Kế hoạch 605/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 605/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 605/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Xuân Đại |
Ngày ban hành: | 17/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 605/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Lê Xuân Đại |
Ngày ban hành: | 17/09/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 605/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 17 tháng 9 năm 2018 |
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh, nhằm triển khai kịp thời, thống nhất và đồng bộ quy định pháp luật mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các ngành, các cấp, nhất là vai trò, trách nhiệm của hệ thống Văn phòng cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
1. Phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học, hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP theo đúng tiến độ kế hoạch đề ra.
2. Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ phải bám sát theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh. Tạo ra sự đột phá trong việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại...góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao chỉ số CCHC, chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của tỉnh trong những năm tới.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
2. Tham mưu sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành để phù hợp với quy định của Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Thành lập và kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận một cửa các cấp.
4. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
(Các nhiệm vụ cụ thể thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)
1. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện thuộc nhiệm vụ cấp nào do Ngân sách cấp đó bảo đảm. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị lập dự toán gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được quy định tại Điều 38 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Phân công trách nhiệm
a) Các cơ quan, địa phương được giao chủ trì chủ động tham mưu các nội dung công việc được giao tại kế hoạch này; phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian đối với các nhiệm vụ được giao;
b) Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra và đôn đốc cơ quan hành chính các cấp thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Văn phòng UBND tỉnh (qua Phòng kiểm soát thủ tục hành chính) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 605/KH-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
I |
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TẬP HUẤN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP VÀ KẾ HOẠCH NÀY |
|||||
1 |
Tổ chức Hội nghị triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch này. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cục kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ |
Quý IV/2018 |
|
|
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ sử dụng Hệ thống thông tin một cửa cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông điện tử) |
Sở Nội vụ, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý IV/2018 và hàng năm |
|
|
3 |
Tuyên truyền, phổ biến thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Ủy ban MTTQ, các tổ chức đoàn thể và các cơ quan thông tấn báo chí |
Thường xuyên |
|
|
4 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc nâng cấp, cải tạo, kiện toàn Bộ phận một cửa các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Hàng năm |
|
|
II |
THAM MƯU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN QPPL DO UBND TỈNH BAN HÀNH ĐỂ PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2017/NĐ-CP, NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP |
|||||
1 |
Tham mưu Quyết định thay thế Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan |
Quý IV/2018 |
|
|
2 |
Tham mưu Quyết định bãi bỏ điểm đ khoản 11 Điều 2 Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An. |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan |
Quý IV/2018 |
|
|
3 |
Tham mưu UBND tỉnh Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý I/2019 |
|
|
III |
THÀNH LẬP HOẶC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
|||||
1 |
Xây dựng Đề án và tham mưu UBND tỉnh thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh trên cơ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan; Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
Quý IV/2018 |
|
|
2 |
Xây dựng Đề án và kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
UBND cấp huyện, xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; các Sở, Ngành có liên quan |
Quý IV/2018 |
|
|
3 |
Hoàn thành việc bố trí trụ sở hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở; bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa: a) Nhóm 1: UBND cấp tỉnh và Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; b) Nhóm 2: Cấp huyện thuộc đô thị loại III trở lên; c) Nhóm 3: Cấp huyện chưa đạt đô thị loại III và cấp xã; d) Nhóm 4: Cấp huyện, cấp xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số; vùng biên giới; vùng đặc biệt khó khăn |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Nội vụ và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan |
Nhóm 1: Quý I/2019 Nhóm 2: Quý I/2019 Nhóm 3: Quý II/2019 Nhóm 4: Quý III/2019 |
|
|
4 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Sở, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý IV/2018 và hàng năm |
|
|
5 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn địa phương theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I/2019 và hàng năm |
|
|
6 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa |
Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan |
Quý II/2019 |
Tối thiểu 30% số thủ tục được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm phục vụ hành chính công, 60% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. |
|
7 |
Tham mưu UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn toàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên theo quy định của pháp luật. |
|
|
……………
3 |
Tham mưu UBND tỉnh quản lý thống nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và đảm bảo sự ổn định của tốc độ đường truyền mạng từ cấp xã tới cấp tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông tin điện tử) |
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện |
Thường xuyên, liên tục. |
|
4 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Thường xuyên |
|
5 |
Kết nối Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và Cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông tin điện tử) |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Quý IV/2019: Kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cơ sở dữ liệu về đăng ký kinh doanh; Quý III/2020: Kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Quý IV/2020: Kết nối với Cổng thanh toán tập trung. |
|
6 |
Xây dựng Hệ thống điện tử đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Quý II/2019
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây