362536

Kế hoạch 6263/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

362536
LawNet .vn

Kế hoạch 6263/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 6263/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Văn Yên
Ngày ban hành: 21/09/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 6263/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Nguyễn Văn Yên
Ngày ban hành: 21/09/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6263/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 21 tháng 9 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Văn bản số 7171/BKHĐT-TCTK ngày 31/8/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 đối với Bộ, ngành, địa phương (sau đây gọi tắt là Đề án);

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

- Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 643), trong đó xác định thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.

- Xác định cơ chế phối hợp, tăng cường sự quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của lãnh đạo các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong hoạt động quản lý chất lượng thống kê.

- Xác định vai trò và gắn trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị thông tin thống kê đối với hoạt động quản lý chất lượng thống kê thuộc phạm vi phụ trách, lấy chất lượng thống kê làm một trong các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê.

2. Yêu cầu:

- Gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác xây dựng, triển khai, tổ chức thực hiện (ở tỉnh là Cục Thng kê và các cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện, ở địa phương là Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố); bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.

- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.

II. NỘI DUNG:

1. Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê:

- Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.

- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.

2. Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê:

- Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chun thống kê thuộc các Sở, ban ngành, các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.

- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, Bộ, ngành.

- Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê (metadata).

3. Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống kê:

- Tham gia góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê Bộ, ngành.

- Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê.

4. Xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê:

- Nghiên cứu, cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê theo chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) khi trin khai áp dụng các phương pháp của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế.

- Tham gia góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.

- Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê.

5. Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng thống kê:

- Triển khai, tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê (theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt).

- Cử công chức tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê.

6. Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê:

- Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh.

- Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến

(Cụ thể tại Phụ lục đính kèm).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của ngành và địa phương mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm; tránh hình thức, lãng phí.

2. Sở Tài chính, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bảo đảm kinh phí, nhân lực đtriển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các Sở, ngành và địa phương mình.

3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện chương trình truyền thông về tầm quan trọng của chất lượng thống kê đối với quá trình xây dựng và thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh; trách nhiệm của cộng đồng đối với việc đảm bảo chất lượng thống kê.

4. Cục Thống kê tỉnh theo dõi, đôn đốc cơ quan, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; đồng thời trong từng giai đoạn thực hiện Đề án xây dựng kế hoạch chi tiết, phù hợp với địa phương theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (qua Tổng cục Thống kê) theo quy định.

5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Hàng năm, Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án trên địa bàn toàn tỉnh gửi các cơ quan chức năng có liên quan xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này; trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin đến Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ KHĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh
;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, TH
1.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 6263/KH-UBND ngày 21/9/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Nhiệm vụ Đề án

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Sản phẩm dự kiến

1

Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê

1.1

Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê

Quý III/2017

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Báo cáo đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.

1.2

Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Tổng cục Thống kê đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.

Khi có trưng cầu

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

Các báo cáo góp ý đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.

2

Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê

2.1

Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc các Sở, ban, ngành, các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.

Tháng 7 - 12/2017

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Các báo cáo đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê

2.2

Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Tổng cục Thống kê đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành.

Khi có trưng cầu

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Các báo cáo góp ý đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, Bộ, ngành.

2.3

Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê (metadata).

2018 - 2020

Cục Thống kê tỉnh; các Sở, ban, ngành

Cục Thống kê tỉnh

Vận hành cơ Sở dữ liệu đặc tả thống kê

3

Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống kê

3.1

Tham gia góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành

Khi có trưng cầu

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Báo cáo góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức

3.2

Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê

Khi có trưng cầu

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Báo cáo góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê Việt Nam được biên soạn và phát hành

4

Xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê

4.1

Cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế.

Định kỳ 2 năm:

Quí I/2018; Quí I/2020

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Báo cáo kết quả cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế

4.2

Tham gia góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.

2018

- Cục Thống kê tỉnh;

- Các Sở, ban, ngành

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Báo cáo góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê

4.3

Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê.

2019-2020

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Báo cáo góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê

5

Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng thống kê

5.1

Triển khai, tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê (theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt)

2018 - 2030

- Cục Thống kê tỉnh;

- Sở Thông tin và truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Kế hoạch, chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được thực hiện

5.2

Cử công chức tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê

2019 - 2030

- Cục Thống kê tỉnh;

- Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan

Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê

6

Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê

6.1

Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh.

Định kỳ hàng năm, từ 2020 - 2030

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

Các báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê được biên soạn

6.2

Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến

2023 - 2030

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan

100% cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung; trên 50% tổ chức thống kê Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố sử dụng hệ thống này

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác