Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế tỉnh Tiền Giang năm 2025 đạt từ 8% trở lên
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế tỉnh Tiền Giang năm 2025 đạt từ 8% trở lên
Số hiệu: | 70/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 25/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 70/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 25/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 25 tháng 02 năm 2025 |
THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2025 ĐẠT TỪ 8% TRỞ LÊN
Năm 2025 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm tăng tốc, bứt phá, về đích, là năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, thực hiện cuộc cách mạng về tinh gọn tổ chức bộ máy, tiến hành Đại hội Đảng các cấp, tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và chuẩn bị, củng cố các yếu tố nền tảng, làm tiền đề để nước ta tự tin bước vào kỷ nguyên mới, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 của đất nước. Trong khi đó, tình hình thế giới, khu vực dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường; kinh tế toàn cầu phục hồi chậm, không đồng đều, thiếu vững chắc, rủi ro gia tăng. Nền kinh tế nước ta dự báo duy trì đà tăng trưởng tích cực, tuy nhiên, có những thời cơ, thuận lợi và khó khăn, thách thức đan xen.
Năm 2024, tỉnh Tiền Giang thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đạt được nhiều kết quả nổi bật, tích cực trên nhiều lĩnh vực, nhiều chỉ tiêu đạt cao. Tuy nhiên, vẫn còn một số khó khăn, hạn chế như tình hình thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu ngày càng diễn biến phức tạp, khó lường ảnh hưởng đến đời sống Nhân dân và sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; việc liên kết từ khâu sản xuất đến tiêu thụ trong nông nghiệp chưa bền vững; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phần lớn là doanh nghiệp nhỏ và vừa nên sức cạnh tranh chưa cao; xuất khẩu tăng trưởng chủ yếu ở nhóm hàng do khối doanh nghiệp FDI sản xuất,...
Trong bối cảnh đó, nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu cùng cả nước đạt mức tăng trưởng năm 2025 đạt 8% trở lên, tạo nền tảng vững chắc để đạt tốc độ tăng trưởng hai con số trong giai đoạn 2026-2030, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2025 của tỉnh từ 8% trở lên như sau:
1. Mục tiêu chung
Năm 2025 quyết tâm đạt kết quả cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 và giai đoạn 5 năm 2021 - 2025. Tiếp tục ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; tập trung thực hiện tốt các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh, đáp ứng tốt nhất cho yêu cầu đổi mới sáng tạo, tạo đột phá phát triển trong tình hình mới. Thực hiện cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực thực chất, hiệu quả gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công trình, dự án kết cấu hạ tầng, khai thác hiệu quả không gian phát triển mới, động lực phát triển mới ngoài các động lực truyền thống. Chú trọng xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là những ngành, lĩnh vực ưu tiên, mới nổi; thúc đẩy mạnh mẽ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, kinh tế xanh, kinh tế số, kinh tế tuần hoàn gắn với bảo đảm an ninh, an toàn để thúc đẩy phát triển. Phát triển văn hóa, xã hội gắn kết chặt chẽ, hài hòa với phát triển kinh tế; bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống Nhân dân. Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Đẩy mạnh cắt giảm thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường phân cấp, phân quyền thực chất, hiệu quả; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm người đứng đầu. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; làm tốt hơn nữa công tác truyền thông chính sách, thông tin, tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội. Đảm bảo quốc phòng; giữ vững an ninh trật tự, an toàn xã hội; đẩy mạnh đối ngoại và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tăng trưởng kinh tế (GRDP theo giá so sánh 2010) đạt 8,0% trở lên;
- Cơ cấu kinh tế: khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 35,8%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 28,8%; khu vực dịch vụ (bao gồm thuế sản phẩm) chiếm 35,4%;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 7,0 tỷ USD;
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 57.350 tỷ đồng;- Các chỉ tiêu còn lại tại điểm a khoản 2 mục I Điều 1 Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2025 được giữ nguyên như Nghị quyết số 31/NQ-HĐND.
Quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện toàn diện, hiệu quả Kết luận số 123-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về Đề án bổ sung về phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 với mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên; Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05/02/2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trường các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên; Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2025; Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 17/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh điểm a khoản 2 mục I Điều 1 Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2025; Qụyết định số 77/QĐ-TTg ngày 12/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2025.
2. Nhiệm vụ, giải pháp đột phá cụ thể (Chi tiết kịch bản tăng trưởng các ngành theo Phụ lục 1)
- Giao Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Khảo sát tình hình hoạt động của các doanh nghiệp, trong đó tập trung vào các doanh nghiệp có đóng góp lớn cho tăng trưởng GRDP của tỉnh. Phối hợp với Tổng cục Thống kê kịp thời cung cấp số liệu theo định kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng, 09 tháng, năm theo quy định.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
+ Xây dựng kế hoạch gặp gỡ doanh nghiệp để động viên, tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc. Phát triển doanh nghiệp đạt từ 910-950 doanh nghiệp.
+ Tổ chức Hội nghị triển khai những định hướng phát triển theo Quy hoạch tỉnh và tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng, thu hút đầu tư nhất là 2 vùng phát triển trọng điểm của tỉnh: vùng công nghiệp Tân Phước và vùng công nghiệp Gò Công. Nghiên cứu xây dựng đề án thành lập Khu kinh tế Gò Công để trình Trung ương. Trong đó, trước mắt tập trung đầu tư, thu hút đầu tư các dự án đã có chủ trương đầu tư và mời gọi nhà đầu tư có năng lực để khai thác các dự án mời gọi đầu tư của tỉnh. Sớm hoàn thiện thủ tục quy hoạch đầu tư để mời gọi đầu tư Cảng biển Tiền Giang ở huyện Gò Công Đông.
2.2. Thực hiện mục tiêu tăng trưởng Khu vực I (nông, lâm, thủy sản) đạt từ 4,2% trở lên:
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
+ Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới (NTM) và quá trình đô thị hóa. Chuyển đổi mạnh mẽ tư duy sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp, khơi dậy mọi tiềm năng và nguồn lực. Thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, đặc biệt là chế biến nông sản và phát triển thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Tập trung thực hiện có hiệu quả các đề án, dự án: Đề án Cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng; Đề án phát triển cây thanh long; Đề án phát triển cây sầu riêng; Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi khu vực phía Bắc Quốc lộ 1 và các dự án xây dựng chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ các nông sản chủ lực, như: Thanh long, sầu riêng, xoài cát Hòa Lộc, sản phẩm chim cút và gà ác; ưu tiên phát triển sản phẩm OCOP gắn với thương hiệu sản phẩm, phát triển dịch vụ du lịch nông thôn. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói; phát triển nông nghiệp sạch, hữu cơ; ứng dụng công nghệ cao nhằm tăng năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh; thúc đẩy mạnh mẽ chuyển đổi số trong nông nghiệp. Bố trí nguồn lực đầu tư các xã, huyện đạt chuẩn NTM theo quy định để ra mắt tỉnh Tiền Giang hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM năm 2025.
+ Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương sớm triển khai các dự án phòng chống hạn mặn, các cống ngăn mặn, các dự án sạt lở, đê biển Gò Công; sớm triển khai di dời Cảng cá Mỹ Tho.
2.3. Thực hiện mục tiêu tăng trưởng Khu II (Công nghiệp, Xây dựng) đạt từ 12,5% trở lên::
- Giao Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ trí, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
+ Phấn đấu tăng trưởng ngành công nghiệp từ 11,8% trở lên (Chỉ số sản xuất công nghiệp - IIP tăng từ 13,5% - 14%); tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp môi trường, công nghiệp dược, các dự án khuyến công trên địa bàn tỉnh..., gắn với tăng cường kêu gọi đầu tư các dự án sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh; xác định rõ ngành chủ lực, ngành mũi nhọn trong phát triển kinh tế của tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) đã được phê duyệt để tạo quỹ đất công nghiệp thu hút đầu tư, nhất là: KCN Tân Phước 1, KCN Bình Đông, KCN Dịch vụ dầu khí Soài Rạp, CCN Thạnh Tân, CCN Gia Thuận 2, các CCN Mỹ Phước Tây, Long Trung, Mỹ Phước 1, Long Bình, Vĩnh Hữu, Mỹ Lợi, Phú Thạnh,... Phấn đấu thu hút vào KCN được 90 triệu USD, cho 02 dự án FDI là 20 triệu USD, điều chỉnh tăng vốn đầu tư cho 06 dự án FDI 70 triệu USD. Hỗ trợ, triển khai nhanh các dự án đầu tư ngoài KCN như: Nhà máy Công ty TNHH Nova Ecotec, vốn đầu tư 13,5 tỷ đồng; Cộng ty TNHH thực phẩm Sinfo Việt Nam, vốn đầu tư 63,7 tỷ đồng; một số dự án điều chỉnh tăng công suất và vốn đầu tư: Công ty TNHH Green TG tăng vốn 43 tỷ đồng; Công ty TNHH dầu ăn UNI-BRAN tăng vốn 30 tỷ đồng; Công ty TNHH Leow Việt Nam tăng vốn 23 tỷ đồng; Công ty TNHH Giày Apache Việt Nam tăng vốn 660 tỷ đồng; Nhà máy Sản phẩm kim loại United Brothers tăng vốn 71 tỷ đồng; Công ty TNHH Đồng Jintian Việt Nam tăng vốn 199 tỷ đồng; Nhà máy Công ty TNHH Global Running tăng vốn 678 tỷ đồng; Công ty TNHH Khoa học Công nghệ Hua Chang Vina tăng vốn 237 tỷ đồng,...
+ Tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc thực hiện đầu tư các công trình lưới điện theo Quy hoạch đã được phê duyệt nhằm đảm bảo cung cấp điện đầy đủ và ổn định cho các KCN, CCN, dự án trọng điểm của tỉnh, cho sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của Nhân dân trên địa bàn tỉnh. Dự kiến trong năm 2025 hoàn thành các công trình sau: nâng công suất trạm biến áp 110kV Mỹ Tho từ 25MVA lên 40MVA (tổng vốn khoảng 48,2 tỷ đồng); nâng công suất trạm biến áp 110kV Gò Công từ 2x40MVA lên 40+63MVA (tổng vốn khoảng 30,3 tỷ đồng); nâng công suất trạm biến áp 110kV Mỹ Tho 2 từ 40+63MVA lên 2x63MVA (tổng vốn khoảng 25,2 tỷ đồng),...
+ Đẩy nhanh tiến độ lập, trình duyệt chủ trương đầu tư làm cơ sở để cơ quan chuyên môn tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu công nghiệp Soài Rạp; chủ trì, phối hợp với UBND huyện Gò Công Tây, UBND huyện Tân Phước, UBND thị xã Cai Lậy, UBND thành phố Gò Công, UBND huyện Tân Phú Đông tổ chức lựa chọn chủ đầu tư các dự án: CCN Mỹ Phước Tây, CCN Mỹ Lợi, CCN Long Bình, CCN Vĩnh Hựu, CCN Phú Thạnh; phối hợp với các địa phương hỗ trợ nhà đầu tư trong công tác giải phóng mặt bằng đối với CCN Gia Thuận 2, CNN Thạnh Tân, CCN Mỹ Phước Tây.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để mời gọi đầu tư các dự án: CCN Mỹ Phước 1; Khu đất mời gọi đầu tư nhà máy chế biến nông sản và dịch vụ phục vụ sản xuất chế biến nông sản (thửa đất số 1867, tờ bản đồ địa chính số 2 tại ấp Long Hòa B, xã Long Định, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang); Khu đất mời gọi đầu tư nhà máy chế biến nông sản và dịch vụ phục vụ sản xuất chế biến nông sản (thửa đất số 1868, tờ bản đồ địa chính số 2 tại ấp Long Hòa B, xã Long Định, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang); Khu đất mời gọi đầu tư nhà máy chế biến nông sản và dịch vụ phục vụ sản xuất chế biến nông sản (thửa đất số 2834, tờ bản đồ địa chính số 1 tại ấp 7, xã Tam Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang); Dự án tại thửa đất số 537, tờ bản đồ số 11 tại CCN Tân Mỹ Chánh.
- Giao Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Tập trung mời gọi đầu tư để lấp đầy KCN Long Giang. Hỗ trợ Công ty phát triển KCN Long Giang đẩy nhanh tiến độ đầu tư cổng và hàng rào khu công nghiệp để đảm bảo tình hình an ninh trật tự KCN.
- Giao UBND thành phố Gò Công, UBND huyện Tân Phước chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Đẩy nhanh tiến độ thu hồi đất, giải phóng mặt bằng dự án KCN Bình Đông, KCN Tân Phước 1.
- Giao UBND huyện Tân Phước chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Đăng ký bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo hồ sơ, thủ tục trình phê duyệt chủ trương đầu tư CCN Mỹ Phước 1, CCN Mỹ Phước 2, CCN Mỹ Phước 3.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
+ Phấn đấu tăng trường ngành xây dựng đạt từ 15,5% trở lên. Huy động hiệu quả các nguồn vốn bố trí đầu tư công, lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư. Tập trung quyết liệt cho công tác giải phóng mặt bằng, thủ tục đu tư, đấu thầu,... để sớm khởi công, giải ngân vốn đầu tư công đảm bảo giải ngân mỗi quý trên 24% và cả năm đạt trên 98% kế hoạch.
+ Tập trung triển khai các dự án Dự án thành phần 2 thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1; Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền); Đường giao thông hai bên bờ sông Bảo Định. Tập trung hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án Đường tỉnh 877C, tuyến đường bộ ven biển, trục giao thông đô thị, đường Hùng Vương (nối dài), Đường tỉnh 878 (giai đoạn 2). Mời gọi đầu tư tuyến xe buýt chất lượng cao, từng bước chuyển sang năng lượng điện; có chính sách hỗ trợ, phát triển hành khách công cộng, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số vào kinh doanh vận tải; khởi công xây dựng Cảng biển tổng hợp trên sông Soài Rạp, quan tâm phát triển hạ tầng thủy lợi, cấp nước...
+ Hỗ trợ Nhà đầu tư triển khai ngay 18 dự án FDI, DDI mới với tổng vốn 10.336 tỷ đồng; 14 dự án tăng vốn 312 triệu USD, 10.000 tỷ đồng thu hút được trong năm 2024 (Theo Phụ lục 2); thực hiện có hiệu quả các thể chế, giải pháp để thu hút đầu tư đạt mục tiêu năm 2025 thêm 22 dự án mới với tổng vốn 18.000 tỷ đồng (Theo Phụ lục 3). Hỗ trợ Nhà đầu tư hoàn thành 12 công trình/dự án đi vào hoạt động trong KCN với tổng mức đầu tư 6.650 tỷ đồng (Theo Phụ lục 4).
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục chuẩn bị đầu tư, hồ sơ đầu tư và phối hợp chặt chẽ Bộ, ngành Trung ương để sớm triển khai ngay khi nguồn vốn ngân sách Trung ương bổ sung năm 2025 phân bổ cho tỉnh là 3.015 tỷ đồng.
2.4. Thực hiện mục tiêu tăng trưởng Khu vực III (Dịch vụ) đạt từ 8,3% trở lên:
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Triển khai các hoạt động kết nối cung cầu và xúc tiến thương mại thị trường trong nước; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 96,5 nghìn tỷ đồng, tăng 10,4% so với năm 2024. Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn mới của thị trường xuất khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu đáp ứng các tiêu chí “luồng xanh”; phấn đấu tổng kim ngạch xuất khẩu đạt trên 7,0 tỷ USD. Hỗ trợ mở rộng quy mô, đầu tư, nâng cấp các dự án hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã; hỗ trợ Nhà đầu tư khởi công dự án Trung tâm Thương mại tại Quảng trường Hùng Vương.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để mời gọi đầu tư các dự án: Khu thương mại, dịch vụ phường 6, thành phố Mỹ Tho; Dự án Thương mại, dịch vụ tại số 19A, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho; Dự án Thương mại, dịch vụ tại số 17, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho; Dự án Thương mại, dịch vụ tại số 04 Lê Lợi, Phường 1, thành phố Mỹ Tho. Đẩy nhanh việc đấu giá tài sản các trụ sở cơ quan để có nguồn vốn tái đầu tư,... đóng góp thêm vào tăng trưởng của tỉnh.
- Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Tập trung tháo gỡ khó khăn cho các dự án bất động sản: Khu dân cư nông thôn mới Vĩnh Kim, Khu dân cư An Hòa, Khu đô thị Nguyễn Trọng Hợp, Đường Trương Định và khu dân cư hai bên đường giai đoạn 3, các dự án nhà ở xã hội.
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
+ Đưa phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo là nhiệm vụ trọng tâm; đẩy mạnh chuyển đổi số với ba trụ cột: Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Đầu tư cơ sở vật chất, thúc đẩy nghiên cứu, triển khai và hội nhập thị trường khoa học, công nghệ trong nước và quốc tế. Ưu tiên bố trí ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; thúc đẩy chuyển đổi số, chuyển đổi xanh và phát triển kinh tế tuần hoàn, phát triển công nghệ sinh học, công nghệ cao bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Tăng nhanh tỷ trọng đóng góp của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ số, xây dựng chính quyền số, xã hội số và kinh tế số; hình thành các doanh nghiệp công nghệ số có sức cạnh tranh trên thị trường. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật liên thông, đồng bộ, hiện đại nhằm phục vụ chuyển đổi số toàn diện, phát triển kinh tế số, xã hội số, chính quyền số; xây dựng và phát triển Trung tâm tích hợp dữ liệu theo công nghệ điện toán đám mây, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung, tạo nền tảng cho phát triển chính quyền điện tử đồng bộ theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử quốc gia.
+ Phát triển mạng lưới hạ tầng viễn thông, chú trọng nâng cao chất lượng mạng di động băng thông rộng. Xây dựng cơ sở dữ liệu các ngành, lĩnh vực và tích hợp vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia. Phát triển mạng lưới Hạ tầng viễn thông, nâng cao chất lượng mạng di động băng tần rộng phủ sóng dân số, kết hợp đầu tư, nâng cấp các công trình hạ tầng ngầm, ngầm hóa hạ tầng ngoại vi. Hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ phát triển bền vững.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng, thu hút các dự án du lịch ở Tân Thành, Cồn Ngang,...; xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư khả thi tại 04 trung tâm du lịch chính như: Khu du lịch Cái Bè, khu du lịch cù lao Thới Sơn, khu du lịch biển Tân Thành và khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười,... để làm điểm đột phá, tạo điểm nhấn phát triển ngành du lịch. Tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, như: Khu du lịch Hương Biển (Khu du lịch biển Tân Thành), Khu du lịch sinh thái Bình An, Khu đón tiếp đường bộ,... Tăng cường xúc tiến, quảng bá du lịch, các sự kiện lễ hội; đăng cai tổ chức nhiều giải thể thao cấp khu vực, quốc gia nhằm thu hút khách đến tỉnh, góp phần tăng trưởng thương mại dịch vụ của tỉnh.
- Giao UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
+ Rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội phù hợp theo mục tiêu tăng trưởng GRDP (theo giá so sánh 2010) của tỉnh đạt từ 8% trở lên; nhất là phải quyết tâm đạt cao nhất chỉ tiêu giá trị sản xuất (theo Phụ lục 5)
+ Thực hiện đạt và vượt mục tiêu về phát triển doanh nghiệp được giao.
+ Sử dụng nguồn vốn đầu tư công hiệu quả, đóng vai trò hỗ trợ, dẫn dắt để thu hút tối đa nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước; trong đó, ưu tiên nguồn vốn ngân sách địa phương và nguồn vốn trung ương hỗ trợ, vốn tín dụng ưu đãi để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng giao thông trọng tâm, trọng điểm có tính lan tỏa và kết nối, liên kết vùng. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án; có chế tài xử lý các dự án chậm triển khai thực hiện.
+ Triển khai hiệu quả các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh. Đổi mới, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư. Thực hiện tốt Chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm nhằm thu hút làn sóng đầu tư mới có chất lượng để phát triển mạnh các lĩnh vực: kinh tế biển, công nghiệp, dịch vụ, đô thị, chế biến nông sản mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh. Xúc tiến mời gọi đầu tư 04 trung tâm logistics gồm: 01 tại huyện Gò Công Đông quy mô khoảng 15 ha; 01 tại huyện Tân Phước quy mô khoảng 20 ha; 01 tại huyện Cái Bè quy mô khoảng 30 ha và 01 tại thành phố Mỹ Tho quy mô từ 10 - 20 ha. Phát triển thêm một số trung tâm logistics dọc các tuyến đường bộ và đường thủy quan trọng nằm trên địa bàn.
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới, sáng tạo; nâng cao năng lực, hiệu quả lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền các cấp và chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tập trung đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính gắn với xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp. Thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo đánh giá tiến độ thực hiện Kế hoạch này theo từng quý; đồng thời, chủ động rà soát, kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch để phù hợp với diễn biến tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này (cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp) xây dựng chương trình/kế hoạch/đề án của cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện theo từng quý, chậm nhất trong quý I/2025 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh; nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp với quy định, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân đồng thuận triển khai thực hiện hiệu quả.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong tỉnh thực hiện tuyên truyền, vận động, hướng dẫn đoàn viên, hội viên và Nhân dân tích cực tham gia thực hiện đạt mục tiêu, chỉ tiêu tại Kế hoạch này; phối hợp với cơ quan hành chính nhà nước các cấp tăng cường giám sát và đóng góp ý kiến, góp phần tạo đồng thuận trong công tác tổ chức triển khai thực hiện.
4. Đề nghị Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tiền Giang nghiên cứu thực hiện các chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề phù hợp để cung cấp thông tin và tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế tỉnh Tiền Giang năm 2025 đạt từ 8% trở lên. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ƯỚC TÍNH GRDP NĂM 2025 TĂNG 8% TRỞ LÊN
Chỉ tiêu |
Sơ bộ quý I |
Sơ bộ quý II |
Sơ bộ 6 tháng đầu năm |
Sơ bộ quý III |
Sơ bộ 9 tháng đầu năm |
Ước tính quý IV |
Ước tính Cả năm |
Tăng 2024/2023 (%) |
Tăng 2025/2024 (%) |
|
17.440.653 |
18.154.273 |
35.599.683 |
20.417.395 |
56.012.971 |
20.606.380 |
76.616.971 |
7,02 |
8,0 trở lên |
Tổng giá trị tăng thêm |
16.347.896 |
17.118.283 |
33.469.839 |
19.459.747 |
52.924.581 |
19.563.029 |
72.484.288 |
7,09 |
8,1 |
Khu vực I (Nông, Lâm, Thủy) |
6.293.209 |
5.730.108 |
12.023.317 |
6.730.416 |
18.752.384 |
6.713.894 |
25.481.048 |
4,00 |
4,2 |
Khu vực II (Công nghiệp, Xây dựng) |
4.911.928 |
5.936.829 |
10.850.761 |
6.702.290 |
17.551.973 |
6.337.696 |
23.888.319 |
10,37 |
12,5 |
Khu vực III (Dịch vụ) |
5.142.760 |
5.451.345 |
10.595.761 |
6.027.041 |
16.620.224 |
6.511.438 |
23.114.921 |
7,58 |
8,3 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
1.092.757 |
1.035.990 |
2.129.844 |
957.649 |
3.088.391 |
1.043.351 |
4.132.684 |
5,67 |
5,8 |
Phân theo ngành cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
6.293.209 |
5.730.108 |
12.023.317 |
6.730.416 |
18.752.384 |
6.713.894 |
25.481.048 |
4,00 |
4,20 |
B. Khai khoáng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo |
3.908.161 |
4.596.276 |
8.504.586 |
5.200.880 |
13.703.639 |
4.429.919 |
18.115.005 |
9,94 |
11,68 |
D(35). Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí |
160.158 |
150.520 |
311.483 |
181.809 |
493.279 |
184.843 |
706.523 |
12,89 |
16,50 |
E. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải |
113.532 |
112.857 |
226.830 |
101.495 |
328.508 |
120.769 |
440.134 |
8,37 |
9,54 |
F. Xây dựng |
730.077 |
1.077.177 |
1.807.863 |
1.218.106 |
3.026 546 |
1.602.165 |
4.626.656 |
11,97 |
15,50 |
G. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy |
1.141.079 |
1.140.112 |
2.281.236 |
1.171.135 |
3.452.281 |
1.280.684 |
4.655.000 |
9,03 |
9,89 |
H. Vận tải kho bãi |
301.130 |
306.398 |
607.566 |
204.830 |
812.766 |
219.903 |
1.127.217 |
15,99 |
18,22 |
I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
287.087 |
395.719 |
683.323 |
449.782 |
1.132.714 |
565.443 |
1.837.967 |
15,17 |
17,29 |
J. Thông tin và truyền thông |
530.276 |
536.109 |
1.066.434 |
577.091 |
1.643.374 |
588.717 |
2.186.284 |
5,36 |
6,11 |
K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm |
528.165 |
527.444 |
1.055.628 |
736.025 |
1.790.897 |
762.399 |
2.603.990 |
5,57 |
10,50 |
L(68). Hoạt động kinh doanh bất động sản |
913.342 |
908.562 |
1.821.920 |
1.114.951 |
2.936.138 |
1.129.503 |
3.963.986 |
4,94 |
5,63 |
M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ |
95.351 |
112.327 |
207.761 |
118.303 |
326.013 |
143.381 |
463.129 |
6,06 |
6,91 |
N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ |
47.292 |
63.977 |
111.349 |
55.895 |
167.244 |
75.752 |
235.471 |
12,43 |
5,00 |
O(84). Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị- xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc |
406.745 |
454.409 |
861.393 |
422.799 |
1.284.230 |
529.925 |
1.808.369 |
7,94 |
8,00 |
P(85). Giáo dục và đào tạo |
409.583 |
452.185 |
861.983 |
596.465 |
1.457.848 |
643.020 |
2.099.998 |
7,29 |
8,31 |
Q. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
149.661 |
199.477 |
349.376 |
178.239 |
527.606 |
151.327 |
671.626 |
6,27 |
7,15 |
R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
181.683 |
196.608 |
378.369 |
272.053 |
650.120 |
256.377 |
864.490 |
2,91 |
3,32 |
S. Hoạt động dịch vụ khác |
137.585 |
143.248 |
280.865 |
116.191 |
397.148 |
149.540 |
541.458 |
6,52 |
7,30 |
T. Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
13.782 |
14.770 |
28.558 |
13.284 |
41.845 |
15.467 |
55.936 |
5,03 |
5,73 |
U(99). Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0,00 |
DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ NĂM 2024
Số TT |
QĐ CTĐT/ QĐ LCNĐT/ GCN ĐKĐT |
Nhà đầu tư |
Tên dự án |
Ngành, lĩnh vực |
Mục tiêu |
Vốn đầu tư |
Diện tích/ Quy mô |
Địa điểm thực hiện dự án |
Quốc gia |
Vùng |
Ghi chú |
|||
Mã số |
Ngày cấp |
Kết quả |
Triệu USD |
Tỷ đồng |
||||||||||
I. Trong nước năm 2024 |
|
9.533,00 |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
201/QĐ-UBND |
20/02/2024 |
Đấu giá QSDD |
Công ty TNHH Fanta 4 |
Nhà máy chế biến nông sản |
Công nghiệp chế biến chế tạo |
Xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm nông nghiệp |
|
99,39 |
21988.3 m2 |
xã Long Bình, huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang |
Việt Nam |
Đông |
T2 |
2 |
946/QĐ-UBND |
23/05/2024 |
QĐ chủ trương đầu tư |
Công ty TNHH Chế biến thực phẩm xuất khẩu Vạn Đức Tiền Giang |
Xưởng bột cá Vạn Đức Tiền Giang |
Công nghiệp chế biến chế tạo |
Chế biến thủy hải sản, thực phẩm đông lạnh |
|
170,20 |
9.016,7 m2 |
xã Song Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang |
Việt Nam |
Trung tâm |
T5 |
3 |
471/QĐ-TTg |
31/05/2024 |
QĐ chủ trương đầu tư |
Công ty cổ phần IDICO Tiền Giang |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Phước 1 |
Kinh doanh bất động sản |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
|
5.936,50 |
470 ha |
xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Việt Nam |
Tây |
T5 |
4 |
2036/QĐ-UBND |
20/09/2024 |
QĐ chủ trương đầu tư |
Công ty cổ phần Hoàng Hải |
Dự án Đầu tư khai thác mỏ cát san lấp Hòa Hưng-5, xã Hòa Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang |
Khai khoáng |
Khai thác cát san lấp và khoáng sản phụ đi kèm |
|
4,51 |
13,59 ha |
Mỏ Hòa Hưng - 5, xã Hòa Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang |
Việt Nam |
Tây |
T9 |
5 |
5849/UBND-TH |
17/09/2024 |
Văn bản chấp thuận |
Công ty cổ phần đầu tư sản xuất Năng Lượng Xanh |
Dự án cung cấp hơi nước bão hòa cho Chi nhánh số 2 Công ty TNHH Nhà máy bia Heineken Việt Nam - Tiền Giang |
Công nghiệp chế biến chế tạo |
Cung cấp nước nóng, hơi nước bão hòa được sản xuất từ lò hơi sử dụng nhiên liệu sinh khối |
|
40,00 |
850 m2 |
Khu công nghiệp Mỹ Tho, xã Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang (Thuê nhà xưởng và các công trình phụ trợ của Công ty Cổ phần Cảng Mỹ Tho) |
Việt Nam |
Trung tâm |
T9 |
6 |
2383/QĐ-UBND |
24/10/2024 |
QĐ chủ trương đầu tư |
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tiền Giang |
Dự án Khai thác cát lòng sông Tiền tại mỏ cát Hòa Khánh-1, xã Hòa Khánh, huyện Cải Bè, tỉnh Tiền Giang |
Khai khoáng |
Khai thác cát để phục vụ cho các công trình giao thông trọng điểm quốc gia và các công trình quan trọng của tỉnh |
|
11,44 |
14,88 ha |
Mỏ Hòa Khánh-1, xã Hòa Khánh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. |
Việt Nam |
Tây |
T10 |
7 |
2382/QĐ-UBND |
24/10/2024 |
QĐ chủ trương đầu tư |
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tiền Giang |
Dự án Khai thác cát lòng sông Tiền tại mỏ Vàm Cái Thia, xã Mỹ Lương và xã Hòa Khánh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. |
Khai khoáng |
Khai thác cát để phục vụ cho các công trình giao thông trọng điểm quốc gia và các công trình quan trọng của tỉnh |
|
11,50 |
16,63 ha |
Mỏ Vàm Cái Thia, xã Mỹ Lương, xã Hòa Khánh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang |
Việt Nam |
Tây |
T10 |
8 |
2357/QĐ-UBND |
22/10/2024 |
QĐ chủ trương đầu tư |
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam - TNHH |
Lộ ra 110kV trạm (TBA) 220kV Gò Công |
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí |
Truyền tải và phân phối điện |
|
98,79 |
5.404m2 |
xã Thành Công, huyện Gò Công Tây và xã Bình Xuân, phường Long Chánh, Thành phố Gò Công. |
Việt Nam |
Đông |
T10 |
9 |
2639/QĐ-UBND |
11/11/2024 |
QĐ chủ trương đầu tư |
Công ty TNHH MTV Như Nga |
Chung cư cao tầng Northwest City |
Kinh doanh bất động sản |
1 |
|
799,00 |
8.420,4 m2 |
khu phố Trung Lương, phường 10, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. |
Việt Nam |
Trung tâm |
T11 |
10 |
2640/QĐ-UBND |
11/11/2024 |
QĐ chủ trương đầu tư |
Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia |
Trạm biến áp 220kV Tân Phước (Cái Bè) và đường dây đấu nối |
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí |
Truyền tải và phân phối điện |
|
976,99 |
6,37 ha |
xã Tân Hòa Thành, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước và xã Tân Hương, xã Tân Hội Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang |
Việt Nam |
Phía Tây |
T11 |
11 |
2963/QĐ-UBND |
03/12/2024 |
Đấu giá QSDĐ |
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Tây Bắc |
Trung tâm thương mại dịch vụ tỉnh Tiền Giang (thuộc Quảng trường trung tâm tỉnh Tiền Giang) |
Thương mại dịch vụ; Kinh doanh bất động sản |
Xây dựng Khu Tổ hợp Trung tâm thương mại, khách sạn và nhà ở thương mại kết hợp kinh doanh với kiến trúc hiện đại |
|
1.384,67 |
30663,7 m2 |
xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang |
Việt Nam |
Trung tâm |
T12 |
II. Nước ngoài năm 2024 |
32,80 |
802,07 |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
3278421440 |
08/01/2024 |
GCN ĐKĐT |
Tas Shing International PTE.LTD |
Nhà máy phụ kiện ống thép Vintech VN |
Công nghiệp chế biến chế tạo |
Sản xuất phụ kiện ống thép |
10 |
244,10 |
Diện tích mặt đất: 20.001,6 m2 |
Lô 98A KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Singapore |
Tây |
T1 |
2 |
3246044515 |
04/01/2024 |
GCN ĐKĐT |
Green One Co.,Ltd |
Nhà máy sản xuất Green One Vina |
Công nghiệp chế biến chế tạo |
Sản xuất hợp kim từ kim loại màu |
10 |
241,80 |
Diện tích mặt đất: 30.001,2 m2 |
Lô 103 A2 KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Hàn Quốc |
Tây |
T1 |
3 |
3210724480 |
11/06/2024 |
GCN ĐKĐT |
HG GLOBAL CO., LIMITED |
Nhà máy Công ty TNHH TOPKNIT GROUP. |
Công nghiệp chế biến chế tạo |
Sản xuất, gia công trang phục dệt kim, đan móc, áo len; hàng may mặc các loại. |
4 |
96,43 |
Diện tích mặt đất: 48.450 m2 |
Lô 100, 101 KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Hongkong |
Tây |
T6 |
4 |
669/QĐ-UBND |
05/07/2024 |
Đấu giá QSDĐ |
Công ty Cổ phần Espace Business Huế |
Siêu thị huyện Gò Công Tây |
Thương mại dịch vụ |
Xây dựng mô hình siêu thị hạng 2, đáp ứng nhu cầu mua sắm, vui chơi giải trí cho cộng đồng. Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng gia tăng của người tiêu dùng |
2,142 |
54,00 |
Diện tích mặt đất: 3.694,8 m2 |
Khu phố 5, thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang |
Thái Lan |
Đông |
T7 |
5 |
7682054477 |
25/07/2024 |
GCN ĐKĐT |
Công ty TNHH Nova Ecotec |
Nhà máy Công ty TNHH Nova Ecotec |
Công nghiệp chế biến chế tạo |
Sản xuất, gia công sản xuất nhãn mác logo từ chất liệu TPU cho ngành giày và may mặc; In ấn nhãn mác logo từ chất liệu TPU cho ngành giày và may mặc |
0,555 |
13,46 |
Diện tích mặt đất: 3.596,3 m2 |
Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh |
Đài Loan |
Trung tâm |
T7 |
6 |
9843582403 |
21/10/2024 |
GCN ĐKĐT |
Công ty TNHH thực phẩm Nantong Sinfo |
Công ty TNHH thực phẩm Sinfo Việt Nam |
Công nghiệp chế biến chế tạo |
Chế biến và sản xuất rong biển sấy khô |
2,5 |
63,65 |
Diện tích mặt đất: 5.200 m2 |
Lô D06B Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1, xã Gia Thuận, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang |
Trung Quốc |
Đông |
T10 |
7 |
7665525468 |
18/12/2024 |
GCN ĐKĐT |
Cousins (Hongkong) Industrial Limited |
Nhà máy thực nghiệp Cousins Việt Nam |
Công nghiệp chế biến chế tạo |
Sản xuất, gia công linh phụ kiện nhựa, túi nhựa. |
3,6 |
88,63 |
Diện tích mặt đất: 7.543,22 m2 |
Lô 72B KCN Long Giang |
Hongkong |
Tây |
T12 |
Tổng (Trong nước, Nước ngoài) năm 2024 |
|
10.335,06 |
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG VỐN NĂM 2024
Số TT |
QĐ CTĐT/ QĐ LCNĐT/ GCN ĐKĐT |
Tên doanh nghiệp |
Tên dự án |
Nội dung điều chỉnh |
Ngày điều chỉnh |
Tổng vốn trước điều chỉnh |
Tổng vốn sau điều chỉnh |
Tổng vốn điều chỉnh |
Ghi chú |
Tháng |
Quốc gia |
|||||
Mã số |
Ngày cấp lần đầu |
Vị trí |
Tr USD |
Tỷ VND |
Tr USD |
Tỷ VND |
Tr USD |
Tỷ VND |
||||||||
1 |
9870270867 |
28/03/2013 |
Ấp Hòa Bình, xã Bình Nghị, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang |
Công ty TNHH Một Thành viên Nichirei Suco Việt Nam |
Nhà máy chế biến hái cây Nichirei Suco Việt Nam |
Tăng vốn đầu tư |
31/01/2024 |
4,6 |
90,00 |
6,2 |
130,00 |
1,60 |
40,00 |
FDI |
1 |
Nhật Bản |
2 |
6544485368 |
08/08/2013 |
Lô AIII-11, KCN Tân Hương, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang |
Công ty TNHH Green TG |
Công ty TNHH Green TG |
Tăng vốn đầu tư |
20/12/2023 |
10,00 |
218,00 |
12,00 |
261,00 |
2,00 |
43,00 |
FDI (Cập nhật 2023) |
1 |
Hàn Quốc |
3 |
405/QĐ- UBND |
12/09/2021 |
Xã Trung An, thành phố Mỹ Tho |
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Tiền Giang |
Đường D7 và Khu dân cư 02 bên đường |
Tăng vốn đầu tư |
13/03/2024 |
|
300,00 |
|
526,00 |
|
226,00 |
FDI |
3 |
Việt Nam |
4 |
6572277637 |
02/06/2011 |
Lô 27A, 28A, KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Công ty TNHH dầu ăn Uni-Bran |
Công ty TNHH dầu ăn UNI-BRAN |
Tăng vốn đầu tư |
09/04/2024 |
4,65 |
100,00 |
6,04 |
130,00 |
1,39 |
30,00 |
FDI |
4 |
Singapore |
5 |
4335464303 |
10/09/2015 |
Lô 23 A, KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Công ty TNHH Leow Việt Nam |
Công ty TNHH Leow Việt Nam |
Tăng vốn đầu tư |
12/04/2024 |
7,00 |
162,00 |
8,00 |
185,00 |
1,00 |
23,00 |
FDI |
4 |
Hongkong |
6 |
1061444635 |
24/11/2014 |
Lô 71A 72A, 78A, 79, 102, 103A, 127B, 128A, 128B, 128C KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Công ty TNHH Giày Apache Việt Nam |
Công ty TNHH Giày Apache Việt Nam |
Tăng vốn đầu tư |
23/04/2024 |
110,00 |
2.590,00 |
138,00 |
3.250,00 |
28,00 |
660,00 |
FDI |
4 |
Hongkong |
7 |
7614477554 |
20/10/2022 |
Lô 71A, 72A, 78A, 79, 102, 103A, 127B, 128A, 128B, 128C KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Công ty TNHH Sản phẩm kim loại United Brothers |
Nhà máy Sản phẩm kim loại United Brothers |
Tăng vốn đầu tư |
05/06/2024 |
2,00 |
50,00 |
5,00 |
121,26 |
3,00 |
71,00 |
FDI |
T6 |
Canada |
8 |
6540538183 |
17/03/2017 |
Lô 110A1, 110B, 110C, 110D KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Công ty TNHH Đồng Jintian Việt Nam |
Công ty TNHH Đồng Jintian Việt Nam |
Tăng vốn đầu tư |
06/06/2024 |
41,58 |
983,10 |
50,00 |
1.182,10 |
8,42 |
199,00 |
FDI |
T6 |
Trung Quốc |
9 |
9922766339 |
29/01/2019 |
Lô 105, 106, 107, 108, 109A, 109B, 109C, 109D, 110A2 Khu công nghiệp Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. |
Công ty TNHH LỐP ADVANCE VIỆT NAM. |
NHÀ MÁY LỐP ADVANCE VIỆT NAM |
Tăng vốn đầu tư |
17/09/2024 |
387,39 |
8.871,12 |
615,15 |
14.683,73 |
227,76 |
5.812,62 |
FDI |
T9 |
Trung Quốc |
10 |
1095968737 |
23/03/2020 |
Lô 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26 Cụm công nghiệp Gia Thuận, xã Gia Thuận, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang |
Công ty TNHH Global Running |
Nhà máy Công ty TNHH Global Running |
Tăng vốn đầu tư |
30/09/2024 |
50,00 |
1.155,50 |
77,00 |
1.833,61 |
27,00 |
678,11 |
FDI |
T9 |
Quần đảo Virgin thuộc Anh |
11 |
4373226847 |
15/10/2025 |
Lô 76B, 77A, 77B Khu công nghiệp Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tình Tiền Giang |
KEYI (FUJIAN) MICROFIBER CO., LIMITED |
CỒNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HUA CHANG VINA |
Tăng vốn đầu tư |
11/10/2024 |
16,12 |
350,93 |
25,12 |
588,63 |
9,00 |
237,70 |
FDI |
T10 |
Trung Quốc |
12 |
3499/QĐ- UBND |
23/12/2024 |
xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang |
Công ty cổ phần Him Lam và Công ty TNHH Thuận Phú |
Khu dân cư An Hòa, thành phố Mỹ Tho |
Tăng vốn đầu tư |
23/12/2024 |
|
690,77 |
|
2.172,81 |
|
1.482,03 |
DDI |
T12 |
Việt Nam |
13 |
3287245828 |
29/04/2016 |
Lô 129, 130, 131A Khu công nghiệp Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
WUHAN JUNHUA TRADE CO., LTD |
Công ty TNHH Nhôm Vĩnh Hưng Việt Nam |
Tăng vốn đầu tư |
24/12/2024 |
30,00 |
669,90 |
32,00 |
739,36 |
2,00 |
69,46 |
FDI |
T12 |
Trung Quốc |
14 |
8227531001 |
14/03/2007 |
Lô BII-8, BII-5 KCN Tân Hương, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang |
CÔNG TY CỔ PHẦN TEX- GIANG |
XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUÁT HÀNG MAY MẶC |
|
17/12/2024 |
|
90,00 |
|
516,40 |
|
426,40 |
DDI |
T12 |
Việt Nam |
Tổng tăng năm 2024 |
311,17 |
9.998,31 |
|
|
|
CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN THU HÚT TRONG NĂM 2025
(Không tính các dự án khai thác cát và các dự án Trạm điện và đường dây đấu nối)
1. Điện gió Tân Thành;
2. Dự án nhà ở xã hội đường Nguyễn Trãi;
3. Dự án nhà ở xã hội Nguyễn Trọng Dân,
Dự án Thương mại, dịch vụ tại số 19A, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho;
4. Dự án Thương mại, dịch vụ tại số 17, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho;
5. Dự án Thương mại, dịch vụ tại số 04 Lê Lợi, Phường 1, thành phố Mỹ Tho;
6. Khu nhà ở xã hội Nguyễn Tri Phương, thành phố Mỹ Tho;
7-10. 03 Dự án Khu đất mời gọi đầu tư nhà máy chế biến nông sản và dịch vụ phục vụ sản xuất chế biến nông sản huyện Châu Thành;
11. Khu đô thị Đông Bắc thành phố Mỹ Tho;
12. Nhà máy xử lý rác Tân Lập 1;
13. Trung tâm thương mại, dịch vụ, khách sạn Sông Tiền tại thành phố Mỹ Tho;
14. Khu thương mại, dịch vụ phường 6, thành phố Mỹ Tho;
15. Khu du lịch - Nhà hàng - Khách sạn tại bờ kè sông Tiền, thành phố Mỹ Tho
16. Siêu thị Tân Hương;
17. Trung tâm tổ chức sự kiện, hội nghị, nhà hàng, khách sạn thị xã Cai Lậy;
18. Siêu thị thị xã Cai Lậy;
19. Chợ và khu phố chợ Tân Lập 1;
20-22. Các dự án đầu tư trong Khu, Cụm công nghiệp.
STT |
Tên dự án/công trình |
Mã ngành đầu tư (VSIC 2018 cấp 2) |
Tên chủ đầu tư/ Ban quản lý dự án |
Mã chủ đầu tư (1: Nhà nước; 2: Ngoài nhà nước; 3: FDI) |
Thời gian khởi công |
Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành |
Tổng mức đầu tư (Triệu đồng) |
Năng lực mới tăng |
Ghi chú |
|||
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Năng lực/công suất thiết kế |
Đơn vị tính |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
1 |
2 |
3 |
9 |
1 |
Công ty TNHH Giày Apache Việt Nam (Giai đoạn 3: Nhà xưởng 1, Nhà xưởng 2, Xưởng gia công, Nhà làm việc nhân viên, Nhà hội nghị, Công trình phụ trợ) |
15 |
Công ty TNHH Giày Apache Việt Nam |
3 |
1 |
2024 |
3 |
2025 |
565.000 |
37.060 |
m2 |
|
2 |
Nhà máy lốp Advance Việt Nam (Giai đoạn 2: Nhà xưởng, phòng thí nghiệm) |
22 |
Công ty TNHH Lốp Advance Việt Nam |
3 |
1 |
2024 |
3 |
2025 |
2.640.000 |
25.149 |
m2 |
|
3 |
Nhà máy sản xuất chế biến nông thủy sản xuất khẩu Thuận Phong 2 |
10 |
Công ty TNHH Sản xuất chế biến nông thủy sản xuất khẩu Thuận Phong |
2 |
2 |
2023 |
4 |
2025 |
220.000 |
13.712 |
m2 |
|
4 |
Công ty TNHH Công nghiệp Bellinturf Việt Nam (Giai đoạn 3) |
22 |
Công ty TNHH Công nghiệp Bellinturf Việt Nam |
3 |
3 |
2023 |
1 |
2025 |
1.149.000 |
100.000 |
m2 |
|
5 |
Nhà máy công nghiệp đồng Jinhong Việt Nam (Giai đoạn 2) |
22, 25 |
Công ty TNHH Công nghiệp đồng Jinhong Việt Nam |
3 |
4 |
2024 |
6 |
2025 |
88.960 |
10.916 |
m2 |
|
6 |
Nhà máy sản phẩm thể thao giải trí Goleader Việt Nam (Nhà xưởng 3,4) |
28, 25 |
Công ty TNHH Sản phẩm thể thao giải trí Goleader Việt Nam |
3 |
3 |
2024 |
2 |
2025 |
792.200 |
47.489 |
m2 |
|
7 |
Nhà máy sản phẩm thể thao giải trí Goleader Việt Nam (Nhà xưởng 2) |
28, 25 |
Công ty TNHH Sản phẩm thể thao giải trí Goleader Việt Nam |
3 |
3 |
2024 |
12 |
2025 |
190.000 |
13.376,9 |
m2 |
|
8 |
Nhà máy sản phẩm thể thao giải trí Bestway Việt Nam (Giai đoạn 3) |
32, 22 |
Công ty TNHH Sản phẩm thể thao giải trí Bestway Việt Nam (Xây dựng nhà xưởng GĐ 3) |
3 |
6 |
2024 |
5 |
2025 |
540.000 |
46.733 |
m2 |
|
9 |
Công ty TNHH Knitpassion |
22, 14, 68 |
Công ty TNHH Knitpassion |
3 |
6 |
2024 |
12 |
2025 |
77.400 |
33.550 |
m2 |
|
10 |
Trung tâm điều hành KCN Long Giang |
68 |
Công ty TNHH Phát triển KCN Long Giang |
3 |
6 |
2024 |
6 |
2025 |
45.163 |
20.000 |
m2 |
|
11 |
Nhà máy phụ kiện ống thép Vintech Việt Nam |
25 |
Công ty TNHH Phụ kiện ống thép Vintech Việt Nam |
3 |
3 |
2024 |
4 |
2025 |
42.290 |
20.000 |
m2 |
|
12 |
Công ty TNHH Công nghiệp đồng Jintian Việt Nam |
24, 25, 27 |
Công ty TNHH Công nghiệp đồng Jintian Việt Nam |
3 |
7 |
2024 |
2 |
2025 |
300.652 |
100.000 |
m2 |
|
ƯỚC GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NĂM 2025 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
|
2024 (*) |
2024 (**) |
2025 |
Tốc độ tăng |
|||||
Giá 2010 |
Giá HH |
Giá 2010 |
Giá HH |
Giá 2010 |
Giá HH |
2024 (*) |
2024 (**) |
2025 |
||
|
Tổng |
211.406.915 |
359.481.362 |
213.285.034 |
362.834.675 |
233.541.949 |
404.906.789 |
7,84% |
8,80% |
9,50% |
1 |
Thành phố Mỹ Tho |
60.112.707 |
93.554 824 |
60.646.743 |
94.427.521 |
65.735.393 |
104.311.484 |
6,82% |
7,77% |
8,39% |
2 |
Thành phố Gò Công |
6.141.401 |
10.686.804 |
6.195.960 |
10.786.493 |
6.758.483 |
11.991.199 |
7,45% |
8,41% |
9,08% |
3 |
Thị xã Cai Lậy |
9.661.506 |
16.437.138 |
9.747.338 |
16.590.467 |
10.681.680 |
18.529.082 |
7,92% |
8,88% |
9,59% |
4 |
Huyện Tân Phước |
24 183.777 |
40.838.842 |
24 398 623 |
41.219.794 |
28.796.116 |
49.637.911 |
16,38% |
17,42% |
18,02% |
5 |
Huyện Cái Bè |
21.330.950 |
37.724.092 |
21.520.452 |
38.075.990 |
23.436.012 |
42.259.591 |
7,29% |
8,24% |
8,90% |
6 |
Huyện Cai Lậy |
13.659.119 |
25.082.778 |
13.780.465 |
25.316.755 |
14.774.854 |
27 663.628 |
5,74% |
6,68% |
7,22% |
7 |
Huyện Châu Thành |
43.370.538 |
75.778.772 |
43.755.838 |
76.485 651 |
47.487.920 |
84.599.708 |
6,95% |
7,90% |
8,53% |
8 |
Huyện Chợ Gạo |
11.290.354 |
20.579.777 |
11.390.657 |
20.771.749 |
12258.401 |
22.782.421 |
6,11% |
7,06% |
7,62% |
9 |
Huyện Gò Công Tây |
6.067.421 |
11.026 288 |
6 121.324 |
11.129.143 |
6.580.680 |
12.193.515 |
6,01% |
6,95% |
7,50% |
10 |
Huyện Gò Công Đông |
11.565.786 |
20.661.206 |
11.668.536 |
20.853 938 |
12.640.125 |
23.023.156 |
6,76% |
7,71% |
8,33% |
11 |
Huyện Tân Phú Đông |
4.023.355 |
7.110.841 |
4.059.098 |
7.177.173 |
4.392.285 |
7.915.094 |
6,65% |
7,60% |
8,21% |
Ghi chú: (*) Cục Thống kê công bố tháng 11/2024
(**) Cục Thống kê công bố tháng 02/2025
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây