của trẻ nhằm đảm bảo trẻ được chăm sóc tốt nhất trong giai đoạn quan trọng này.
7. Đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình
Cung cấp tài liệu, tờ rơi về hướng dẫn đảm bảo an ninh lương thực, đa dạng hóa sản phẩm tại hộ gia đình. Khuyến khích sản xuất và sử dụng thực phẩm sẵn có tại hộ gia đình đưa vào bữa ăn của trẻ,.... Xây dựng các mô hình đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình.
8. Tăng cường phối hợp liên ngành và lồng ghép các chương trình
Tăng cường lồng ghép, phối hợp liên ngành, phối hợp với các chương trình tiêm chủng mở rộng, các chương trình cải thiện nước sạch, vệ sinh môi trường, giáo dục thực hành vệ sinh, phòng chống sốt rét, chăm sóc sức khỏe ban đầu, dinh dưỡng trong trường mầm non... nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động dinh dưỡng.
9. Theo dõi, giám sát thực hiện
- Tuyến tỉnh thực hiện hoạt động giám sát: Thực hiện các đợt giám sát hỗ trợ kỹ thuật, giám sát thu thập số liệu, phối hợp với các đoàn giám sát liên ngành, phối hợp với các đoàn giám sát Trung ương thực hiện các cuộc điều tra, đánh giá tình trạng dinh dưỡng hàng năm và thực hiện các cuộc tổng điều tra để đánh giá kết quả hoạt động tại tỉnh Bến Tre.
- Hoạt động giám sát cấp huyện: Thực hiện các đợt giám sát hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ và giám sát thu thập số liệu, phối hợp với các đoàn giám sát liên ngành, các đoàn giám sát của tỉnh và trung ương thực hiện tại địa phương.
- Hoạt động giám sát cấp xã: Tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động dinh dưỡng tại cộng đồng, tổ chức thu thập số liệu theo qui định, tham gia, phối hợp với các đoàn giám sát cấp trên.
VI. PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ ƯU TIÊN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH
1. Phân loại mức độ ưu tiên theo tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi
- Xã ưu tiên nhóm A: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi > 30%.
- Xã ưu tiên nhóm B: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi từ 20-30%.
- Xã ưu tiên nhóm C: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở mức dưới 20%.
2. Các hoạt động can thiệp dinh dưỡng theo các nhóm ưu tiên
- Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã nhóm A, B:
+ Nội dung can thiệp: Can thiệp toàn diện lên tất cả các nguyên nhân dẫn đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em.
+ Các hoạt động ưu tiên: Kiện toàn và nâng cao chất lượng mạng lưới nhất là đội ngũ cộng tác viên/y tế ấp; Cung cấp vật tư trang thiết bị; Tăng cường truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính, tẩy giun cho trẻ em.
+ Ưu tiên ngân sách: Ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên (trung ương và của tỉnh) và phối hợp sử dụng các nguồn ngân sách khác (nếu có).
- Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã ưu tiên nhóm C:
+ Nội dung can thiệp: thực hiện các can thiệp chủ yếu tập trung vào giai đoạn trong và sau khi mang thai.
+ Các hoạt động ưu tiên: Truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, hướng dẫn bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính....
+ Ưu tiên ngân sách: Nguồn kinh phí trung ương và của tỉnh (ngân sách chi thường xuyên) hỗ trợ cho các hoạt động thiết yếu, duy trì mạng lưới. Ngân sách còn lại sẽ được lấy từ nguồn xã hội hóa. Trong điều kiện nguồn kinh phí huy động đủ thì có thể thực hiện các hoạt động can thiệp theo nhóm A và B.
1. Sở Y tế
- Căn cứ vào tình hình dinh dưỡng và điều kiện thực tế của địa phương, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động để thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 lồng ghép vào các hoạt động của chương trình, dự án có liên quan đến dinh dưỡng đã và đang triển khai hoạt động tại tỉnh Bến tre.
- Phối hợp với các đơn vị để tổ chức triển khai các can thiệp nhằm cải thiện tình trạng trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Chỉ đạo hệ thống y tế công lập từ tuyến tỉnh cho đến tuyến cơ sở chuẩn bị tốt các nội dung tham mưu cho Ban chỉ đạo các cấp xây dựng kế hoạch hoạt động các Dự án, Chương trình có liên quan đến cải thiện dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn tỉnh.
- Giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh làm đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm về chuyên môn kỹ thuật trong việc thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi, tham mưu và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung phòng chống trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi trên địa bàn toàn tỉnh. Tổ chức triển khai mô hình Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời cho phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ tại địa phương. Mô hình được triển khai tại xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Hằng năm, căn cứ vào hướng dẫn triển khai mô hình của Bộ Y tế và khả năng cân đối kinh phí của địa phương, đơn vị được giao làm đầu mối xây dựng kế hoạch, lựa chọn số xã triển khai và tổ chức triển khai các hoạt động của mô hình đảm bảo chỉ tiêu được giao.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lồng ghép việc thực hiện các hoạt động có liên quan đến dinh dưỡng tại địa phương.
- Triển khai thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hoạt động định kỳ, đột xuất.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Y tế trong việc tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025.
- Chủ trì triển khai bảo đảm an ninh lương thực, thực phẩm hộ gia đình đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng. Xây dựng các mô hình đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình.
- Tăng cường hoạt động truyền thông, cung cấp tài liệu, tờ rơi về hướng dẫn đảm bảo an ninh lương thực, đa dạng hóa sản phẩm tại hộ gia đình.
- Lồng ghép mục tiêu dinh dưỡng vào các chính sách về thực phẩm và nông nghiệp trong các chương trình đang thực hiện như: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Lồng ghép các hoạt động ứng phó dinh dưỡng trong Kế hoạch quốc gia chuẩn bị, sẵn sàng ứng phó với thiên tai để sẵn sàng cung cấp thực phẩm bảo đảm dinh dưỡng cho những khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, thiên tai dịch bệnh và phải ưu tiên các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục dinh dưỡng, tăng cường hoạt động giáo dục thể chất và hoạt động thể lực phù hợp trong nhà trẻ, trường mầm non.
- Tăng cường phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong các hoạt động giáo dục, hướng dẫn thực hành về dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực phù hợp cho trẻ em.
- Phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện các hoạt động để thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại tỉnh Bến Tre; chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh triển khai thực hiện các hoạt động tại trường mầm non (bữa ăn học đường, theo dõi đánh giá dinh dưỡng, giáo dục dinh dưỡng, tư vấn và hỗ trợ sản phẩm dinh dưỡng).
- Chủ trì, phối hợp với ngành y tế tổ chức triển khai, thực hiện, giám sát các hoạt động về dinh dưỡng hợp lý trong trường mầm non, nhà trẻ…, bữa ăn học đường, an toàn thực phẩm, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, quản lý căng tin trường học, tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em; không quảng cáo và kinh doanh đồ uống có cồn, đồ uống có đường và các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe trong trường học và bên cạnh trường học theo quy định.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì chỉ đạo tăng cường thực hiện các chính sách cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật, gắn liền với mục tiêu về bảo đảm dinh dưỡng.
- Tăng cường lồng ghép triển khai các hoạt động liên quan đến dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em dưới 5 tuổi trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Phối hợp với Sở Y tế trong việc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn đưa chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
6. Sở Tài chính
- Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, cân đối, bố trí ngân sách thực hiện Kế hoạch này theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở thường xuyên thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi, chú trọng các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về thực hành dinh dưỡng đúng, nuôi con bằng sữa mẹ và phòng thiếu vi chất dinh dưỡng trên các kênh thông tin truyền thông.
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức triển khai các hoạt động truyền thông.
8. Các Sở, ban, ngành và các tổ chức chính trị, xã hội có liên quan
Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ và các hoạt động có liên quan phối hợp với Sở Y tế để tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện các can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại địa phương, đảm bảo đúng đối tượng được hưởng lợi, đạt mục tiêu và hiệu quả, đúng quy định về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, nguồn ngân sách của địa phương được bố trí và chủ động huy động thêm các nguồn lực khác để thực hiện các hoạt động cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi.
- Đưa các chỉ tiêu cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát, khảo sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động theo định kỳ, đột xuất.
10. Cơ chế phối hợp
- Sở Y tế là cơ quan đầu mối tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện các hoạt động để thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại tỉnh Bến Tre. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện, kiểm tra, giám sát, định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi.
- Các Sở, ban, ngành và các tổ chức chính trị, xã hội có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm kết quả tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi theo phạm vi phụ trách, quản lý về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHI TIẾT TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG
PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI THEO TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 7459/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
TT |
TÊN HOẠT ĐỘNG |
Tuyến chuyên môn, y tế thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
|
||||
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện /T.phố |
Xã/ Phường |
Ấp/khu phố |
|
|||
1. Củng cố và nâng cao năng lực mạng lưới phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi |
|
|||||||
1.1 |
Tập huấn cho cán bộ tuyến tỉnh/tuyến huyện |
x |
x |
|
|
|
|
|
1.2 |
Tập huấn nâng cao năng lực mạng lưới tuyến xã |
|
x |
x |
|
|
|
|
1.3 |
Tập huấn nâng cao năng lực cho hệ thống cộng tác viên |
|
x |
x |
|
|
|
|
1.4 |
Tập huấn nâng cao năng lực cán bộ liên ngành |
x |
x |
x |
|
|
Sở, ngành có liên quan |
|
2. Bổ sung viên sắt/ đa vi chất dinh dưỡng |
|
|||||||
2.1 |
Bổ sung vitamin A cho trẻ trong độ tuổi và bà mẹ sau sinh trong vòng 1 tháng |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2.2 |
Bổ sung đa vi chất cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2.3 |
Bổ sung viên sắt/đa vi chất cho phụ nữ tuổi sinh đẻ |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2.4 |
Bổ sung viên sắt/đa vi chất cho trẻ em |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
3. Điều trị suy dinh dưỡng cấp tính nặng, hỗ trợ suy dinh dưỡng cho vùng thiên tai |
|
|||||||
3.1 |
Điều trị cho trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
3.2 |
Hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
3.3 |
Hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em vùng thiên tai, mất an ninh lương thực |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
4. Theo dõi tăng trưởng |
|
|||||||
4.1 |
Cung cấp cân, thước, thước đo vòng cánh tay, biểu đồ phát triển |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
4.2 |
Theo dõi cân nặng của trẻ sơ sinh |
|
x |
x |
x |
|
|
|
4.3 |
Theo dõi tăng trưởng của trẻ dưới 2 tuổi |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
4.4 |
Theo dõi tăng trưởng của trẻ dưới 5 tuổi |
x |
x |
x |
x |
x |
Sở GD&ĐT |
|
|
||||||||
5. Nâng cao nhận thức của người dân về phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi |
|
|||||||
5.1 |
Cung cấp tài liệu chuyên môn, tài liệu tuyên truyền phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi |
x |
x |
x |
x |
x |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.2 |
Tổ chức chiến dịch truyền thông giáo dục dinh dưỡng |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
5.3 |
Tổ chức truyền thông nhóm, tư vấn phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
5.4 |
Tuyên truyền phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi trên các phương tiện thông tin đại chúng |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
6. Đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình |
|
|
||||||
6.1 |
Cung cấp tài liệu, tờ rơi về hướng dẫn đảm bảo an ninh lương thực, đa dạng hóa sản phẩm tại hộ gia đình |
x |
x |
x |
x |
x |
Sở NGPTNT |
|
6.2 |
Hướng dẫn xây dựng mô hình VAC |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
6.3 |
Xây dựng mô hình điểm về an ninh lương thực hộ gia đình |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
7. Theo dõi, giám sát thực hiện |
|
|||||||
7.1 |
Hoạt động giám sát cấp trung ương |
x |
|
|
|
|
Sở, ngành có liên quan |
|
7.2 |
Hoạt động giám sát tại tuyến tỉnh |
x |
x |
|
|
|
|
|
7.3 |
Hoạt động giám sát cấp huyện |
x |
x |
x |
|
|
|
|
7.4 |
Hoạt động giám sát cấp xã |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
8. Phối hợp với các chương trình/dự án khác |
|
|||||||
|
Tăng cường lồng ghép, phối hợp liên ngành, phối hợp với các chương trình tiêm chủng mở rộng, các chương trình cải thiện nước sạch, vệ sinh môi trường, giáo dục thực hành vệ sinh, phòng chống sốt rét, chăm sóc sức khỏe ban đầu, dinh dưỡng trong trường mầm non...nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động dinh dưỡng. |
x |
x |
x |
x |
x |
Sở, ngành có liên quan |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây