496239

Kế hoạch 6022/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm quản lý cách ly, điều trị người bệnh Covid-19 (F0) tại nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

496239
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 6022/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm quản lý cách ly, điều trị người bệnh Covid-19 (F0) tại nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu: 6022/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Huyền
Ngày ban hành: 04/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 6022/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Lê Huyền
Ngày ban hành: 04/11/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6022/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 04 tháng 11 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM QUẢN LÝ CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19 (F0) TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2011 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà”; Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại nhà;

Căn cứ Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời mô hình trạm y tế lưu động trong bối cảnh dịch Covid-19; Quyết định 4349/QĐ-BYT ngày 10/9/2011 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn triển khai Tổ chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại cộng đồng;

Căn cứ Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19; Quyết định số 3638/QĐ- BYT ngày 30/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống Covid-19”;

Thực hiện Thông báo kết luận số 342-TB/TU ngày 02/11/2021 của Thường trực Tỉnh ủy về công tác phòng, chống dịch Covid-19;

Để đáp ứng với các tình huống dịch Covid-19, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện thí điểm quản lý cách ly, điều trị người bệnh Covid-19 (F0) tại nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Nhằm giảm tải hệ thống giường bệnh điều trị bệnh nhân Covid-19; tập trung nguồn nhân lực y tế chăm sóc cho những bệnh nhân Covid-19 ở mức độ nặng và rất nặng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đồng thời tạo điều kiện cho người bệnh Covid-19 có thể vừa thực hiện điều trị vừa chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và hồi phục tại nhà.

2. Yêu cầu:

- Người bệnh Covid-19 và gia đình cam kết thực hiện điều trị tại nhà theo đúng quy định.

- Các cơ quan, đơn vị có liên quan phải nghiêm túc thực hiện đúng theo hướng dẫn để đảm bảo an toàn cho người bệnh và không làm lây lan dịch bệnh.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN:

1. Phạm vi, thời gian thực hiện:

Thực hiện thí điểm giai đoạn 1, tại 02 phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và 02 xã thuộc huyện Ninh Phước.

Địa điểm, đối tượng cụ thể do Ủy ban nhân nhân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước tổ chức lựa chọn, thực hiện phù hợp với các tiêu chí và điều kiện thực tế của địa phương.

2. Tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm Covid-19:

a) Là người nhiễm Covid-19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm Realtime RT-PCR hoặc Test nhanh kháng nguyên) không có triệu chứng lâm sàng.

b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy, nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.

c) Đáp ứng thêm, tối thiểu 1 trong 2 tiêu chí sau:

- Đã tiêm đủ 2 mũi hoặc 1 mũi vắc xin phòng COVID-19 sau 14 ngày,

HOẶC

- Có đủ 03 yếu tố sau: (1) Tuổi: Trẻ em trên 1 tuổi, người lớn < 50 tuổi; (2) Không có bệnh nền (danh mục các bệnh lý nền quy định tại Phụ lục 01); (3) Không đang mang thai.

3. Khả năng người nhiễm Covid-19 tự chăm sóc:

a) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh…

b) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,…

c) Trường hợp người nhiễm Covid-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b ở trên.

4. Cơ sở vật chất:

- Là nhà ở riêng lẻ; căn hộ trong khu tập thể, khu chung cư, cơ sở lưu trú được cấp có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện cách ly, điều trị,...

- Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19”; có thùng màu vàng có biểu tượng chất thải lây nhiễm có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” để đựng trang phục phòng hộ cá nhân của nhân viên y tế thải bỏ.

- Phải có phòng cách ly y tế, điều trị riêng, khép kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung.

- Khuyến khích lắp camera để giám sát người bệnh.

- Phòng điều trị phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Phải có nhà vệ sinh, nhà tắm riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn (sau đây gọi tắt là dung dịch sát khuẩn tay). Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng.

+ Trong phòng điều trị có thùng đựng chất thải, có màu vàng, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi màu vàng để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” (sau đây được gọi tắt là thùng đựng chất thải lây nhiễm).

+ Không được dùng điều hòa trung tâm, có thể dùng điều hòa riêng; đảm bảo thông thoáng khí, tốt nhất nên thường xuyên mở cửa sổ.

+ Có máy giặt hoặc xô, chậu đựng quần áo để người bệnh tự giặt.

+ Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, 02 xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người bệnh tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng điều trị phải được vệ sinh khử khuẩn hàng ngày.

- Phải trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân (khẩu trang y tế, găng tay y tế, giày, kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với người bệnh.

- Bố trí bàn trước cửa phòng điều trị để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người bệnh. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người bệnh ra khỏi phòng.

5. Phương tiện, nguồn lực đảm bảo:

a) Có sẵn xe cấp cứu thường trực 24/24 trong phạm vi bán kính 10 km để sẵn sàng hỗ trợ, vận chuyển kịp thời bệnh nhân lên tuyến trên.

b) Có đủ các túi thuốc theo Công văn số 6054/SYT-KHNVTC ngày 23/10/2021 của Sở Y tế về việc Hướng dẫn sử dụng Túi thuốc cơ bản chăm sóc F0 thể nhẹ, không triệu chứng.

c) Tại xã, phường, thị trấn có ít nhất 01 Tổ chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại cộng đồng; Trên địa bàn huyện, thành phố đã thành lập Trạm Y tế lưu động và có kế hoạch để sẵn sàng triển khai công tác y tế.

d) Có đủ lực lượng để hỗ trợ công tác giám sát, quản lý cách ly và xử lý phòng chống dịch.

đ) Có hệ thống thông tin để kết nối giữa người bệnh/người chăm sóc người bệnh với Tổ chăm sóc y tế và lực lượng giám sát quản lý cách ly y tế.

III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CÁCH LY KIỂM SOÁT DỊCH

1. Yêu cầu đối với người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà:

- Chấp hành nghiêm quy định về thời gian điều trị tại nhà, có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 4.

- Không ra khỏi phòng điều trị trong suốt thời gian điều trị, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi.

- Luôn thực hiện 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.

- Khi có biểu hiện diễn tiến nặng phải báo ngay cho cán bộ y tế. Trường hợp không thể tự đo thân nhiệt thì cán bộ y tế hoặc người chăm sóc, hỗ trợ (nếu có) sẽ đo cho người bệnh.

- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người khác.

- Tự thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 6: các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày, phân loại chất thải.

- Sau khi hết thời gian điều trị (tối thiểu 10 ngày và có kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính), phải tiếp tục tự theo dõi sức khỏe tại nhà 07 ngày.

- Phối hợp với nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2.

2. Yêu cầu đối với người ở cùng nhà:

- Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 4 và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly theo mẫu tại Phụ lục 5.

- Không để người già, người có bệnh nền cần chăm sóc y tế ở cùng nhà với người bệnh.

- Không tiếp xúc với người điều trị, không đi ra khỏi nhà, thực hiện 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người bệnh điều trị tại nhà.

- Nếu trường hợp người bệnh là trẻ em cần người chăm sóc, hỗ trợ thì cho phép bố trí người chăm sóc, hỗ trợ cách ly cùng và đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly phải có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 5.

- Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người bệnh hàng ngày.

- Báo ngay cho cán bộ y tế khi người bệnh tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nặng của bệnh như đau ngực, khó thở,...

- Thu gom chất thải từ phòng cách ly theo hướng dẫn tại Phụ lục 6.

- Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện điều trị (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).

- Tự theo dõi sức khỏe. Khi có các triệu chứng của bệnh thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.

- Thực hiện vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày.

- Người chăm sóc, hỗ trợ người điều trị thực hiện lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo hướng dẫn của cán bộ y tế.

3. Yêu cầu đối với cán bộ y tế:

- Hàng ngày tiếp nhận thông tin và kiểm tra tình trạng sức khỏe người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người điều trị. Hỗ trợ người điều trị đo thân nhiệt nếu người bệnh không tự đo được. Ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày.

- Thực hiện lấy mẫu, xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà theo quy định. Việc lấy mẫu xét nghiệm có thể thực hiện trong phòng cách ly điều trị hoặc chọn khu vực thông thoáng, cuối hướng gió, đảm bảo không tiếp xúc với người khác, gần phòng cách ly điều trị, đảm bảo không làm lây lan dịch bệnh. Vệ sinh khử khuẩn và thu gom chất thải trong quá trình lấy mẫu để xử lý theo quy định.

- Hướng dẫn người bệnh cách sử dụng gói thuốc điều trị Covid-19 tại nhà, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà thu gom chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 6.

- Báo cáo ngay cho y tế tuyến trên khi người bệnh có diễn biến nặng như đau ngực, khó thở,..., người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có biểu hiện mắc bệnh như sốt, ho, khó thở và các biểu hiện sức khỏe khác.

- Nếu người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có kết quả xét nghiệm dương tính thì xử lý theo quy định.

4. Yêu cầu đối với UBND cấp xã:

- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) chỉ cho phép thực hiện điều trị tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện điều trị tại nhà theo mẫu tại Phụ lục 7 và đã được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.

- Cung cấp cho người bệnh và người ở cùng nhà thông tin (họ tên, số điện thoại) của cán bộ y tế chịu trách nhiệm theo dõi sức khỏe và đường dây nóng của cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà để liên hệ khi cần thiết.

- Tổ chức quản lý, giám sát nghiêm việc điều trị tại nhà, không để người bệnh đi ra khỏi phòng điều trị, nhà; giám sát y tế đối với người bệnh trong thời gian điều trị và sau khi kết thúc điều trị.

- Yêu cầu người ở cùng nhà với người bệnh hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, không đi ra khỏi nhà, thực hiện nghiêm 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà.

- Thu gom, vận chuyển chất thải của người bệnh để xử lý theo quy định.

IV. NHIỆM VỤ QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ BỆNH COVID-19 TẠI NHÀ

1. Xác định, lập danh sách người nhiễm COVID-19 quản lý tại nhà:

a) Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà hoặc cơ sở y tế được phân công, thực hiện đánh giá người nhiễm theo các tiêu chí quy định tại mục 1 phần II.

b) Lập danh sách quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà (mẫu danh sách tại Phụ lục 02).

2. Hướng dẫn người nhiễm Covid-19 theo dõi sức khỏe tại nhà:

2.1. Theo dõi sức khỏe:

a) Cơ sở quản lý sức khỏe người nhiễm Covid-19 hướng dẫn người nhiễm Covid-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 03), 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định tại mục c, phần 2.1.

b) Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày:

- Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).

- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo; Các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,…

c) Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo cáo ngay với Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà; trạm y tế xã, phường; hoặc trạm y tế lưu động, Trung tâm vận chuyển cấp cứu,… để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:

(1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.

(2) Nhịp thở:

- Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút

- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút,

- Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút

(Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).

(3) SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo), (khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).

(4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.

(5) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).

(6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

(7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật

(8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

(9) Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban,...

(10) Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng,...

(11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm Covid-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.

2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt:

Người nhiễm Covid-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; Uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; Không bỏ bữa; Tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả… và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.

2.3. Hướng dẫn người bệnh và người nhà thực hiện cách ly y tế tại nhà:

Thực hiện cách ly y tế tại nhà theo quy định tại Mục 1, Mục 2 Phần III kế hoạch này (yêu cầu đối với người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà; đối với người ở cùng nhà), tuyệt đối không đi ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly tại nhà.

2.4. Khuyến khích tạo nhóm Zalo kết nối những ca F0 này với nhau để họ có thể trò chuyện, đồng thời thông qua đây họ sẽ báo cáo tình hình sức khỏe, gửi hình ảnh đo nhiệt độ và chỉ số SPO2 để điều dưỡng ghi vào báo cáo.

3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm Covid-19:

3.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày:

a) Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe người nhiễm Covid-19 hàng ngày và ghi vào các Phiếu theo dõi sức khỏe người nhiễm Covid-19 (Phụ lục 03); hoặc phần mềm quản lý sức khoẻ người nhiễm Covid-19 .

b) Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho người nhiễm Covid-19, người chăm sóc.

c) Nhân viên của Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà người nhiễm Covid-19 để hỗ trợ trực tiếp, trong các trường hợp:

- Người nhiễm Covid-19 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp.

- Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khoẻ của người nhiễm Covid-19 và không liên lạc được với người nhiễm Covid-19 hoặc người chăm sóc.

3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà:

a) Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng:

- Sốt:

+ Đối với người lớn: > 38.50 C hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên, uống Oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.

+ Đối với trẻ em: > 38.5° C, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 lần.

Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, đề nghị thông báo ngay cho Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà để phối hợp xử lý.

- Ho: dùng thuốc giảm ho.

b) Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú:

Thực hiện theo Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06/10/2021 Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19; Công văn số 6054/SYT- KHNVTC ngày 23/10/2021 của Sở Y tế về việc Hướng dẫn sử dụng Túi thuốc cơ bản chăm sóc F0 thể nhẹ, không triệu chứng.

c) Khám, chữa bệnh tại nhà bởi Tổ chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại cộng đồng hoặc Trạm Y tế lưu động: Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường, xã để thành lập Tổ chăm sóc hoặc Trạm y tế lưu động hoặc phù hợp để sẵn sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại nhà.

4. Lấy mẫu xét nghiệm Covid-19:

a) Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà (Realtime RT-PCR; hoặc Test nhanh kháng nguyên) cho người nhiễm Covid-19 vào ngày 14 để chuẩn bị kết thúc thời gian cách ly.

b) Làm xét nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người nhiễm khi có triệu chứng nghi mắc Covid-19.

5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện:

a) Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà hướng dẫn người nhiễm khi có các cấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay tới Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà hoặc Trung tâm vận chuyển cấp cứu để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.

b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Y tế:

- Tổ chức tổ chức các hoạt động đảm bảo y tế cho công tác điều trị người bệnh Covid-19 tại nhà; Thành lập Tổ công tác hỗ trợ trực tiếp cho cơ sở y tế các tuyếnsử dụng thuốc kháng vi rút điều trị cho bệnh nhân Covid-19.

- Cung cấp đầy đủ thuốc, vật tư y tế phục vụ công tác theo dõi, điều trị.

- Chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác giám sát, kiểm soát dịch trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thực hiện thí điểm quản lý, điều trị F0 tại nhà và đảm bảo công tác y tế, lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2, theo dõi sức khỏe, điều trị cho người bệnh theo quy định.

- Tổ điều điều phối người nhiễm Covid-19 (F0) không đủ điều kiện quản lý điều trị tại nhà đến các cơ sở điều trị theo quy định.

- Kết thúc đợt thực hiện thí điểm, tổ chức đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm và xem xét mở rộng mô hình.

2. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Y tế lập dự toán kinh phí thực hiện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện.

3. Sở Thông tin Truyền thông: Hướng dẫn triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý cách ly điều trị F0 tại nhà theo quy định.

4. Công an tỉnh:

- Phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức thực hiện quản lý cách ly, điều trị F0 tại nhà theo tình hình thực tế tại các địa phương.

- Chỉ đạo Công an địa phương hỗ trợ nhân lực, phối hợp thực hiện thí điểm quản lý cách ly, điều trị F0 tại nhà và tổ chức tuần tra, kiểm soát, đảm bảo an ninh trật tự, giám sát sự tuân thủ cách ly theo quy định.

5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Chỉ đạo các lực lượng địa phương hỗ trợ nhân lực, đảm bảo công tác cách ly điều trị F0 tại nhà theo quy định.

6. Các cơ quan, sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham gia, phối hợp, hỗ trợ chính quyền địa phương, ngành y tế thực hiện kế hoạch cách ly điều trị F0 tại nhà đảm bảo an toàn trong công tác phòng, chống dịch.

7. UBND thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và huyện Ninh Phước:

- Trên cơ sở quy định này, xây dựng Kế hoạch, lựa chọn địa điểm, triển khai thực hiện thí điểm quản lý, điều trị người bệnh Covid-19 (F0) tại nhà trên địa bàn quản lý. Tổ chức theo dõi, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, gửi báo cáo về Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch tỉnh (thông qua Sở Y tế) trong ngày 10/11/2021.

- Xem xét, quyết định thực hiện cách ly, điều trị người bệnh Covid-19 tại nhà đối với các trường hợp có đủ các điều kiện theo quy định; nêu rõ các điều kiện về nơi ở của F0, quy định mà F0 phải tuân thủ trong thời gian cách ly; yêu cầu đối với cán bộ y tế… sau khi F0 có quyết định cách ly điều trị tại nhà; Phân công trách nhiệm nhân viên Tổ chăm sóc y tế, Trạm y tế lưu động để triển khai kịp thời công tác hướng dẫn bệnh nhân cách theo dõi sức khỏe hàng ngày như đo thân nhiệt, đo chỉ số SP02, cách sử dụng gói thuốc điều trị Covid-19 tại nhà, cách xử lý rác thải, các quy định mà người cách ly phải thực hiện. Đồng thời treo bảng “Địa điểm cách ly y tế phòng chống dịch Covid-19” trước nhà của bệnh nhân, .. tổ chức thăm, khám, sàng lọc cho người bệnh ít nhất 02 lần/ngày.

- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị có liên quan phối hợp với ngành y tế trong việc triển khai thực hiện kế hoạch an toàn và hiệu quả; Thực hiện nghiêm việc quản lý, giám sát cách ly đảm bảo an toàn phòng, chống dịch; kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện.

- Thành lập Tổ điều hành thực hiện quản lý, điều trị người bệnh Covid-19 tại nhà để trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ UBND cấp xã, phường, thị trấn; Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân, cơ quan giám sát cách ly tại nhà gồm lực lượng dân quân, công an, y tế và Tổ giám sát cộng đồng/Tổ Nhân dân tự quản giám sát kiểm soát dịch Covid-19 phối hợp thực hiện.

- Huy động các lực lượng công an, quân sự, tổ dân phố, các tổ chức đoàn thể địa phương, Tổ giám sát cộng đồng/Tổ Nhân dân tự quản tổ chức giám sát 24/24, đảm bảo bệnh nhân tuân thủ cách ly và không ra khỏi nhà tránh việc lây nhiễm cho cộng đồng. Bố trí 1 số điện thoại thường trực để trường hợp nếu bệnh nhân không thể liên lạc được với Tổ y tế để đảm bảo sẵn sàng hỗ trợ 24/24.

- Chỉ đạo, tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định, đảm bảo an toàn không để lây nhiễm ra cộng đồng.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn thực hiện quy trình xử lý khi phát hiện người mắc Covid-19, kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện cách ly điều trị tại nhà theo quy định; tổ chức quản lý, giám sát thực hiện nghiêm việc tổ chức quản lý, điều trị người mắc Covid-19 tại nhà; giám sát y tế trong thời gian cách ly điều trị và sau khi kết thúc cách ly; tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải y tế lây nhiễm để xử lý theo quy định; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và xử lý theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, đơn vị địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.

(Đính kèm 07 phụ lục và Công văn số 6054/SYT-KHNVTC ngày 23/10/2021 của Sở Y tế)

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- BCĐ Covid-19 tỉnh;
- Các huyện/thành ủy, UBND huyện, TP;
- VPUB: LĐ, CV;
- Lưu: VT, VXNV. NNN

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Huyền

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÁC BỆNH NỀN
(CÓ NGUY CƠ GIA TĂNG MỨC ĐỘ NẶNG KHI MẮC COVID-19)

1. Đái tháo đường

2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác

3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).

4. Bệnh thận mạn tính

5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu

6. Béo phì, thừa cân

7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)

8. Bệnh lý mạch máu não

9. Hội chứng Down

10. HIV/AIDS

11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)

12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác

13. Hen phế quản

14. Tăng huyết áp

15. Thiếu hụt miễn dịch

16. Bệnh gan

17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện

18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.

19. Các bệnh hệ thống.

20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải.

 

PHỤ LỤC 02

DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

Trang bìa

TÊN CƠ SỞ Y TẾ

……………….

 

 

 

DANH SÁCH QUẢN LÝ
NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

 

 

 

 

Năm 20…

 

 

Trang bên trái

DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

STT

Họ và tên người nhiễm Covid-19

Ngày tháng năm sinh

Giới

Địa chỉ

Điện thoại người nhiễm Covid-19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang bên phải

DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

Họ tên người nhà

Điện thoại người nhà

Ngày xác định nhiễm COVID-19

Ngày kết thúc quản lý tại nhà

Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến

Tử vong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG THEO DÕI SỨC KHOẺ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Họ và tên: ___________________ Sinh ngày: __/__/____Giới tính: □ Nam. □ Nữ       Điện thoại: __________________

Họ và tên người chăm sóc: ______________________Sinh ngày: __/__/______      Số điện thoại: ______________

TT

↓ Nội dung   Ngày theo dõi →

1

2

3

4

5

6

7

8

8

10

11

12

13

14

 

 

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

 

Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp <90/60

1.

Mạch (lần/phút)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Nhiệt độ hằng ngày (độ C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Nhịp thở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

SpO2 (%) (nếu có thể đo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.

KHÔNG TRIỆU CHỨNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C): hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày.

7.

Mệt mỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.

Ho

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.

Ho ra đờm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.

Ớn lạnh/gai rét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.

Viêm kết mạc (mắt đỏ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.

Mất vị giác hoặc khứu giác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.

Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một trong số các triệu chứng sau

14.

Ho ra máu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.

Thở dốc hoặc khó thở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.

Đau tức ngực kéo dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.

Lơ mơ, không tỉnh táo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ… thêm vào phần “Ghi chú”

Ghi chú: ……………………………………………………….…………………………..…………

………………………………………………………………….………………..……………………

 

PHỤ LỤC 4

MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN CAM KẾT

Thực hiện các biện pháp cách ly y tế, điều trị Covid-19 tại nhà

Họ và tên người cách ly: ................................................................................................

Số CMT/CCCD: .................................................... Điện thoại: .....................................

Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: ................................................................

Số CMT/CCCD ..................................................... Điện thoại: .....................................

Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ....................................................................

I. NGƯỜI CÁCH LY

Tôi xin cam kết thực hiện các biện pháp cách ly y tế tại nhà cụ thể như sau:

1. Chấp hành nghiêm quy định về cách ly y tế tại nhà. Cách ly đủ số ngày theo quy định. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly y tế theo quy định.

2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.

3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện ho, sốt, đau rát họng, khó thở.

4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.

Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về cách ly y tế tại nhà.

II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ

Tôi xin cam kết:

1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly y tế tại nhà đối với người cách ly. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.

2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người cách ly thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly y tế phòng, chống dịch COVID-19, không ra khỏi nhà và cách ly đủ thời gian theo quy định.

3. Không tiếp xúc gần với người cách ly;

4. Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).

5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.

6. Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.

7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.

8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, hạn chế ra khỏi nhà khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà.

Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.

 

, ngày.... tháng.... năm 202...

Người cách ly

Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà

Tổ dân phố/thôn

UBND cấp xã

 

PHỤ LỤC 5

MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI CÁCH LY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

BẢN CAM KẾT

Thực hiện các biện pháp cách ly, điều trị tại nhà phòng, chống dịch COVID-19

Họ và tên người cách ly:.................................................................................................

Số CMT/CCCD: .................................................... Điện thoại: .....................................

Họ và tên người chăm sóc, hỗ trợ: .................................................................................

Số CMT/CCCD ..................................................... Điện thoại: .....................................

Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly tại nhà tại địa chỉ: ..........................................

.......................................................................................................... ……………

Xin cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chổng dịch COVID-19 cụ thể như sau:

1. Hướng dẫn cho người cách ly và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.

2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt, đau rát họng, khó thở.

3. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.

4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.

5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn phòng cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.

Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.

 

Người cách ly

Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà

Tổ dân phố/thôn

UBND cấp xã

 

PHỤ LỤC 6

VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI

1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường

- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...

- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc trẻ phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.

- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.

2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người cách ly

- Giặt riêng quần áo của người cách ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly và phơi khô tự nhiên hoặc sấy

- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.

3. Quản lý chất thải từ phòng cách ly

- Phân loại: chất thải là khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng phát sinh từ phòng cách ly tại nhà, nơi lưu trú phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi, có nắp đậy kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh đặt ở trong phòng cách ly. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT T HẢ I CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.

- Thu gom: trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp đậy kín, có bánh xe đẩy, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” . Các chất thải khác thực hiện thu gom và xử lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các thùng đựng chất thải phải được thu gom riêng. Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài. Trường hợp người cách ly xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc COVID-19 hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-COV-2 thì tất cả chất thải tại phòng cách ly của người này phải được thu gom và xử lý như chất thải lây nhiễm. Sau đó phải thực hiện khử trùng và xử lý môi trường theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Vận chuyển, xử lý chất thải: UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương để quy định tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận chuyển, biện pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu.

 

PHỤ LỤC 7

MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ

UBND....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /GXN-UBND

, ngày  tháng  năm 20.....

 

GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY , ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ

ỦY BAN NHÂN DÂN .................................................... -XÁC NHẬN

I. THÔNG TIN CHUNG

Họ và tên người cách ly:.................................................................................................

Số CMT/CCCD: ......................................................... Điện thoại: ................................

Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà:

Số CMT/CCCD .................................................... Điện thoại: ......................................

Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ....................................................................

II. NỘI DUNG XÁC NHẬN

Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện cách ly, điều trị tại nhà.

Cụ thể:

- ….

- ….

- …..

- …..

 


Nơi nhận:
-
- Lưu:

CHỦ TỊCH
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản