Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 645/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 645/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 62/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Lê Quang Tiến |
Ngày ban hành: | 30/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 62/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Lê Quang Tiến |
Ngày ban hành: | 30/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/KH-UBND |
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 3 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025; theo đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 364/SCT-QLTM&HNKTQT ngày 02/3/2021, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Hỗ trợ, thúc đẩy ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng; xây dựng thị trường thương mại điện tử có tính cạnh tranh cao, phát triển bền vững.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%; từng bước thay đổi thói quen mua sắm, hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng theo hướng văn minh, hiện đại.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa của tỉnh thông qua ứng dụng thương mại điện tử.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 31/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 để thúc đẩy, phát triển thương mại điện tử của tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về quy mô thị trường thương mại điện tử
- 55% dân số tham gia mua sắm trực tuyến, với giá trị mua hàng hóa và dịch vụ trực tuyến đạt trung bình 600 USD/người/năm.
- Doanh số thương mại điện tử (B2C) (tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) chiếm 10% so với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của tỉnh.
b) Về hạ tầng các dịch vụ phụ trợ cho thương mại điện tử
- Thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm 80%.
- 70% các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử.
- Xây dựng và đưa vào vận hành cơ sở dữ liệu dùng chung về thương mại điện tử.
c) Về tương quan phát triển thương mại điện tử giữa khu vực thành thị và nông thôn
- Khu vực thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công và thị xã Phổ Yên chiếm 85% giá trị giao dịch thương mại điện tử B2C của toàn tỉnh.
- 60% đơn vị cấp xã (xã, phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt động bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến.
d) Về ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp
- 80% website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến.
- 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử.
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng.
- Các HTX, hộ kinh doanh có các ứng dụng công nghệ tham gia vào hoạt động TMĐT phấn đấu đạt 50%.
đ) Về phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử
- 50% cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai đào tạo về thương mại điện tử.
- Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên được tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử (sau đây viết tắt là TMĐT) phấn đấu chỉ tiêu đạt 5.000 lượt.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch: Vốn ngân sách Nhà nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ căn cứ chế độ, định mức chi hiện hành xây dựng Kế hoạch và dự toán kinh phí, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền giao dự toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương), các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Nghiên cứu, đề xuất triển khai thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 31/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên trong thương mại điện tử, nhất là Sàn thương mại điện tử tỉnh.
- Tham gia đề xuất, bổ sung các quy định liên quan tới việc quản lý hoạt động TMĐT; phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trên địa bàn khi tham gia TMĐT.
- Chủ động huy động, kêu gọi các nguồn lực theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình triển khai Kế hoạch này. Xây dựng, lập dự toán công việc cụ thể và thanh quyết toán tài chính với các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật.
Duy trì, phát triển các phần mềm, nội dung để triển khai các hoạt động TMĐT.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Triển khai lồng ghép Kế hoạch này trong quá trình xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 31/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên; với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, gắn kết sự phát triển của TMĐT với Chính phủ điện tử. Xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư và chuyển giao công nghệ hỗ trợ TMĐT.
- Phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép, triển khai các hoạt động phát triển TMĐT trên địa bàn; hỗ trợ các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp và người dân trong tỉnh ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin phục vụ ứng dụng TMĐT.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông xây dựng các chuyên mục nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về TMĐT và phổ biến kiến thức, kỹ năng liên quan cho người dân, doanh nghiệp.
- Tham mưu cơ chế, chính sách để xây dựng và hoàn thiện các nền tảng, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an toàn thông tin cho hoạt động TMĐT. Phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát doanh nghiệp liên ngành trong lĩnh vực TMĐT.
- Tổng hợp cân đối, lồng ghép các nguồn lực, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh với chương trình phát triển TMĐT hàng năm. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham muư UBND tỉnh phân bố nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hỗ trợ khác cho các dự án về TMĐT theo quy định; phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đối ứng cho các dự án, nhiệm vụ về TMĐT thuộc nhóm nhiệm vụ phải bố trí vốn đối ứng theo quy định.
- Phối hợp Sở Công Thương quản lý doanh nghiệp, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực TMĐT; hỗ trợ các nhà đầu tư/chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng TMĐT, công trình phục vụ hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh.
Chủ động phối hợp với Sở Công Thương trong việc tham mưu, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo các mục tiêu đã đề ra.
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các sở, ngành, tham mưu, đề xuất nguồn kinh phí, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
- Triển khai thực hiện các chính sách, khuyến khích hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong TMĐT.
- Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp bằng các mô hình kinh doanh TMĐT, ứng dụng công nghệ tiên tiến theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực TMĐT, phát triển các sản phẩm, giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng TMĐT trong chu trình kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên môi trường mạng, xây dựng các giải pháp nhằm phát hiện, đấu tranh phòng, chống các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động TMĐT.
- Tuyên truyền, phổ biến các nội dung mới về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh TMĐT tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và văn bản hướng dẫn đến các tổ chức, cá nhân qua Website nội bộ ngành, các báo, tạp chí.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương rà soát, bổ sung, ban hành hướng dẫn về quy trình phát hành hóa đơn trong giao dịch TMĐT, có cơ chế khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường quản lý, giám sát số lượng hàng hóa, doanh thu của người kinh doanh để đối chiếu với việc kê khai của người nộp thuế; phối hợp với các công ty chuyển phát, công ty bưu chính, viễn thông... có cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh TMĐT cung cấp số lượng hàng hóa vận chuyển của các tổ chức, cá nhân này để nắm bắt thông tin.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh TMĐT.
7. Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường
Tăng cường phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về TMĐT: Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương), Sở Công Thương và các lực lượng chức năng có liên quan kiểm tra, xử lý nghiêm theo quy định pháp luật các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm kinh doanh, buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả mạo nhãn hiệu, giả mạo xuất xứ, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ, hàng hóa vi phạm về an toàn thực phẩm... trên các website/ứng dụng TMĐT, thiết lập website TMĐT không thực hiện thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc lợi dụng TMĐT để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển thanh toán điện tử để hỗ trợ giao dịch TMĐT. Thiết lập cơ chế quản lý, giám sát các giao dịch thanh toán nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động cung cấp dịch vụ xuyên biên giới trong TMĐT.
- Chỉ đạo các ngân hàng trong tỉnh và các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, cung cấp các dịch vụ trên nền tảng di động, hoàn thiện hệ thống thanh toán điện tử phục vụ nhu cầu giao dịch điện tử của các cá nhân, tổ chức, tạo thuận lợi cho khách hàng trong thanh toán mua bán hàng hóa dịch vụ cũng như thu, nộp thuế, thanh toán hóa đơn, viện phí, chi trả lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
- Khuyến khích các tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán phát triển các giải pháp thanh toán điện tử trong TMĐT. Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt; có biện pháp khuyến cáo, hướng dẫn khách hàng phòng tránh rủi ro, thủ đoạn gian lận; xây dựng kế hoạch tự kiểm tra, rà soát hệ thống máy ATM, POS, tăng cường hệ thống an toàn, bảo mật.
9. Công ty Điện lực Thái Nguyên, Công ty CP Nước sạch Thái Nguyên
Tiếp tục triển khai các hình thức, công cụ thanh toán hóa đơn tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt. Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu khách hàng trực tuyến, đẩy mạnh tương tác trực tuyến giữa công ty và khách hàng.
10. Báo Thái Nguyên, Đài phát thanh truyền hình Thái Nguyên
Chủ động phối hợp với Sở Công Thương đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về thương mại điện tử; xây dựng các chuyên mục, nội dung tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về TMĐT và phổ biến kiến thức, kỹ năng ứng dụng TMĐT cho người dân, doanh nghiệp.
11. Các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện kế hoạch trong phạm vi, quyền hạn được giao. Triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp trên địa bàn về TMĐT.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật phát triển sản xuất, kinh doanh, đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, ứng dụng TMĐT, kết nối tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
12. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ
- Tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động thương mại, dịch vụ. Chủ động cập nhật công nghệ, đẩy mạnh ứng dụng TMĐT để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kết nối khách hàng, bán hàng đa kênh.
- Ưu tiên sử dụng các hình thức, công cụ thanh toán không dùng tiền mặt trong quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại các địa điểm bán hàng và trên môi trường mạng; thực hiện chính sách ưu đãi bán hàng đối với trường hợp người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt.
- Tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động phát triển TMĐT; chủ động triển khai ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh; báo cáo kết quả hàng năm về Sở Công Thương để tổng hợp.
Các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan được phân công tại Kế hoạch này, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, định kỳ (trước ngày 15 tháng 12 hàng năm) báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) để tổng hợp, đề xuất giải quyết theo quy định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TMĐT
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 62/KH-UBND
ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||
1 |
Tổ chức các buổi tập huấn, đào tạo nghiệp vụ về kiến thức và kỹ năng TMĐT cho cán bộ quản lý nhà nước, đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Hàng năm |
2 |
Tổ chức tập huấn, đào tạo chuyên sâu về ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cho các đối tượng là thương nhân hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề. |
Sở Công Thương |
Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Hàng năm |
3 |
Tổ chức đi học tập kinh nghiệm các địa phương đã xây dựng và triển khai kế hoạch TMĐT đạt kết quả tốt, khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành công. |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
4 |
Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê về tình hình ứng dụng TMĐT của cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
5 |
Nghiên cứu thị trường có liên quan đến phát triển hoạt động TMĐT. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Hàng năm |
6 |
Nâng cấp các trang thiết bị phương tiện hiện đại, công nghệ mới cho các lực lượng thực thi pháp luật về TMĐT. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
7 |
Tăng cường giám sát, phòng ngừa, xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TMĐT theo thẩm quyền; giám sát trực tuyến hoạt động TMĐT. |
Cục Quản lý thị trường |
Sở Công Thương; Công an tỉnh và các lực lượng chức năng có liên quan. |
Hàng năm |
8 |
Mở rộng triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử, khai thuế qua mạng internet. |
Cục thuế tỉnh |
Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
9 |
Triển khai thực hiện các đề án hiện đại hóa công tác quản lý thuế. |
|||
10 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp có hoạt động TMĐT. |
|||
11 |
Triển khai các hình thức, công cụ thanh toán hóa đơn tiền điện, nước không dùng tiền mặt. Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu khách hàng trực tuyến, đẩy mạnh tương tác trực tuyến giữa công ty và khách hàng. |
Công ty Điện lực Thái Nguyên |
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
12 |
Công ty CP Nước sạch Thái Nguyên |
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
|
Giải pháp xây dựng thị trường và nâng cao nhận thức, lòng tin người tiêu dùng trong TMĐT |
||||
1 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến pháp luật TMĐT, các cơ chế, chính sách và quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động TMĐT xuyên biên giới đến đối tượng là các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh để nâng cao trình độ tham gia và khai thác các ứng dụng TMĐT. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp. |
Hàng năm |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT (đăng báo, đài, thông qua tờ rơi, tờ gấp, clip quảng bá, các sự kiện giới thiệu về TMĐT...) nhằm thu hút người dân và doanh nghiệp tham gia các hoạt động phát triển TMĐT. |
Sở Công Thương |
Báo, Đài Thái Nguyên; các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
3 |
Tổ chức sự kiện Ngày hội mua sắm trực tuyến Thái Nguyên (Online Friday). |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
Tăng cường năng lực các hệ thống hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho TMĐT |
||||
1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp/HTX/Hộ kinh doanh xây dựng trang website TMĐT. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
2 |
Nâng cấp, duy trì phần mềm quản lý doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
3 |
Xây dựng phần mềm quản lý sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp quản lý, sản xuất, chăm sóc khách hàng. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
4 |
Duy trì và nâng cấp hệ thống bản đồ số (bao gồm khu, cụm công nghiệp, xăng dầu,...) |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
5 |
Xây dựng phần mềm hệ thống giám sát, cảnh báo với các sàn và website/ứng dụng TMĐT. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
6 |
Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ và chuyển giao công nghệ trong TMĐT. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
7 |
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại và các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian xây dựng, phát triển hạ tầng thanh toán bán lẻ, các dịch vụ thanh toán điện tử, các dịch vụ thanh toán trên nền tảng di động phục vụ cho giao dịch TMĐT. |
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên |
Các ngân hàng thương mại và các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian |
2021-2025 |
1 |
Duy trì và nâng cao chất lượng Sàn TMĐT tỉnh Thái Nguyên (hiện có 02 sàn): 01 sàn B2B, 01 sàn B2C. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
2 |
Duy trì website chè (hỗ trợ truy xuất nguồn gốc bằng mã Qrcode). |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
3 |
Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QRcode, chip NFC, công nghệ Blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử. |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT; Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia và khai thác thông tin trên các sàn TMĐT có quy mô và uy tín trong nước và khu vực. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
5 |
Xây dựng, triển khai mô hình trung tâm hỗ trợ phân phối sản phẩm, hàng hóa trên môi trường trực tuyến. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
6 |
Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là doanh nghiệp/hợp tác xã sản xuất, chế biến, dự trữ. |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
7 |
Xây dựng, triển khai truy xuất nguồn gốc nông sản. |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
8 |
Xây dựng gói giải pháp phân tích nhu cầu thị trường, insight khách hàng tiềm năng, SWOT, chiến lược định vị theo nhu cầu thị trường (revelant/distinctive). |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
9 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp bằng các mô hình kinh doanh TMĐT mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến. |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
10 |
Hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp, hội doanh nghiệp các địa phương, các hoạt động hỗ trợ TMĐT gắn với chương trình. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
11 |
Hỗ trợ đẩy mạnh phân phối hàng hóa của doanh nghiệp Việt qua “Gian hàng Việt trực tuyến”. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
12 |
Tư vấn giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển TMĐT, đăng ký hoạt động TMĐT trong nước và quốc tế. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2021-2025 |
13 |
Nghiên cứu, xây dựng, duy trì, triển khai thực hiện Hệ thống, tổ chức Hội chợ trực tuyến thực tế ảo tỉnh Thái Nguyên |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước. |
2021-2025 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây