Kế hoạch 73/KH-UBND về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý năm 2018 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 73/KH-UBND về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý năm 2018 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 73/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Quận 11 | Người ký: | Trần Thị Bích Liên |
Ngày ban hành: | 12/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 73/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Quận 11 |
Người ký: | Trần Thị Bích Liên |
Ngày ban hành: | 12/04/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/KH-UBND |
Quận 11, ngày 12 tháng 4 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn thành phố; Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức để phòng ngừa tham nhũng; Công văn số 476-CV/QU ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Quận ủy Quận 11 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức để phòng ngừa tham nhũng, Ủy ban nhân dân Quận xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Quận và Ủy ban nhân dân phường trong năm 2018, cụ thể như sau:
1. Việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là quy định bắt buộc, thường xuyên. Áp dụng đối với tất cả công chức, viên chức được bố trí vào các vị trí công tác thuộc các lĩnh vực ngành nghề theo quy định tại Điều 8 Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ nhằm chủ động phòng ngừa những tiêu cực có liên quan đến việc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của đơn vị.
2. Việc chuyển đổi vị trí công tác phải tiến hành theo định kỳ đảm bảo dân chủ, khách quan, đúng quy định và được thực hiện trong phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Quận và nội bộ đơn vị. Tất cả công chức, viên chức phải được quán triệt đầy đủ về các văn bản có liên quan đến việc chuyển đổi vị trí công tác.
3. Nghiêm cấm việc lợi dụng các quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức vì mục đích vụ lợi hoặc để trù dập công
1. Về nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác:
- Thực hiện khách quan, công tâm, hợp lý, phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, chống biểu hiện bè phái, chủ nghĩa cá nhân, giữ được sự ổn định, đoàn kết trong cơ quan đơn vị.
- Thực hiện chuyển đổi, bổ sung đủ các vị trí việc làm chuyên môn đối với các cơ quan chuyên môn; đơn vị sự nghiệp; vị trí chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường; Tài chính - Kế toán nhưng không tăng biên chế của các cơ quan, đơn vị.
Là công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý đang công tác tại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Ủy ban nhân dân 16 phường tại các vị trí thuộc lĩnh vực quy định phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác.
3. Hình thức và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:
a) Hình thức:
- Thực hiện chuyển đổi đối với công chức, viên chức cùng một vị trí công tác giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Quận.
- Thực hiện tự chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
b) Thời hạn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác:
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác từ 02 năm (đủ 24 tháng) đến 05 năm (đủ 60 tháng) theo đặc thù của từng ngành, từng lĩnh vực đối với công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các vị trí trong các lĩnh vực ngành nghề đã được quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP, Nghị định 150/2013/NĐ-CP và theo quy định đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
Trước khi ban hành quyết định điều động hoặc quyết định phân công phải thông báo công khai cho công chức, viên chức biết trước 30 ngày.
Thời gian định kỳ chuyển đổi được xác định kể từ ngày quyết định tuyển dụng chính thức của công chức, viên chức hoặc thời gian chính thức nhận nhiệm vụ ở vị trí công tác phải chuyển đổi đến ngày thực hiện chuyển đổi.
4. Danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi của các cơ quan chuyên môn; đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân 16 phường (theo danh sách đính kèm)
5. Những trường hợp chưa thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
- Công chức, viên chức đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.
- Công chức, viên chức đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra hoặc có liên quan đến công việc đang bị thanh tra, kiểm tra.
- Công chức, viên chức đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra hoặc có liên quan đến công việc đang bị thanh tra, kiểm tra.
- Công chức, viên chức đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế, đi học dài hạn hoặc được cử đi biệt phái.
- Công chức, viên chức nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. Trường hợp phải nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi (do vợ mất hoặc trường hợp khách quan khác) thì công chức, viên chức nam cũng được áp dụng như công chức, viên chức nữ quy định tại Khoản này.
6. Trường hợp không thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:
Công chức, viên chức có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu.
III. Phân công tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường
- Quán triệt, triển khai Nghị định số 158/2007/NĐ-CP; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP; Kế hoạch này và các văn bản có liên quan đến toàn thể công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
- Căn cứ Nghị định 158/2007/NĐ-CP, Nghị định 150/2013/NĐ-CP, các văn bản pháp luật có liên quan và Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường chịu trách nhiệm rà soát, xác định công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác tại cơ quan, đơn vị, đủ điều kiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định.
- Lập danh sách công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác tại cơ quan, đơn vị, đủ điều kiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định khi có thống nhất giữa cấp ủy và ban lãnh đạo, trình Ủy ban nhân dân Quận (thông qua Phòng Nộì vụ).
Riêng đối với ngành Giáo dục và Đào tạo: Giao Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận chịu trách nhiệm rà soát, xác định kế toán trưởng và người phụ trách kế toán tại các trường học và đơn vị trực thuộc ngành; công chức đảm nhận vị trí công tác quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ (nếu có) đủ điều kiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định; đồng thời, gửi danh sách các trường hợp đủ điều kiện chuyển đổi vị trí công tác (bao gồm công chức đang tham gia công tác tại Phòng Giáo dục và Đào tạo, viên chức tại các trường học và đơn vị trực thuộc) đến Ủy ban nhân dân Quận (thông qua Phòng Nội vụ).
- Trên cơ sở danh sách được phê duyệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường quyết định phân công công tác đối với các vị trí công tác chuyển đổi trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
- Đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác bàn giao đúng tiến độ quy định, thời hạn bàn giao công việc từ 01 đến 05 ngày làm việc kể từ khi công chức, viên chức nhận được quyết định chuyển đổi vị trí công tác.
- Trưởng Phòng Nội vụ phối hợp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Quận phê duyệt danh sách chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận Quyết định điều động công chức, viên chức theo danh sách đã được phê duyệt đối với các vị trí công tác chuyển đổi bên ngoài nội bộ của các cơ quan, đơn vị.
- Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện của các đơn vị; định kỳ, tham mưu Ủy ban nhân dân Quận báo cáo kết quả thực hiện gửi Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban Thường vụ Quận ủy theo đúng thời gian quy định.
- Công chức, viên chức thuộc đối tượng chuyển đổi vị trí công tác phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận hoặc quyết định phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường.
- Bàn giao công việc và tiếp nhận công việc mới theo đúng thời gian quy định.
- Từ ngày 16 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 30 tháng 4 năm 2018: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường triển khai, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức Nghị định 158/2008/NĐ-CP, Nghị định 150/2014/NĐ-CP, các văn bản có liên quan và nội dung Kế hoạch này, rà soát, xác định công chức, viên chức đủ điều kiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định, tiến hành lập danh sách trình Ủy ban nhân dân Quận (thông qua Phòng Nội vụ).
- Từ ngày 02 tháng 5 năm 2018 đến ngày 13 tháng 5 năm 2018: Phòng Nội vụ phối hợp Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn phụ trách lĩnh vực để thẩm định, đề xuất trình Ủy ban nhân dân Quận phê duyệt danh sách công chức, viên chức chuyển đổi vị trí công tác.
- Từ ngày 13 tháng 5 năm 2018 đến ngày 27 tháng 5 năm 2018: Phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân Quận phê duyệt danh sách công chức, viên chức chuyển đổi vị trí công tác.
- Từ ngày 01 tháng 6 năm 2018 đến ngày 08 tháng 6 năm 2018: Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thông báo công khai cho công chức, viên chức thuộc đối tượng chuyển đổi vị trí công tác.
- Từ ngày 01 tháng 6 năm 2018 đến ngày 11 tháng 6 năm 2018: Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân Quận quyết định điều động công chức, viên chức thuộc đối tượng chuyển đổi vị trí công tác bên ngoài nội bộ cơ quan, đơn vị; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường ban hành quyết định phân công công chức, viên chức thuộc đối tượng chuyển đổi vị trí công tác trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
- Từ ngày 25 tháng 6 năm 2018 đến ngày 31 tháng 6 năm 2018: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường có trách nhiệm tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho công chức, viên chức bàn giao công việc cho công chức, viên chức khác.
- Trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 và trước ngày 20 tháng 10 năm 2018: Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân Quận báo cáo kết quả về Ban Thường vụ Quận ủy.
- Trước ngày 01 tháng 11 năm 2018: Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân Quận báo cáo kết quả gửi về Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân 16 phường năm 2018, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc phải kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân Quận (thông qua Phòng Nội vụ) để được hướng dẫn thực hiện theo quy định./.
|
CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ CHUYỂN ĐỔI CÔNG TÁC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
158/2007/NĐ-CP
(Đính kèm Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2018)
STT |
Vị trí chuyển đổi công tác |
Thời hạn chuyển đổi |
Ghi chú |
I. CƠ QUAN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|||
1 |
Công chức phụ trách công tác tuyển dụng công chức, viên chức. |
05 năm |
|
2 |
Công chức phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. |
05 năm |
|
3 |
Công chức phụ trách công tác thi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại đối với công chức, viên chức. |
05 năm |
|
4 |
Công chức phụ trách công tác nhân sự và quản lý nhân lực |
05 năm |
|
5 |
Thẩm định, cấp, thu hồi, gia hạn các loại giấy chứng nhận: - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. - Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. |
03 năm |
|
6 |
- Thẩm định danh mục, cấu hình, tiêu chuẩn kỹ thuật trang thiết bị y tế các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. - Thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu mua sắm trang thiết bị y tế bằng nguồn vốn đầu tư phát triển theo các quy định của pháp luật. |
03 năm |
|
7 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý thuốc, mỹ phẩm; phòng, chống sản xuất, lưu hành thuốc, mỹ phẩm giả, thuốc, mỹ phẩm kém chất lượng, thuốc, mỹ phẩm nhập lậu; xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật về dược, mỹ phẩm. |
03 năm |
|
8 |
Kiểm tra và đánh giá hoạt động chuyên môn của các cơ sở y dược cổ truyền kể cả cơ sở công lập của các cơ sở y dược cổ |
03 năm |
|
9 |
Kiểm tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị xử phạt hành chính của các tổ chức và cá nhân liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm phạm vi thẩm quyền được giao. |
03 năm |
|
10 |
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với đất |
05 năm |
|
11 |
Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn thời hạn sử dụng đất |
05 năm |
|
12 |
Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh và cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất. |
05 năm |
|
13 |
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường |
05 năm |
|
14 |
Thanh tra hành chính |
05 năm |
|
15 |
Giải quyết khiếu nại - tố cáo |
05 năm |
|
16 |
Thanh tra phòng, chống tham nhũng |
05 năm |
|
17 |
Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo |
05 năm |
|
18 |
Giám sát, thẩm định xử lý sau thanh tra |
05 năm |
|
19 |
Tiếp nhận, giải quyết các thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài |
05 năm |
|
20 |
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp phôi bằng, cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông; trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ; |
05 năm |
|
21 |
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể, cấp phép hoạt động đối với cơ sở giáo dục, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp; |
05 năm |
|
22 |
Tham mưu, tổ chức hoạt động đánh giá ngoài đối với cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục |
05 năm |
|
23 |
Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các dự án, đề án, chương trình mục tiêu liên quan đến đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học |
05 năm |
|
24 |
Công chức quản lý và thực hiện nghiệp vụ Kế toán, Thủ quỹ. |
05 năm |
|
25 |
Công chức đang đảm nhận vị trí công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước; thẩm định, định giá trong đấu giá; quản lý xây dựng cơ bản; công tác kế hoạch và đầu tư. |
05 năm |
|
26 |
Công chức đang đảm nhận vị trí công tác cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và công trình khác; cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật. |
05 năm |
|
27 |
Công chức đang đảm nhận vị trí công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
05 năm |
|
28 |
Công chức làm công tác phòng chống tham nhũng. |
05 năm |
|
II. CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
|||
29 |
Viên chức đang đảm nhận vị trí công tác Quản lý dự án, quản lý xây dựng cơ bản. |
05 năm |
|
30 |
Viên chức đang đảm nhận vị trí công tác giải tỏa, áp giá đền bù trong giải phóng mặt bằng. |
05 năm |
|
31 |
Viên chức quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ (nếu có) |
05 năm |
|
32 |
Viên chức làm công tác phòng chống tham nhũng. |
05 năm |
|
33 |
Viên chức và những người đang đảm nhận vị trí công tác kế toán, thủ quỹ |
05 năm |
|
III. ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG |
|||
34 |
Công chức Địa chính - Xây dựng- Đô thị và Môi trường |
05 năm |
|
35 |
Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
05 năm |
|
36 |
Công chức Tài chính - Kế toán |
05 năm |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây