Kế hoạch 616/KH-UBND về kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
Kế hoạch 616/KH-UBND về kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
Số hiệu: | 616/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 616/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 616/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 22 tháng 02 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2021
Căn cứ các luật: Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Giám sát đánh giá đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Ban hành quy định một số nội dung về công tác quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 23/BC-SKHĐT ngày 03 tháng 02 năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh năm 2021 với các nội dung như sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư thực hiện theo quy định của Chính phủ, nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư chung và từng chương trình, dự án cụ thể đem lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội, phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và thực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Đánh giá đúng tình hình, kết quả hoạt động đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và những tồn tại, khó khăn trong quá trình đầu tư để có biện pháp điều chỉnh thích hợp; phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm và tiêu cực gây thất thoát, lãng phí vốn trong quá trình thực hiện đầu tư.
- Kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, dự án của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, phát hiện kịp thời những sai sót, yếu kém về quản lý dự án theo quy định của pháp luật, kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh, việc làm sai quy định về quản lý chương trình, dự án, giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
- Đảm bảo sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp nhằm phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát, đánh giá đầu tư. Chỉ rõ những sai phạm cần khắc phục và đề xuất, kiến nghị kịp thời những biện pháp giải quyết.
2. Yêu cầu:
- Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư là nhiệm vụ thường xuyên, chủ động, đảm bảo thống nhất, phối hợp trong quá trình thực hiện quản lý chương trình, đầu tư dự án. Có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các quy định về công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ và Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Giám sát đánh giá đầu tư.
- Phản ảnh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư các chương trình, dự án.
- Đề xuất, kiến nghị kịp thời, có phương án, giải pháp cụ thể, khả thi khắc phục các tồn tại, bất cập.
II. Nội dung, phạm vi, đối tượng và kế hoạch kiểm tra, giám sát
1. Nội dung kiểm tra, giám sát:
- Việc chấp hành các quy định về: Giám sát và đánh giá đầu tư; lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án; đấu thầu; đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư; sử dụng vốn đầu tư và các nguồn lực khác của chương trình, dự án; bố trí vốn đầu tư, giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, khai thác, vận hành dự án; bảo vệ môi trường.
- Việc quản lý thực hiện chương trình, dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án; tiến độ thực hiện chương trình, dự án.
- Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, chủ sử dụng.
- Việc cập nhật thông tin dự án, báo cáo trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 và Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Phạm vi: Các chương trình, dự án như Phụ lục kèm theo.
3. Đối tượng và kế hoạch kiểm tra, giám sát: Chủ đầu tư các chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo.
4. Thời gian kiểm tra, giám sát: Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo cụ thể về thời gian kiểm tra, giám sát từng chương trình, dự án.
III. Phương thức kiểm tra, giám sát:
- Kiểm tra, giám sát trực tiếp tại đơn vị; thực tế tại hiện trường của chương trình, dự án tiến hành thông qua đoàn kiểm tra; lồng ghép với các đợt kiểm tra, giám sát của tỉnh,...
- Căn cứ mục đích, yêu cầu; báo cáo của chủ đầu tư và các tài liệu có liên quan, Đoàn giám sát, kiểm tra đối chiếu các quy định hiện hành và kết hợp với kiểm tra thực tế tại hiện trường chương trình, dự án để nhận xét đánh giá.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Các đơn vị được giao nhiệm vụ Chủ đầu tư (đối tượng giám sát):
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Giám sát đánh giá đầu tư; Chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 3294/UBND-HTKT ngày 03 tháng 9 năm 2020 về việc tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Báo cáo, chuẩn bị các tài liệu liên quan đến chương trình, dự án phục vụ cho Đoàn kiểm tra, giám sát khi tiến hành kiểm tra, giám sát.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
- Thông báo thời gian, địa điểm cụ thể thực hiện kiểm tra, giám sát đến các chủ đầu tư và các thành viên đoàn kiểm tra biết, phối hợp thực hiện.
- Trong quá trình tổ chức kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh, kịp thời nhắc nhở, hướng dẫn các chủ đầu tư chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
- Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh năm 2021 để Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo (hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2021).
3. Các đơn vị là thành viên Đoàn kiểm tra: Cử cán bộ chuyên môn tham gia cùng Đoàn kiểm tra, giám sát; đồng thời phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên triển khai Kế hoạch trên đảm bảo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch giám sát, kiểm tra chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021. Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐẦU TƯ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 616/KH-UBND ngày 22 tháng 02
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên chương trình, dự án |
Chủ đầu tư |
Tổng mức đầu tư (tr.đồng) |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian kiểm tra |
Thành phần Đoàn kiểm tra |
|
Trưởng đoàn |
Thành viên |
||||||
1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ giãn dân tại làng Xộp, xã Mô Rai, huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
75.000 |
Huyện Sa Thầy |
Năm 2021 |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở NN&PTNT; Sở Xây dựng |
2 |
Đường giao thông tiếp nối với Tỉnh lộ 674 đến đường tuần tra biên giới xã Mô Ray, huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
249.938 |
Huyện Sa Thầy |
Năm 2021 |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Giao thông vận tải |
3 |
Bố trí ổn định dân di cư tự do và sắp xếp dân cư ở vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
14.940 |
Huyện Tu Mơ Rông |
Năm 2021 |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sơ NN&PTNT; Sở Xây dựng |
4 |
Kè chống sạt lở bờ suối Đăk Ter, huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
49.500 |
Huyện Tu Mơ Rông |
Năm 2021 |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sơ NN&PTNT; Sở Xây dựng |
5 |
Đường vào thôn 8, xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
35.999 |
Huyện Kon Rẫy |
Năm 2021 |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Giao thông vận tải |
6 |
Hồ chứa nước Đăk Pokei |
BQL dự án ĐTXD các công trình NN&PTNT |
553.301 |
Huyện Kon Rẫy |
Năm 2021 |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sơ NN&PTNT; UBND huyện Kon Rẫy |
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án đầu tư công vào Kế hoạch kiểm tra, giám sát đầu tư trong năm 2021 (nếu có).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây