Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp tỉnh Ninh Bình
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 65/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 13/05/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 65/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 13/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 13 tháng 5 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp (sau đây gọi tắt là Đề án 496), UBND tỉnh Ninh Bình xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án 496 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình với những nội dung sau:
1. Mục đích
Xây dựng, triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án 496 nhằm kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công tác dân số và phát triển; xây dựng mạng lưới, cơ chế phối hợp liên ngành phù hợp với trọng tâm công tác dân số và phát triển, đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; nâng cao khả năng tiếp cận và cung cấp dịch vụ về công tác dân số và phát triển cho mọi tầng lớp nhân dân.
2. Yêu cầu
Quá trình tổ chức, triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án 496 phải đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất của cấp ủy, chính quyền các cấp; sự tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Ninh Bình, các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân đối với công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng mạng lưới cộng tác viên dân số và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực, tinh gọn, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả; đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính để giải quyết đồng bộ các vấn đề về quy mô, cơ cấu, phân bố, chất lượng dân số và đặt trong mối quan hệ hữu cơ với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Giữ ổn định mô hình tổ chức bộ máy làm công tác dân số và phát triển các cấp như hiện nay; tiếp tục củng cố, kiện toàn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính;
- Củng cố, kiện toàn mạng lưới cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em tại các thôn, xóm, phố trên địa bàn toàn tỉnh theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; lồng ghép công tác gia đình, trẻ em vào nhiệm vụ của cộng tác viên dân số, khuyến khích tham gia tích cực và tự nguyện của cộng đồng;
- Củng cố, hoàn thiện cơ chế phối hợp liên ngành ở địa phương nhằm tăng cường chỉ đạo, điều phối hoạt động giữa các ngành, cơ quan có liên quan đến lĩnh vực dân số và phát triển.
b) Mục tiêu giai đoạn 2026 - 2030
- Tiếp tục giữ ổn định mô hình tổ chức bộ máy làm công tác dân số và phát triển các cấp;
- Triển khai, đánh giá kết quả việc triển khai đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em tại các địa bàn trong tỉnh;
- Tiếp tục củng cố, nâng cao hiệu quả cơ chế phối hợp liên ngành về công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh.
1. Kiện toàn mô hình tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công tác dân số và phát triển các cấp
- Tuyến tỉnh: Giữ ổn định mô hình tổ chức, bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế theo quy định; rà soát, sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, đổi tên Chi cục cho phù hợp đối với cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân số và phát triển để đáp ứng yêu cầu triển khai toàn diện công tác dân số và phát triển trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;
- Tuyến huyện: Giữ ổn định mô hình tổ chức, bộ máy làm công tác dân số trực thuộc Trung tâm Y tế huyện/thành phố theo quy định. Rà soát chức năng nhiệm vụ, bổ sung đủ nhân lực đáp ứng yêu cầu triển khai toàn diện công tác dân số và phát triển trong tình hình mới trên địa bàn huyện, thành phố;
- Tuyến xã: Giao cho Trạm Y tế thực hiện nhiệm vụ về công tác dân số và phát triển trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Mỗi Trạm Y tế phân công nhiệm vụ cho 01 viên chức y tế thuộc trạm phụ trách công tác dân số và phát triển.
- Mỗi thôn, xóm, tổ dân phố bố trí một cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em;
- Nghiên cứu, tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng định mức chi thù lao hàng tháng cho cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em giai đoạn 2021 - 2030.
- Kiện toàn và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác dân số và phát triển các cấp, Trưởng ban là đồng chí Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND, Phó Trưởng ban là Thủ trưởng các đơn vị y tế cùng cấp, thành viên là các ban, ngành, đoàn thể có liên quan, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, không phát sinh tổ chức và biên chế;
- Xây dựng quy định cụ thể về cơ chế, kế hoạch hoạt động, phân công trách nhiệm bảo đảm tăng cường vai trò, trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của các thành viên của tổ chức phối hợp liên ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác dân số và phát triển.
1. Sở Y tế
- Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc các sở, ngành, địa phương thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh;
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thành lập, kiện toàn tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa - Thể thao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, triển khai kiện toàn đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em tại cơ sở; đánh giá hiệu quả việc triển khai đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành quy định về chi trả thù lao hàng tháng cho đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2030.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
Phối hợp với Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, triển khai đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em tại cơ sở; đánh giá hiệu quả việc triển khai đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thể thao hướng dẫn, triển khai đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em tại cơ sở; đánh giá hiệu quả việc triển khai đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Y tế kiện toàn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức bộ máy làm công tác dân số và phát triển các cấp; nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số và phát triển.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; kiện toàn tổ chức phối hợp liên ngành, triển khai đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình, trẻ em tại các thôn, bản, tổ dân phố.
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây