627636

Kế hoạch 6486/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030

627636
LawNet .vn

Kế hoạch 6486/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030

Số hiệu: 6486/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
Ngày ban hành: 29/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 6486/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
Ngày ban hành: 29/09/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6486/KH-UBND

Bến Tre, ngày 29 tháng 09 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THÚC ĐẨY KINH TẾ TUẦN HOÀN TRONG NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Quán triệt và thực hiện tốt các nội dung Đề án Phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp đến năm 2030; tuyên truyền và nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp, doanh nghiệp và người dân ứng dụng, phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.

- Thúc đẩy phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong sản xuất nông nghiệp trên nền tảng đổi mới sáng tạo, sử dụng hiệu quả nguồn lực, tiềm năng địa phương góp phần hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, bảo đảm an ninh lương thực và nâng cao thu nhập cho người sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.

2. Yêu cầu

Thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và chương trình, đề án hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, sự phối hợp của các địa phương, đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch của tỉnh; đảm bảo tính liên kết vùng và phù hợp với đặc điểm tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp dựa trên cơ sở đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực trong nông nghiệp, gia tăng giá trị nông sản, tăng tỷ lệ phụ phẩm nông nghiệp được tái sử dụng, tái chế, bảo vệ môi trường, tạo việc làm, thúc đẩy quá trình chuyển đổi nông nghiệp xanh, phát thải thấp.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

- Đến năm 2030, ít nhất 20% nhiệm vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp được nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao phục vụ phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.

- Trong lĩnh vực trồng trọt, 50% phụ phẩm các mặt hàng chủ lực được xử lý và tái chế, tái sử dụng; trong đó 80% rơm rạ được áp dụng công nghệ được thu gom và tái sử dụng.

- Trong lĩnh vực chăn nuôi, 60% hộ gia đình áp dụng các công nghệ và kỹ thuật xử lý chất thải chăn nuôi và được tái sử dụng.

- Trong lĩnh vực thủy sản, 50% bùn thải và 50% nước thải trong các trang trại nuôi trồng thủy sản được xử lý và tái sử dụng.

- Tăng cường ứng dụng các quy trình quản lý, sử dụng chất thải và tái chế tái, sử dụng các phụ phẩm cho các mặt hàng chủ lực.

- 100% cán bộ khuyến nông, tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn các quy trình xử lý, tái chế chất thải, phụ phẩm, đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực.

- 50% Hợp tác xã (HTX) được tiếp cận với các quy trình quản lý, sử dụng chất thải và tái chế, tái sử dụng phụ phẩm, các công nghệ xử lý chất thải và tái chế phụ phẩm trong nông nghiệp.

III. NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP

1. Nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật quy trình sản xuất tiên tiến phục vụ nông nghiệp tuần hoàn

- Xây dựng cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về các ứng dụng, giải pháp công nghệ thông tin, công nghệ số gắn với mô hình sản xuất nông nghiệp tuần hoàn.

- Ưu tiên ứng dụng các công nghệ, quy trình sản xuất khép kín theo chuỗi, vật tư đầu vào (giống kháng bệnh, chống chịu; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc sinh học; chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh, dinh dưỡng đất, thức ăn chăn nuôi, thuỷ sản; chế phẩm xử lý môi trường trong sản xuất nông nghiệp, tái chế, xử lý phụ phẩm; chế phẩm trong bảo quản chế biến đảm bảo an toàn thực phẩm…), giảm sử dụng tài nguyên đầu vào, giảm thất thoát sau thu hoạch, tái sử dụng và tái chế chất thải.

- Xây dựng lồng ghép các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong khuôn khổ triển khai thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ để ưu tiên đầu tư nghiên cứu khoa học công nghệ đối với một số lĩnh vực trọng điểm để thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp gồm:

+ Trong lĩnh vực trồng trọt, ứng dụng chuyển giao quy trình sử dụng các chế phẩm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, chế phẩm kích kháng thực vật pheromone, chế phẩm phục hồi độ phì đất, dinh dưỡng đất, chế phẩm bảo quản, chế biến; các quy trình canh tác khép kín bền vững, giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với đặc thù vùng sinh thái và quy mô sản xuất; các công nghệ tái chế phụ phẩm trong sản xuất trồng trọt.

+ Trong lĩnh vực chăn nuôi, đẩy mạnh chuyển giao, ứng dụng các quy trình công nghệ chăn nuôi tuần hoàn không chất thải, tiết kiệm tài nguyên; các quy trình và công nghệ thu gom xử lý chất thải lỏng chất, thải rắn để hình thành ngành công nghiệp dinh dưỡng hữu cơ cho canh tác cây trồng; ứng dụng các công nghệ tái chế sử dụng phụ phẩm trong ngành chăn nuôi (phân thải, chất độn chuồng) làm năng lượng tái tạo, phân bón.

+ Trong lĩnh vực thủy sản, đẩy mạnh chuyển giao, ứng dụng công nghệ sản xuất thức ăn thủy sản, các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung thức ăn thủy sản từ phụ phẩm nông nghiệp, các chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi; quy trình công nghệ nuôi tuần hoàn nguồn nước không chất thải; quy trình thu gom, xử lý tái sử dụng nước nuôi khép kín, xử lý bùn thải, nước thải trong nuôi trồng thủy sản.

+ Trong lĩnh vực lâm nghiệp, tập trung ứng dụng chọn lọc giống cây ngập mặn phục vụ trồng rừng ngập mặn thích ứng với biến đổi khí hậu; Quản lý và bảo vệ diện tích rừng hiện có đảm bảo chất lượng rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.

- Xây dựng và chuyển giao các mô hình tuần hoàn như nông - lâm kết hợp, mô hình trồng trọt - thủy sản, chăn nuôi - thủy sản; các mô hình sinh thái, hữu cơ.

- Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ liên quan trực tiếp phát triển kinh tế tuần hoàn như: Rải vụ, trái vụ, dễ bảo quản, vận chuyển, chế biến, kinh doanh; tận dụng phụ phẩm trong nông nghiệp.

2. Đẩy mạnh chuyển giao công nghệ phát triển nông nghiệp tuần hoàn

- Xây dựng chương trình khuyến nông chuyển giao các công nghệ phát triển nông nghiệp tuần hoàn gồm:

+ Công nghệ tái chế tái sử dụng các phụ phẩm chất thải từ sản xuất chế biến các ngành lĩnh vực nông nghiệp và thực phẩm.

+ Chuyển giao ứng dụng các kỹ thuật và công nghệ sản xuất bền vững, tiết kiệm vật tư đầu vào giảm phát thải và thân thiện môi trường.

+ Chuyển giao ứng dụng các hệ thống sản xuất liên kết và tuần hoàn giữa các lĩnh vực nông - lâm - ngư (nông - lâm kết hợp, trồng trọt - chăn nuôi - thủy sản, lâm nghiệp - thủy sản,...).

- Giới thiệu, chuyển giao các sản phẩm khoa học công nghệ để ứng dụng rộng rãi vào sản xuất nông nghiệp theo hướng tuần hoàn trong tất cả các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản và lâm nghiệp cho doanh nghiệp và người dân.

3. Phát triển thị trường đầu ra cho sản phẩm của mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp

- Xây dựng chương trình phát triển thị trường cho sản phẩm ứng dụng kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp, phát thải thấp gắn với sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học.

- Tổ chức quảng bá, xúc tiến thương mại cho các sản phẩm ứng dụng nông nghiệp tuần hoàn. Phối hợp tổ chức, hội chợ giới thiệu công nghệ, sản phẩm ứng dụng nguyên lý kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.

4. Thực hiện cơ chế, chính sách đối với phát triển kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp

- Nghiên cứu, lồng ghép phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp vào chính sách, dự án liên kết vùng, các hoạt động thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 687/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030.

- Gắn kết phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp với các mô hình kinh tế tuần hoàn của các đơn vị và địa phương để mang lại hiệu quả kinh tế tốt nhất.

5. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nông nghiệp tuần hoàn

- Tiếp nhận chuyển giao công nghệ thế hệ mới của các nước thúc đẩy quy trình sản xuất khép kín theo chuỗi giá trị, giảm phát thải; từng bước làm chủ công nghệ ứng dụng sản xuất với quy mô hàng hóa.

- Tăng cường thu hút đầu tư, tranh thủ sự giúp đỡ, hợp tác chương trình dự án nhằm phát triển nhanh mạnh và bền vững ngành nông nghiệp.

6. Truyền thông nâng cao nhận thức và năng lực phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp

- Xây dựng chương trình, kế hoạch truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân, doanh nghiệp về phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp; phổ biến yêu cầu, chủ trương, quy định của pháp luật, chính sách khuyến khích mô hình nông nghiệp tuần hoàn và định hướng phát triển nông nghiệp tuần hoàn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và người dân.

- Xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực thực hiện kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp; đào tạo nâng cao nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ về kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp chuyển đổi từ mô hình sản xuất thông thường sang mô hình kinh tế tuần hoàn cho người dân, doanh nghiệp, nhà quản lý, tổ chức sản xuất trong ngành nông nghiệp, chủ doanh nghiệp trong sản xuất nông nghiệp.

- Xây dựng các hội nghị, hội thảo, các trang thông tin điện tử về nông nghiệp tuần hoàn để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các thông tin, công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, quy trình, mô hình sản xuất nông nghiệp theo chu trình tuần hoàn khép kín, phụ phẩm được tái sử dụng tại chỗ, không thải ra môi trường.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Dự kiến nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch: Ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp hiện hành; các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc bộ, ngành, địa phương triển khai hiệu quả, đảm bảo các mục tiêu đề ra.

- Ứng dụng hiệu quả công nghệ tái chế, tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lao động nghiên cứu, triển khai công nghệ xử lý phụ phẩm trong nông nghiệp, đầu tư nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật trong xử lý phụ phẩm nông nghiệp.

- Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án áp dụng kinh tế tuần hoàn trong phát triển các chuỗi giá trị nông sản chủ lực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo giá trị gia tăng và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước, vật tư đầu vào nhằm giảm suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

- Phối hợp với các đơn vị, Bộ, ngành, huy động, xúc tiến các dự án đầu tư nước ngoài chú trọng các dự án có tính chất liên kết vùng gắn với giảm phát thải và thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Xây dựng chương trình kế hoạch xúc tiến các dự án đầu tư nước ngoài đáp ứng các mục tiêu kinh tế tuần hoàn, trong đó chú trọng các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị có liên quan huy động nguồn lực cho các dự án đầu tư gắn với phát triển nông nghiệp tuần hoàn, các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh gắn với phát triển nông nghiệp tuần hoàn.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn về môi trường của Bộ, ngành để nhận diện, đánh giá các mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp.

- Lồng ghép các nội dung, giải pháp phát triển nông nghiệp tuần hoàn trong việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì xây dựng, chuyển giao ứng dụng các công nghệ, vật tư nguyên liệu đầu vào phục vụ phát triển kinh tế tuần hoàn, trong đó có nông nghiệp tuần hoàn; chuyển giao nhanh những sản phẩm khoa học công nghệ hình thành từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước vào thực tiễn sản xuất.

- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ thân thiện với môi trường vào các ngành nông nghiệp; thúc đẩy ứng dụng vào công nghệ và thực tiễn phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.

- Tập trung ưu tiên, bố trí kinh phí trong các chương trình khoa học công nghệ cho nghiên cứu khoa học, phát triển làm chủ công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, quy trình sản xuất phục vụ phát triển kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp.

5. Sở Tài chính

Phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền phân bổ kinh phí thường xuyên thực hiện kế hoạch này theo phân cấp ngân sách hiện hành.

6. Sở Công Thương

- Khuyến khích các thành phần kinh tế đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Thúc đẩy chuyển dịch năng lượng sử dụng trong sản xuất nông nghiệp theo hướng xanh, sạch, bền vững; tăng cường các giải pháp công nghệ đảm bảo phát triển hài hòa năng lượng mới, năng lượng tái tạo, giảm tiêu hao năng lượng trong sản xuất nông nghiệp.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai giải pháp quản lý và công nghệ trong chế biến nông sản, chú trọng chế biến sâu, tạo ra sản phẩm đa giá trị, bền vững với môi trường.

- Xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ từ mô hình nông nghiệp tuần hoàn.

7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre

- Phối hợp với các sở ngành, đơn vị có liên quan triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách tín dụng xanh, kịp thời tổng hợp, xử lý theo thẩm quyền và báo cáo, đề xuất Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đảm bảo chính sách thực sự đi vào cuộc sống, góp phần hỗ trợ cho các dự án kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp.

- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các tổ chức tính dụng trên địa bàn triển khai nghiêm túc, hiệu quả các chủ trương, chính sách tín dụng ưu đãi hỗ trợ các doanh nghiệp, dự án ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp; đẩy mạnh công tác truyền thông; đơn giản hóa quy trình, thủ tục vay vốn, đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng với lãi suất hợp lý.

8. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Chủ động triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để tạo thuận lợi cho các mô hình, dự án nông nghiệp tuần hoàn phù hợp trên địa bàn; giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng, các chương trình sản xuất nông nghiệp, thương mại và tiêu dùng sản phẩm nông nghiệp bền vững trên địa bàn.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh, các Hội nghề nghiệp

- Phát huy tối đa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện công tác tuyên truyền, vận động, giám sát, phản biện xã hội và phát huy vai trò mọi tầng lớp Nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.

- Phối hợp với các đơn vị đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục cộng đồng doanh nghiệp, HTX, trang trại, người sản xuất phát huy trách nhiệm xã hội đối với môi trường nói chung và chủ động tiếp cận mô hình nông nghiệp tuần hoàn, thực hiện trách nhiệm xã hội của mình.

- Chủ động trao đổi, đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp người sản xuất nhằm nắm bắt nhu cầu, vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp, HTX, người sản xuất liên quan đến thực hiện mô hình nông nghiệp tuần hoàn, từ đó kiến nghị xem xét, tháo gỡ, hỗ trợ phù hợp với đặc thù vùng và lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Hằng năm, căn cứ vào nội dung hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 30 tháng 11 để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông để tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
(Kèm PL)
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (thay b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các TC CTXH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Ngân hàng NN CN tỉnh Bến Tre;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: TH, KT, TCĐT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PHT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Cảnh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 6486/KH-UBND ngày 29 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Nhóm nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

I

Truyền thông nâng cao nhận thức và năng lực phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp

1

Xây dựng chương trình, kế hoạch truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024 - 2025

2

Tổ chức các hội nghị, hội thảo; xây dựng các trang thông tin điện tử về nông nghiệp tuần hoàn để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các thông tin, công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, quy trình, mô hình sản xuất nông nghiệp theo chu trình tuần hoàn khép kín, phụ phẩm được tái sử dụng tại chỗ, không thải ra môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024 - 2025

II

Nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật quy trình sản xuất tiên tiến phục vụ nông nghiệp tuần hoàn

1

Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về các ứng dụng, giải pháp công nghệ thông tin, công nghệ số gắn với mô hình sản xuất nông nghiệp tuần hoàn

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024 -2030

2

Xây dựng Chương trình khoa học công nghệ để ưu tiên đầu tư nghiên cứu nhằm thúc đẩy kinh tế tuần hoàn đối với một số lĩnh vực trọng điểm trong nông nghiệp (lồng ghép các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong khuôn khổ các chương trình khoa học và công nghệ)

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024 -2030

3

Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai nghiêm túc, hiệu quả các chủ trương, chính sách tín dụng ưu đãi hỗ trợ các doanh nghiệp, dự án ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024-2030

III

Chuyển giao công nghệ phát triển nông nghiệp tuần hoàn

1

Xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến nông để triển khai thực hiện các mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với đặc thù vùng sinh thái và quy mô sản xuất

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024 -2030

2

Xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất nông, lâm, thuỷ sản trong đó có sự tham gia của từng thành phần trong chuỗi, gắn chặt với ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin, công nghệ số để chuyển đổi sang chu trình sản xuất khép kín, đặc biệt ưu tiên quy mô nông hộ và THT, HTX

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024 -2030

3

Xây dựng các mô hình KTTH trong sản xuất nông nghiệp thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024 -2030

IV

Phát triển thị trường đầu ra cho sản phẩm của mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp

1

Khuyến khích phát triển thị trường công nghệ như sàn giao dịch nông sản, trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ. Tổ chức quảng bá, xúc tiến thương mại cho các sản phẩm ứng dụng nông nghiệp tuần hoàn

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024 -2030

2

Liên kết tổ chức khoa học và công nghệ với doanh nghiệp để kết nối các mô hình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố

2024 -2030

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác