Kế hoạch 6591/KH-UBND năm 2018 về trợ giúp đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đắk Lắk năm 2019
Kế hoạch 6591/KH-UBND năm 2018 về trợ giúp đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đắk Lắk năm 2019
Số hiệu: | 6591/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Nguyễn Tuấn Hà |
Ngày ban hành: | 07/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6591/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Nguyễn Tuấn Hà |
Ngày ban hành: | 07/08/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6591/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 07 tháng 08 năm 2018 |
TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2019
Thực hiện Công văn số 4794/BKHĐT-PTDN ngày 13/7/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) năm 2019,
Căn cứ hướng dẫn tại Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV; Thông tư 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài Chính hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; UBND tỉnh Đắk Lắk xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV tỉnh Đắk Lắk năm 2019 như sau:
1. Tình hình trợ giúp đào tạo cho DNNVV 06 tháng đầu năm 2018:
Nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh có thêm kiến thức về quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 6550/KH-UBND ngày 21/8/2017 về việc trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV năm 2018. Theo nội dung Kế hoạch, dự kiến trong năm 2018 tỉnh sẽ tổ chức 07 khóa đào tạo về quản trị doanh nghiệp và khởi sự kinh doanh với tổng kinh phí dự kiến thực hiện là 579,4 triệu đồng (trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ là 173,6 triệu đồng, ngân sách tỉnh là 128,3 triệu đồng; còn lại 277,5 triệu đồng từ nguồn tài trợ, huy động bên ngoài và từ nguồn thu phí của học viên tham gia lớp học).
Tuy nhiên, thực tế đến nay nguồn vốn Trung ương chưa bố trí, đồng thời việc huy động từ các nguồn vốn bên ngoài rất hạn chế, hiện nay ngân sách tỉnh chỉ cân đối và bố trí cho Kế hoạch trợ giúp đào tạo năm 2018 là 140 triệu đồng, đáp ứng khoảng 24% nhu cầu Kế hoạch 2018. Với nguồn kinh phí đã bố trí, UBND tỉnh đã chỉ đạo cơ quan chuyên môn gửi Thông báo chiêu sinh đến các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan để đăng ký tham gia khóa đào tạo tập huấn về khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp. Dự kiến tháng 8 - 9/2018, tỉnh sẽ tổ chức 02 khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp và khởi sự kinh doanh cho các DNNVV với khoảng 100 học viên tham gia, nội dung đào tạo tập trung vào các chuyên đề về khởi sự kinh doanh, phát triển ý tưởng khởi nghiệp, quản trị doanh nghiệp, quản trị nhân sự, quản trị tài chính, quản trị sản xuất, các kỹ năng trong đàm phán và ký kết hợp đồng; phổ biến, cập nhật kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế, các quy định hiện hành về đầu tư và kinh doanh cho các doanh nghiệp...
2. Thuận lợi, khó khăn hạn chế trong quá trình thực hiện:
a. Thuận lợi:
- Công tác hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay được các cấp, các ngành và toàn xã hội quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, trong đó chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV.
- Chương trình khung về trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV được thiết kế phù hợp với từng đối tượng doanh nghiệp; đội ngũ giảng viên có năng lực, và giàu kinh nghiệm thực tiễn.
- Chủ doanh nghiệp ngày càng quan tâm đến phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, thông qua việc tham gia tích cực, đầy đủ các khóa đào tạo và mong muốn được tham gia nhiều khóa đào tạo trong tương lai.
b. Khó khăn, hạn chế:
Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp tuy đã được thực hiện nhưng kết quả chưa như mong đợi, số lượng người được đào tạo chưa được nhiều, chưa đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, kinh phí đầu tư cho hoạt động này còn thấp so với nhu cầu, xuất phát từ các nguyên nhân:
- Nguồn vốn bố trí cho hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực DNNVV hạn chế. Trong các năm qua, nguồn vốn Trung ương không bố trí cho địa phương trong khi đó, ngân sách tỉnh còn khó khăn nên chưa đảm bảo nhu cầu kinh phí mà Kế hoạch đề ra.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tỉnh còn khó khăn, chưa chủ động trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho đơn vị dẫn đến việc thu học phí từ học viên rất hạn chế.
II. Kế hoạch thực hiện trợ giúp đào tạo năm 2019:
1. Mục tiêu trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV năm 2019:
Nhằm triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 gắn với thực hiện Luật Hỗ trợ DNNVV và các Nghị định hướng dẫn thi hành (Nghị định 34/2018/NĐ-CP, Nghị định 38/2018/NĐ-CP và Nghị định 39/2018/NĐ-CP), phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp của địa phương; đồng thời, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, cung cấp cho doanh nghiệp những kiến thức thiết thực trong tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp đúng theo quy định của pháp luật góp phần tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, bình đẳng, ổn định, an toàn, nâng cao sức cạnh tranh và phát triển bền vững cho các DNNVV, góp phần phát triển kinh tế xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV năm 2019:
Trong 06 tháng đầu năm 2018, toàn tỉnh có 488 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới (tăng 6,3% so với cùng kỳ năm trước) ngoài ra còn có 55 chi nhánh, 23 văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đăng ký hoạt động, 138 doanh nghiệp hoạt động trở, 688 doanh nghiệp ngoài tỉnh đăng ký hoạt động tại tỉnh theo hình thức thành lập chi nhánh. Đến nay, tổng số doanh nghiệp còn hoạt động trên địa bàn tỉnh khoảng 7.877 doanh nghiệp.
Hiện nay, tỉnh đang tập trung tuyên truyền, vận động, hỗ trợ các hộ kinh doanh đủ điều kiện chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, bình đẳng hướng tới mục tiêu phát triển phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có từ 10.000 - 12.000 doanh nghiệp hoạt động, xây dựng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững, trong đó có khoảng 10% doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, nguồn lực mạnh.
Căn cứ tiềm năng thế mạnh và tình hình hoạt động của các doanh nghiệp, các chính sách hỗ trợ của Luật Hỗ trợ DNNVV và các văn bản hướng dẫn có liên quan, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch trợ giúp đào tạo cho DNNVV năm 2019 như sau:
- Số khóa đào tạo dự kiến: 07 khóa, tổng số học viên tham gia 280 học viên, trong đó 01 khóa đào tạo khởi sự doanh nghiệp, 06 khóa quản trị kinh doanh (trong đó có 02 khóa đào tạo chuyên sâu về quản trị tài chính - kế toán thuế dành cho đối tượng là hộ kinh doanh chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp).
- Đối tượng tập huấn: Chủ doanh nghiệp, cán bộ quản lý DNNVV và các cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh có nguyện vọng khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại tỉnh.
- Nội dung khóa đào tạo:
+ Đào tạo khởi sự doanh nghiệp: Đào tạo bồi dưỡng khởi sự thành lập doanh nghiệp, cung cấp những thông tin cần thiết về hệ thống pháp luật chung về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; kiến thức và kỹ năng cần thiết thành lập doanh nghiệp; kiến thức và kỹ năng lập chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh; kỹ năng tổ chức sản xuất và vận hành doanh nghiệp; kiến thức và kỹ năng gia nhập thị trường và maketing trong khởi sự doanh nghiệp; quản trị tài chính trong doanh nghiệp...
+ Đào tạo quản trị doanh nghiệp: Một số vấn đề kinh doanh trên thị trường quốc tế; quản trị chiến lược theo phương pháp hiện đại; quản trị nhân lực; kỹ năng đàm phán và ký kết hợp đồng trong thương mại quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin cho doanh nghiệp; văn hóa doanh nghiệp; thương mại điện tử với doanh nghiệp; thương hiệu và sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ...
+ Đào tạo về quản trị tài chính - kế toán thuế: Hướng dẫn cơ bản về kế toán DNNVV; áp dụng công nghệ thông tin vào kế toán, sử dụng kế toán máy; áp dụng thương mại điện tử vào công tác kê khai thuế và quyết toán thuế; cập nhật chính sách, chế độ... (khóa đào tạo này dành chủ yếu tập trung vào đối tượng là hộ kinh doanh chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp).
3. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính, dự kiến nguồn kinh phí trợ giúp đào tạo cho DNNVV năm 2019 là 579.400.000 đồng, với 07 khóa đào tạo về quản trị doanh nghiệp và khởi sự kinh doanh, cụ thể như sau:
Kinh phí thực hiện một khóa đào tạo (đơn vị tính: ngàn đồng).
STT |
Khóa đào tạo |
Tổng cộng |
Nguồn NSNN hỗ trợ tổ chức khóa đào tạo (NSTW hoặc NS tỉnh) |
NSNN hỗ trợ kinh phí học viên ĐBKK |
Thu của học viên |
Từ nguồn đóng góp, dự kiến huy động được |
1 |
Đào tạo khởi sự doanh nghiệp |
73.000 |
31.500 |
10.000 |
18.900 |
12.600 |
2 |
Đào tạo quản trị doanh nghiệp và tài chính kế toán, thuế |
84.400 |
41.000 |
2.400 |
24.600 |
16.400 |
|
Tổng cộng |
157.400 |
72.500 |
12.400 |
43.500 |
29.000 |
Chi tiết dự toán kinh phí tổ chức khóa đào tạo tại Phụ lục kèm theo
Như vậy, Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2019 là 579.400.000 (Số tiền bằng chữ: Năm trăm bảy mươi chín triệu, bốn trăm nghìn đồng).
Số TT |
Khóa đào tạo |
Số học viên |
Tổng chi phí |
Phân chia nguồn |
Ghi chú |
||||||
Ngân sách nhà nước |
Từ học phí của học viên |
Huy động đóng góp tài trợ |
|||||||||
Trong đó: |
Hỗ trợ tổ chức lớp học |
Hỗ trợ học viên thuộc địa bàn ĐBKK |
|||||||||
Tổng |
NSTW |
NSĐP |
|||||||||
a |
b |
c |
d=đ+i+k |
đ = g+h |
e |
F |
G |
h |
i |
k |
l |
1 |
Quản trị DN (06 khóa) |
240 |
506.400 |
260.400 |
173.600 |
86.800 |
246.000 |
14.400 |
147.600 |
98.400 |
NSTW hỗ trợ 04 khóa, NSĐP hỗ trợ 02 khóa |
2 |
Khởi sự doanh nghiệp (01 khóa) |
40 |
73.000 |
41.500 |
0 |
41.500 |
31.500 |
10.000 |
18.900 |
12.600 |
NSĐP hỗ trợ 1 khóa |
|
Tổng cộng (1+2) |
280 |
579.400 |
301.900 |
173.600 |
128.300 |
277.500 |
24.400 |
166.500 |
111.000 |
|
UBND tỉnh giao các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, lập kế hoạch, tổ chức triển khai và báo cáo tình hình thực hiện công tác trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Làm cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức khảo sát nhu cầu trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV.
- Trực tiếp tổ chức các khóa đào tạo hoặc lựa chọn các cơ sở đào tạo theo quy định hiện hành để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cho DNNVV, đồng thời cử cán bộ kiểm tra, giám sát việc tổ chức các khóa đào tạo; phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các khóa đào tạo do ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện (nếu có).
- Huy động sự đóng góp kinh phí của DNNVV, cá nhân tham gia đào tạo và tìm kiếm và huy động các nguồn tài chính khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế để thực hiện trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch; phối hợp các đơn vị liên quan giải quyết theo thẩm quyền; báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết đối với các nội dung vượt thẩm quyền theo đúng quy định.
- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện và tổng hợp quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước trợ giúp đào tạo theo quy định.
b) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách để thực hiện chương trình hỗ trợ DNNVV năm 2019.
- Giám sát đánh giá tình hình quản lý và sử dụng kinh phí trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV.
c) Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có trách nhiệm phối hợp, lồng ghép nguồn vốn thực hiện công tác trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV trên địa bàn.
d) Đơn vị được giao tổ chức đào tạo (các cơ sở đào tạo): Có trách nhiệm triển khai thực hiện đầy đủ chương trình, nội dung đào tạo theo hợp đồng ký kết.
Để hoạt động hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV được triển khai hiệu quả trong năm 2019 và các năm tiếp theo, UBND tỉnh Đắk Lắk có ý kiến như sau:
- Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quan tâm, hỗ trợ tỉnh Đắk Lắk triển khai 04 khóa đào tạo về quản trị doanh nghiệp, dự kiến tổng giá trị hỗ trợ tương đương 173.600.000 đồng (kinh phí tổ chức khóa đào tạo và kinh phí hỗ trợ học viên địa bàn khó khăn), hỗ trợ bằng hình thức cấp vốn để tỉnh triển khai thực hiện hoặc trực tiếp tổ chức các khóa đào tạo tại tỉnh cho DNNVV trên địa bàn tỉnh được tham gia.
- Đề nghị Cục Phát triển Doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quan tâm tổ chức các hoạt động trợ giúp đào tạo cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là hỗ trợ các hộ kinh doanh đủ điều kiện chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp; tổ chức đoàn khảo sát, học tập trao đổi kinh nghiệm về trợ giúp đào tạo trong, ngoài nước cho các cán bộ làm công tác trợ giúp phát triển DNNVV tại địa phương và các hoạt động trợ giúp khác./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ TỔ CHỨC MỘT KHÓA ĐÀO TẠO NGUỒN
NHÂN LỰC DNNNVV
(Kèm theo Kế hoạch số 6591/KH-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Khóa đào tạo: Quản trị doanh nghiệp
Số học viên tham gia: 40
Số TT |
Nội dung chi |
ĐV tính (buổi, học viên...) |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Phân chia nguồn (đvt nghìn đồng) |
Ghi chú |
||
NSNN hỗ trợ |
Nguồn thu học phí của học viên |
Nguồn đóng góp tài trợ |
|||||||
a |
b |
c |
d |
e |
f = d x e |
G |
h |
i |
j |
A |
Chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo = (1) + (2) |
|
|
|
82.000 |
41.000 |
24.600 |
16.400 |
|
1 |
Chi phí phục vụ trực tiếp khóa đào tạo |
|
|
|
75.500 |
37.750 |
22.650 |
15.100 |
|
- |
Chi cho giảng viên |
|
|
|
- |
- |
- |
- |
|
+ |
Thù lao |
Ngày |
5 |
1.200 |
6.000 |
3.000 |
1.800 |
1.200 |
|
+ |
Chi phí đi lại |
Lớp |
1 |
7.000 |
7.000 |
3.500 |
2.100 |
1.400 |
|
+ |
Chi phí lưu trú |
Ngày |
5 |
150 |
750 |
375 |
225 |
150 |
|
+ |
Phụ cấp tiền ăn |
Ngày |
5 |
150 |
750 |
375 |
225 |
150 |
|
- |
Chi phí tài liệu |
Bộ |
40 |
100 |
4.000 |
2.000 |
1.200 |
800 |
|
- |
Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập |
Ngày |
5 |
5.000 |
25.000 |
12.500 |
7.500 |
5.000 |
|
- |
Văn phòng phẩm |
Học viên |
40 |
50 |
2.000 |
1.000 |
600 |
400 |
|
- |
Nước uống, giải khát giữa giờ |
Học viên |
40 |
30 |
1.200 |
600 |
360 |
240 |
|
- |
Chi khai giảng, bế giảng |
Lớp |
1 |
1.000 |
1.000 |
500 |
300 |
200 |
|
- |
Ra đề thi, coi thi ,chấm thi |
Bài |
40 |
300 |
12.000 |
6.000 |
3.600 |
2.400 |
|
- |
Chi cho học viên đi khảo sát thực tế - nếu có (Thuê phương tiện đưa đón học viên) |
Chuyến |
1 |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
600 |
400 |
|
- |
Chi in và cấp chứng chỉ |
Cái |
40 |
50 |
2.000 |
1.000 |
600 |
400 |
|
- |
Khen thưởng học viên xuất sắc |
Học viên |
4 |
200 |
800 |
400 |
240 |
160 |
|
- |
Chi phí khác: điện, nước, trông xe,... |
Ngày |
5 |
2.000 |
10.000 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
|
- |
Chi phí chiêu sinh |
lần |
1 |
1.000 |
1.000 |
500 |
300 |
200 |
|
2 |
Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo (Tối đa 10% trên tổng chi phí tổ chức một khóa đào tạo) |
|
|
|
6.500 |
3.250 |
1.950 |
1.300 |
|
- |
Công tác phí cho cán bộ quản lý khóa đào tạo (áp dụng trong trường hợp khóa đào tạo ở xa đơn vị đào tạo) |
|
|
|
|
|
|
- |
|
+ |
Chi phí đi lại |
Ngày |
5 |
300 |
1.500 |
750 |
450 |
300 |
|
+ |
Tiền ăn |
Ngày |
5 |
300 |
1.500 |
750 |
450 |
300 |
|
+ |
Tiền ở |
Ngày |
5 |
400 |
2.000 |
1.000 |
600 |
400 |
|
- |
Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp |
Lớp |
1 |
500 |
500 |
250 |
150 |
100 |
|
- |
Chi phí khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học |
Lớp |
1 |
1.000 |
1.000 |
500 |
300 |
200 |
|
B |
Hỗ trợ học phí cho học viên ở địa bàn ĐBKK = (mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK) x (Số HV ĐBKK) |
12.000 |
|
|
|
||||
|
Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK = (Số NSNN hỗ trợ tại dòng A cột g - Số huy động tài trợ tại dòng A cột i): (Tổng số học viên tham gia) |
600 |
|
|
|
||||
C |
Tổng cộng số tiền NSNN hỗ trợ tổ chức lớp học = A + B |
53.000 |
|
|
|
2. Khóa đào tạo: Khởi sự doanh nghiệp
Số học viên tham gia: 40
Số TT |
Nội dung chi |
ĐV tính (buổi, học viên...) |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Phân chia nguồn (đvt: nghìn đồng |
|
Ghi chú |
|
NSNN hỗ trợ |
Nguồn thu học phí của học viên |
Nguồn đóng góp tài trợ |
|||||||
a |
b |
C |
d |
e |
f = d x e |
G |
h |
i |
|
A |
Chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo = (1) + (2) |
|
|
|
63.000 |
31.500 |
18.900 |
12.600 |
|
1 |
Chi phí phục vụ trực tiếp khóa đào tạo |
|
|
|
58.500 |
29.250 |
17.550 |
11.700 |
|
- |
Chi cho giảng viên |
|
|
|
- |
- |
- |
- |
|
+ |
Thù lao |
Ngày |
3 |
1.200 |
3.600 |
1.800 |
1.080 |
720 |
|
+ |
Chi phí đi lại |
Lớp |
1 |
7.000 |
7.000 |
3.500 |
2.100 |
1.400 |
|
+ |
Chi phí lưu trú |
Ngày |
3 |
150 |
450 |
225 |
135 |
90 |
|
+ |
Phụ cấp tiền ăn |
Ngày |
3 |
150 |
450 |
225 |
135 |
90 |
|
- |
Chi phí tài liệu |
Bộ |
40 |
100 |
4.000 |
2.000 |
1.200 |
800 |
|
- |
Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập |
Ngày |
3 |
5.000 |
15.000 |
7.500 |
4.500 |
3.000 |
|
- |
Văn phòng phẩm |
Học viên |
40 |
50 |
2.000 |
1.000 |
600 |
400 |
|
- |
Nước uống, giải khát giữa giờ |
Học viên |
40 |
30 |
1.200 |
600 |
360 |
240 |
|
- |
Chi khai giảng, bế giảng |
Lớp |
1 |
1.000 |
1.000 |
500 |
300 |
200 |
|
- |
Ra đề thi, coi thi, chấm thi |
Bài |
40 |
300 |
12.000 |
6.000 |
3.600 |
2.400 |
|
- |
Chi cho học viên đi khảo sát thực tế - nếu có (Thuê phương tiện đưa đón học viên) |
Chuyến |
1 |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
600 |
400 |
|
- |
Chi in và cấp chứng chỉ |
Cái |
40 |
50 |
2.000 |
1.000 |
600 |
400 |
|
- |
Khen thưởng học viên xuất sắc |
Học viên |
4 |
200 |
800 |
400 |
240 |
160 |
|
- |
Chi phí khác: điện, nước, trông xe,... |
Ngày |
3 |
2.000 |
6.000 |
3.000 |
1.800 |
1.200 |
|
- |
Chi phí chiêu sinh |
lần |
1 |
1.000 |
1.000 |
500 |
300 |
200 |
|
2 |
Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo (tối đa 10% trên tổng chi phí tổ chức một khóa đào tạo) |
|
|
|
4.500 |
2.250 |
1.350 |
900 |
|
- |
Công tác phí cho cán bộ quản lý khóa đào tạo (áp dụng trong trường hợp khóa đào tạo ở xa đơn vị đào tạo) |
|
|
|
|
|
|
- |
|
- |
Chi phí đi lại |
Ngày |
3 |
300 |
900 |
450 |
270 |
180 |
|
+ |
Tiền ăn |
Ngày |
3 |
300 |
900 |
450 |
270 |
180 |
|
+ |
Tiền ở |
Ngày |
3 |
400 |
1.200 |
600 |
360 |
240 |
|
- |
Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp |
Lớp |
1 |
500 |
500 |
250 |
150 |
100 |
|
- |
Chi phí khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học |
Lớp |
1 |
1.000 |
1.000 |
500 |
300 |
200 |
|
B |
Hỗ trợ học phí cho học viên ở địa bàn ĐBKK = (mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK) x (Số HV ĐBKK) |
10.000 |
|
|
|
||||
|
Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK = (Số NSNN hỗ trợ tại dòng A cột g - Số huy động tài trợ tại dòng A cột i): (Tổng số học viên tham gia) |
500 |
|
|
|
||||
C |
Tổng cộng số tiền NSNN hỗ trợ tổ chức lớp học = A + B |
41.500 |
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây