Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 về rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam tại địa bàn tỉnh Sơn La
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 về rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam tại địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 60/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 04/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 60/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 04/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/KH-UBND |
Sơn La, ngày 04 tháng 05 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ QUỐC TỊCH, HỘ TỊCH CỦA TRẺ EM LÀ CON CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Thực hiện Quyết định số 1793/QĐ-BTP ngày 08/10/2015 của Bộ Tư pháp (gọi tắt là Quyết định số 1793/QĐ-BTP) về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức rà soát, thống kê, đánh giá chính xác tình hình các đối tượng trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Sơn La; trên cơ sở đó, hướng dẫn, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các vấn đề liên quan về hộ tịch, quốc tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Sơn La, bảo đảm quyền khai sinh, quyền có quốc tịch của trẻ em; đồng thời góp phần ổn định vấn đề dân cư, phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
b) Việc rà soát, thống kê, phân loại thực hiện theo từng nhóm trẻ em, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia có quy định liên quan đến xác định quốc tịch, hộ tịch của trẻ em; từ đó định hướng và có giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho những trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát, đánh giá về tình trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Sơn La phải đảm bảo đầy đủ, chính xác trên cơ sở bám sát nội dung chỉ đạo của Bộ Tư pháp tại Quyết định số 1793/QĐ-BTP, các quy định của pháp luật hiện hành và thực tiễn thi hành pháp luật về hộ tịch và quốc tịch.
b) Xác định rõ nội dung công việc, trách nhiệm thực hiện, lộ trình thực hiện, thời gian, tiến độ hoàn thành các nội dung liên quan đến trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; bảo đảm chặt chẽ, không gây tác động tiêu cực, ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; góp phần củng cố mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước có liên quan.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Rà soát, đánh giá tình trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Sơn La; phân loại, điền biểu mẫu thống kê (Biểu mẫu thống kê do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực Bộ Tư pháp xây dựng)
a) Nội dung:
- Rà soát, lập danh sách, phân loại theo từng nhóm trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn cách thức phân loại, điền đầy đủ thông tin trong biểu mẫu thống kê.
- Đánh giá đầy đủ, chính xác theo các nội dung về tình trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em được thống kê theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng về tình hình quốc tịch, hộ tịch của các trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài trên địa bàn huyện, thành phố (kèm theo danh sách phân loại theo từng nhóm trẻ em),
b) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
c) Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Tư pháp ban hành biểu mẫu thống kê.
2. Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài trong khuôn khổ pháp luật về hộ tịch, quốc tịch hiện hành
a) Nội dung:
- Giải quyết việc đăng ký khai sinh, xác định quốc tịch cho trẻ em chưa được đăng ký khai sinh đáp ứng về thủ tục.
- Giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho trẻ em có đủ điều kiện.
b) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ.
c) Thời gian thực hiện:
- Theo danh sách đã rà soát: Sau khi hoàn thiện xong việc rà soát, đánh giá tình trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em (xong trước 31/12/2016).
- Những trường hợp phát sinh: thực hiện thường xuyên hàng năm.
3. Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài
a) Nội dung:
Tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương về kết quả thực hiện Kế hoạch này; xây dựng báo cáo chung của tỉnh kết quả rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
b) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện:
- Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo về Sở Tư pháp trước ngày 15/01/2017.
- Sở Tư pháp tổng hợp, xây dựng Dự thảo báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10/02/2017; báo cáo Bộ Tư pháp trước ngày 15/02/2017.
Kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, thống kê; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai và đề xuất phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện.
- Thực hiện việc đăng ký nhập quốc tịch cho các trường hợp trẻ em trong danh sách rà soát đủ điều kiện.
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo chung trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
2. Công an tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
3. Sở Ngoại vụ: căn cứ chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của ngành quản lý, có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện tốt các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này. Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả thực hiện kèm theo danh sách trẻ em được rà soát, thống kê, phân loại theo nhóm gửi Sở Tư pháp để tổng hợp.
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chủ động thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo về tình hình triển khai Kế hoạch với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam tại địa bàn tỉnh Sơn La. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, giải đáp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây