Kế hoạch 619/KH-UBND về kinh phí thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ dự án \"Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch\" (Dự án 6) thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2023, năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Kế hoạch 619/KH-UBND về kinh phí thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ dự án \"Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch\" (Dự án 6) thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2023, năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 619/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 30/09/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 619/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 30/09/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 619/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030; Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án 6 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi năm 2022; Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kinh phí thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ Dự án 6 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2023, năm 2022 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa nhiệm vụ, chỉ tiêu, giải pháp thực hiện Dự án 6; định hướng hỗ trợ và phối hợp giữa các Sở ngành, các huyện, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, hoạt động và đạt các chỉ tiêu của Dự án 6 năm 2022.
2. Yêu cầu
Các hoạt động của Dự án 6 cần được triển khai bám sát nội dung, yêu cầu của Chương trình theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án 6 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2023 và các chỉ đạo, định hướng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
II. PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
Trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trong đó ưu tiên nguồn lực của Chương trình đầu tư cho các địa bàn xã, thôn đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu (ATK) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Thời gian thực hiện: Năm 2022.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH KINH PHÍ
1.1. Đối tượng thụ hưởng: Các thôn, bản vùng dân tộc thiểu số và miền núi tại các địa phương trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
1.2. Nội dung thực hiện: Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể thao tại nhà văn hóa, khu thể thao thôn.
1.3. Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND các huyện, thành phố.
1.4. Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.5. Kinh phí thực hiện: 1.118 triệu đồng, từ nguồn vốn sự nghiệp của Chương trình đã cấp cho các huyện, thành phố tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022.
2. Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
2.1. Đối tượng thụ hưởng:
- Nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số; cộng đồng dân cư các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Cán bộ, công chức làm công tác văn hóa, thể thao, du lịch và các lĩnh vực có liên quan ở cơ sở.
- Các đơn vị, hộ kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại địa phương.
2.2. Nội dung thực hiện:
- Tổ chức lớp truyền dạy hát Then - Đàn tính cho đối tượng không hưởng lương ngân sách nhà nước (dự kiến khoảng 100 học viên) tại các huyện Chợ Đồn, Ngân Sơn, Pác Nặm, Na Rì, Bạch Thông, Ba Bể, Chợ Mới.
- Thời gian lớp tập huấn: 10 ngày/lớp.
2.3. Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.4. Đơn vị phối hợp: UBND các huyện Chợ Đồn, Ngân Sơn, Pác Nặm, Na Rì, Bạch Thông, Ba Bể, Chợ Mới.
2.5. Kinh phí thực hiện: 300 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp đã cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022.
3.1. Đối tượng thụ hưởng: Nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số
3.2. Nội dung thực hiện:
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian.
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian.
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa dân gian.
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa-nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân gian) bao gồm các công việc: Lắp đặt, trang trí sân khấu khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống; hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số; chi giải thưởng cho cá nhân, tập thể, bồi dưỡng cho người phục vụ, người dẫn chương trình tại các cuộc thi văn nghệ và câu lạc bộ; tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số.
- Sản xuất 01 phim tài liệu (30 phút) để phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian.
- Thông tin tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
3.3. Địa điểm thực hiện: Dự kiến xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn người dân tộc Nùng, xã Xuân Dương, huyện Na Rì.
3.4. Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.5. Đơn vị phối hợp: UBND huyện Na Rì, UBND xã Xuân Dương.
3.6. Kinh phí thực hiện: 574 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp đã cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022.
4.1. Đối tượng thụ hưởng: Đội văn nghệ được thành lập tại Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nơi có phong trào văn nghệ hoạt động sôi nổi, tích cực tại các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS và miền núi.
4.2. Nội dung thực hiện:
- Chi hướng dẫn tổ chức và hoạt động cho đội văn nghệ.
- Dàn dựng và biểu diễn các chương trình văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị, các sự kiện văn hóa, xã hội, ngày lễ, kỷ niệm, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của đông đảo quần chúng nhân dân ở địa phương.
- Mua sắm trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; thuê hoặc mua sắm thiết bị âm thanh, ánh sáng đáp ứng tối thiểu nhu cầu tập luyện, biểu diễn.
- Thù lao bồi dưỡng trong tập luyện, biểu diễn.
4.3. Số lượng thực hiện: Dự kiến hỗ trợ hoạt động cho 12 Đội văn nghệ truyền thống (các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao) tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4.4. Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.5. Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố.
4.6. Kinh phí thực hiện: 960 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp đã cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022.
5.1. Đối tượng áp dụng: Các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
5.2. Dự kiến nội dung thực hiện: Chống xuống cấp di tích lịch sử quốc gia (Địa điểm lưu niệm nơi Bác Hồ dừng chân trên đường từ Pác Bó về Tân Trào tháng 5 năm 1945 tại xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn).
5.3. Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.4. Đơn vị phối hợp: UBND huyện Ngân Sơn, UBND xã Cốc Đán.
5.5. Kinh phí thực hiện: 848 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp của Chương trình đã cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022.
6. Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu
6.1. Đối tượng hưởng lợi: Các điểm đến du lịch khu vực đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh điểm đến du lịch trên địa bàn tỉnh; các hộ gia đình, người dân địa phương.
6.2. Nội dung thực hiện:
- Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; trang thiết bị nhạc cụ, đạo cụ biểu diễn; thiết kế nhà vệ sinh đạt chuẩn phù hợp với địa phương; trang bị thùng rác cộng đồng.
- Sưu tầm phục chế, phục dựng hiện vật; thiết kế, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch; hỗ trợ xây dựng nhà trưng bày.
- Hỗ trợ phục dựng cảnh quan, làm giàu tài nguyên, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour tuyến, biển hiệu các hộ gia đình có dịch vụ phục vụ khách du lịch.
6.3. Dự kiến địa điểm hỗ trợ đầu tư: Thôn Pác Ngòi, xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể.
6.4. Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6.5. Đơn vị phối hợp: UBND huyện Ba Bể, UBND xã Nam Mẫu.
6.6. Kinh phí thực hiện: 1.439 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển đã giao tại Quyết định số 1430/QĐ-UBND ngày 02/8/2022 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch thực hiện, kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và giao dự toán vốn đầu tư phát triển năm 2022 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
7.1. Đối tượng hưởng thụ: Các thôn, bản vùng dân tộc thiểu số và miền núi tại các địa phương trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
7.2. Nội dung thực hiện:
Hỗ trợ đầu tư xây dựng 36 Nhà Văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (trong đó xây dựng mới 16 Nhà văn hóa và cải tạo 20 Nhà văn hóa), cụ thể:
+ Xây dựng mới Nhà văn hóa- Khu thể thao đối với thôn đặc biệt khó khăn nơi chưa có Nhà văn hóa.
+ Cải tạo Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn hiện có nhưng đã xuống cấp thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nơi có phong trào văn nghệ hoạt động sôi nổi, tích cực.
7.3. Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND các huyện.
7.4. Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7.5. Kinh phí thực hiện: 6.846 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển tại Quyết định số 1430/QĐ-UBND ngày 02/8/2022 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch thực hiện, kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và giao dự toán vốn đầu tư phát triển năm 2022 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
Kinh phí thực hiện Dự án chi từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương và nguồn ngân sách địa phương.
(Chi tiết kế hoạch kinh phí và chỉ tiêu nhiệm vụ theo biểu số 01, 02 gửi kèm)
1. Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện; cụ thể hóa các nội dung nhiệm vụ được giao thành kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, chất lượng, nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; chủ động báo cáo, tham mưu cho UBND tỉnh theo thẩm quyền.
Triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp với các chương trình, dự án khác và nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị , địa phương. Kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu có), đề xuất các biện pháp tháo gỡ trong quá trình tổ chức thực hiện; báo cáo tình hình và kết quả thực hiện khi được yêu cầu.
2. Đối với Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2022: Các đơn vị, địa phương khẩn trương quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án theo quy định, tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu trình UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2022 theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch kinh phí thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, năm 2022. Yêu cầu các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện theo quy định, đảm bảo chất lượng, hiệu quả./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 619/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
Stt |
Mục tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
Dự toán |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ: |
- |
- |
12.085 |
- |
A |
VỐN SỰ NGHIỆP |
|
|
3.800 |
|
I |
Các huyện, thành phố |
|
|
1.118 |
Kinh phí đã giao cho các địa phương tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh |
- |
Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi |
Bộ |
26 |
1.118 |
|
|
Huyện Chợ Mới |
|
3 |
138 |
|
|
Huyện Chợ Đồn |
|
3 |
147 |
|
|
Huyện Ngân Sơn |
|
4 |
169 |
|
|
Huyện Pác Nặm |
|
4 |
159 |
|
|
Huyện Ba Bể |
|
4 |
173 |
|
|
Huyện Bạch Thông |
|
3 |
139 |
|
|
Huyện Na Rì |
|
4 |
174 |
|
|
Thành phố Bắc Kạn |
|
1 |
19 |
|
II |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
2.682 |
|
- |
Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể |
Lớp |
1 |
300 |
|
- |
Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư |
Câu lạc bộ |
1 |
574 |
|
- |
Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Đội văn nghệ |
12 |
960 |
|
- |
Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
lượt |
1 |
848 |
|
B |
VỐN ĐẦU TƯ |
|
|
8.285 |
|
I |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
1 |
1.439 |
|
- |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Điểm du lịch |
1 |
1.439 |
|
II |
Các huyện |
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Nhà VH/TT |
36 |
6.846 |
|
1 |
Huyện Chợ Mới |
|
5 |
898 |
Kinh phí phân bổ cho các địa phương tại biểu số 2 |
* |
Sửa chữa, cải tạo |
|
|
258 |
|
- |
Thôn Khuổi Nhàng, xã Hoà Mục |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Tân Khang, xã Hoà Mục |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Nà Giáo, xã Yên Hân |
|
1 |
86 |
|
* |
Xây dựng mới |
|
|
640 |
|
- |
Thôn Phiêng Luông, xã Thanh Mai |
|
1 |
320 |
|
- |
Thôn Trung Tâm, xã Thanh Mai |
|
1 |
320 |
|
2 |
Huyện Chợ Đồn |
NVH |
5 |
664 |
|
* |
Sửa chữa, cải tạo |
|
|
|
|
- |
Thôn Phiêng Lằm, xã Bản Thi |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Khuổi Kẹn, xã Bản Thi |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Phia Khao, xã Bản Thi |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Thâm Tàu, xã Bản Thi |
|
1 |
86 |
|
* |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
- |
Thôn Pác Nghiên, xã Bình Trung |
|
1 |
320 |
|
3 |
Huyện Ngân Sơn |
NVH |
5 |
430 |
|
* |
Sửa chữa, cải tạo |
|
|
|
|
- |
Thôn Nà Chúa, xã Trung Hoà |
|
1 |
86 |
|
- |
Tổ Dân phố Nà Duồng, thị trấn Nà Phặc |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Sáo Sào, xã Thượng Quan |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Động Tạo, xã Thuần Mang |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Nà Nạc, xã Hiệp Lực |
|
1 |
86 |
|
4 |
Huyện Bạch Thông |
NVH |
5 |
664 |
|
* |
Sửa chữa, cải tạo |
|
|
344 |
|
- |
Thôn Lủng lầu, xã Đôn Phong |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Nà Cà, xã Nguyên Phúc |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Cây thị, xã Mỹ Thanh |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Nà Cà, xã Mỹ Thanh |
|
1 |
86 |
|
* |
Xây dựng mới |
|
|
320 |
|
- |
Thôn Nà Váng, xã Đôn Phong |
|
1 |
320 |
|
5 |
Huyện Na Rì |
NVH |
5 |
1.600 |
|
* |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
- |
Thôn Tham Không, xã Quang Phong |
|
1 |
320 |
|
- |
Thôn Khuổi Phầy, xã Quang Phong |
|
1 |
320 |
|
- |
Thôn Chang Ngòa, xã Văn Vũ |
|
1 |
320 |
|
- |
Thôn Nà Ca, xã Văn Vũ |
|
1 |
320 |
|
- |
Thôn Nà Tuồng, xã Xuân Dương |
|
1 |
320 |
|
6 |
Huyện Pác Nặm |
NVH |
6 |
1.222 |
|
* |
Sửa chữa, cải tạo |
|
|
262 |
|
- |
Khuổi Thao, xã Nghiên Loan |
|
1 |
86 |
|
- |
Thôn Nà Tậu, xã Công Bằng |
|
1 |
88 |
|
- |
Thôn Lủng Vài, xã Cổ Linh |
|
1 |
88 |
|
* |
Xây dựng mới |
|
|
960 |
|
- |
Nà Lài, xã Cao Tân |
|
1 |
320 |
|
- |
Khuổi Lạn, Bằng Thành |
|
1 |
320 |
|
- |
Thôn Nà Án, xã Xuân La |
|
1 |
320 |
|
7 |
Huyện Ba Bể |
NVH |
5 |
1.368 |
|
* |
Sửa chữa, cải tạo |
|
|
88 |
|
- |
Nhà Văn hóa thôn Ngạm Khét, xã Cao Thượng |
|
1 |
88 |
|
* |
Xây dựng mới |
|
|
1.280 |
|
- |
Nhà Văn hóa thôn Phia Phạ, xã Phúc Lộc |
|
1 |
320 |
|
- |
Nhà Văn hóa thôn Cốc Muồi, xã Phúc Lộc |
|
1 |
320 |
|
- |
Nhà Văn hóa thôn Nà Cà, xã Đồng Phúc |
|
1 |
320 |
|
- |
Nhà Văn hóa thôn Nà Đứa, xã Đồng Phúc |
|
1 |
320 |
(Kèm theo Kế hoạch số 619/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
|
Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho dự án 6 |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
NSTW |
NSĐP đối ứng (5%) |
|||
|
TỔNG A+B |
12.085 |
11.509 |
576 |
A |
VỐN SỰ NGHIỆP |
3.800 |
3.619 |
181 |
I |
Cấp tỉnh |
2.682 |
2.554 |
128 |
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2.682 |
2.554 |
128 |
II |
Các huyện, thành phố |
1.118 |
1.065 |
53 |
2 |
Huyện Chợ Mới |
138 |
131 |
7 |
3 |
Huyện Chợ Đồn |
147 |
140 |
7 |
4 |
Huyện Ngân Sơn |
169 |
161 |
8 |
5 |
Huyện Bạch Thông |
139 |
132 |
7 |
6 |
Huyện Na Rì |
174 |
166 |
8 |
7 |
Huyện Pác Nặm |
159 |
152 |
7 |
8 |
Huyện Ba Bể |
173 |
165 |
8 |
9 |
Thành phố Bắc Kạn |
19 |
18 |
1 |
B |
VỐN ĐẦU TƯ |
8.285 |
7.890 |
395 |
I |
Cấp tỉnh |
1.439 |
1.370 |
69 |
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1.439 |
1.370 |
69 |
II |
Các huyện |
6.846 |
6.520 |
326 |
2 |
Huyện Chợ Mới |
898 |
855 |
43 |
3 |
Huyện Chợ Đồn |
664 |
632 |
32 |
4 |
Huyện Ngân Sơn |
430 |
409 |
21 |
5 |
Huyện Bạch Thông |
664 |
632 |
32 |
6 |
Huyện Na Rì |
1.600 |
1.524 |
76 |
7 |
Huyện Pác Nặm |
1.222 |
1.164 |
58 |
8 |
Huyện Ba Bể |
1.368 |
1.303 |
65 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây