Kế hoạch 693/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1705/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 693/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1705/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 693/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 17/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 693/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 17/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 693/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:
1. Mục đích
Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành và thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Xác định cơ chế phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nội dung hoạt động Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương tình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 để xây dựng giải pháp, cơ chế quản lý, điều hành Chương trình đảm bảo thực hiện hiệu quả, chất lượng và đạt được mục tiêu đề ra.
Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ Chương trình, các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình là các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố.
Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình.
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, người lao động và nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện và tổ chức triển khai Chương trình.
3. Rà soát, xây dựng ban hành theo thẩm quyền, trình cấp có thẩm quyền ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản điều hành quản lý, văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình theo phụ lục đính kèm.
4. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo các cấp trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình bảo đảm đúng mục tiêu đã được phê duyệt.
1. Giám đốc các sở, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố chủ động, tích cực triển khai Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm tiến độ, chất lượng hiệu quả.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng dự thảo Nghị quyết của Tỉnh ủy thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025; ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và hằng năm; triển khai rà soát xác định huyện nghèo giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình, công tác kiểm tra, giám sát Chương trình.
c) Hướng dẫn các địa phương sớm hoàn thành rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 làm cơ sở thực hiện Chương trình.
d) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo; đa dạng hóa sinh kế, phát triển các mô hình giảm nghèo, phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững, truyền thông về giảm nghèo đa chiều, nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc và các sở, ngành liên quan:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; hướng dẫn lồng ghép nguồn vốn của 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.
c) Tham mưu cho UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn quản lý tài chính đối với nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 theo thẩm quyền.
5. Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình.
6. Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình.
7. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện nội dung hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình.
8. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan truyền thông của tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện nội dung giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các tổ chức thành viên theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện Chương trình; vận động hội viên, nhân dân thực hiện hiệu quả phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, phấn đấu “Vì một Việt Nam không còn đói nghèo”.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình và tổ giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và các quy định pháp luật liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn.
c) Ưu tiên cân đối ngân sách địa phương để đối ứng thực hiện Chương trình; huy động nguồn lực để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của Chương trình.
d) Khẩn trương hoàn thành công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 để làm cơ sở thực hiện các chính sách, Chương trình tại địa phương.
đ) Rà soát, ban hành các văn bản liên quan đến điều hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình ở địa phương.
e) Phối hợp với các sở, ngành trong việc thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện theo đúng quy định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ GIAO CÁC SỞ, NGÀNH, UBND
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 693/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc
Kạn)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tham mưu xây dựng Nghị quyết của Tỉnh ủy về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương và kết quả Tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 |
2 |
Tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và hằng năm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương. |
3 |
Tổng hợp báo cáo kết quả Tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Quý IV/2021 |
4 |
Tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Quý III/2022 |
5 |
Báo cáo kết quả rà soát xác định huyện nghèo giai đoạn 2021-2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện |
Quý I+II/2022 |
6 |
Hướng dẫn thực hiện nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
Quý III/2022 |
7 |
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; hướng dẫn lồng ghép nguồn vốn của 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
8 |
Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
9 |
Tham mưu cho UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
10 |
Rà soát, xây dựng và ban hành cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 theo thẩm quyền. |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Quý II+III/2022 |
11 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Quý II+III/2022 |
12 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. |
Sở Y tế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Quý II+III/2022 |
13 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn nội dung hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. |
Sở Xây dựng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
Quý II+III/2022 |
14 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn nội dung truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
Quý II+III/2022 |
15 |
Rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
Các Sở, ngành liên quan |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
Thường xuyên |
16 |
Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 hằng năm và tổng kết giai đoạn |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
Thường xuyên |
17 |
Kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV/2021, Quý I/2022 |
18 |
Ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 huyện, thành phố |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I/2022 |
19 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và hằng năm |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành thực hiện Dự án, Tiểu dự án thành phần |
Quý IV hằng năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây