Kế hoạch 5678/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016
Kế hoạch 5678/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016
Số hiệu: | 5678/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 19/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5678/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 19/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5678/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 19 tháng 11 năm 2014 |
Thực hiện Quyết định số 2143/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong 02 năm (2014-2016); Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (sau đây viết tắt là Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg).
2. Yêu cầu:
- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
- Gắn kết thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp, nhất là công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, thiết thực và khả thi.
Hoạt động 1: Rà soát, bổ sung nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật trong Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tư pháp (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp) và các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền của mình tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tư pháp và cơ quan chuyên môn tham mưu thực hiện tại địa phương.
Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: Năm 2015-2016.
Kết quả, sản phẩm: Các văn bản được ban hành đã bổ sung nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật.
Hoạt động 2: Rà soát, đánh giá, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản, quy định về xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
a) Rà soát, đánh giá mức độ phù hợp, khả thi của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg; rà soát, đánh giá sự tương thích của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật với các tiêu chí có liên quan (Tiêu chí xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh; Tiêu chí cải cách thủ tục hành chính; Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới…) bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình, nhiệm vụ có liên quan trong phạm vi quản lý Nhà nước của Chính phủ, của Bộ, ngành và địa phương.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tư pháp và cơ quan chuyên môn tham mưu thực hiện tại địa phương.
Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Kết quả, sản phẩm: Báo cáo rà soát, đánh giá, nghiên cứu cụ thể.
b) Rà soát, lựa chọn một số tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành Tư pháp và đề ra các giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện việc theo dõi, đánh giá nhằm tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở, kịp thời rút kinh nghiệm và đề xuất, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tư pháp tham mưu, thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Kết quả, sản phẩm: Báo cáo rà soát, văn bản, tài liệu hướng dẫn thực hiện.
Hoạt động 1: Quán triệt, phổ biến, tăng cường hoạt động thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức thích hợp khác về nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (lồng ghép trong các hội nghị, hội thảo, tập huấn; tổ chức các chương trình, phóng sự truyền thông trên Đài Phát thanh và Truyền hình; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử, trang tin điện tử…)
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện tại địa phương.
Cơ quan phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Khởi; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, chương trình, phóng sự truyền thông.
Hoạt động 2: Biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến, giới thiệu ý nghĩa, mục đích xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện tại địa phương.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Kết quả, sản phẩm: Sách, sổ tay chuyên đề, tài liệu nghiệp vụ, tờ gấp...
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tại địa phương.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, tổ chức Đoàn kiểm tra.
Hoạt động 2: Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
a) Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tại địa phương.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: Hàng năm (2014-2015).
Kết quả, sản phẩm: Báo cáo đánh giá kết quả.
b) Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tại địa phương.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2016.
Kết quả, sản phẩm: Hội nghị tổng kết.
Hoạt động 1: Kiện toàn, bố trí công chức quản lý trực tiếp thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiến cận pháp luật tại cơ sở gắn với nhiệm vụ kiện toàn tổ chức, bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai thực hiện Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ, Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ và xây dựng Đề án vị trí việc làm của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện đối với Đề án vị trí việc làm của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ.
Thời gian thực hiện: 2014-2015.
Hoạt động 2: Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức xã, phường, thị trấn tiến tới đạt chuẩn theo Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
a) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn (Trung cấp hoặc Đại học Luật), và nghiệp vụ cho đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch kiện toàn đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch đạt chuẩn theo quy định; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có kế hoạch kiện toàn đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch tại địa phương và cử công chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng.
Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Kết quả, sản phẩm: Khóa đào tạo, bồi dưỡng; số lượng công chức được đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn.
b) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các chức danh công chức xã, phường khác: Địa chính - Xây dựng - Đô thị (hoặc Nông nghiệp) và Môi trường, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng quân sự tiến tới đạt chuẩn theo quy định.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Cục Thống kê, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tại địa phương.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Kết quả sản phẩm: Khóa đào tạo, bồi dưỡng; số lượng công chức được đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn.
Hoạt động 3: Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2014-2016.
Kết quả sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.
1. Phân công trách nhiệm:
a) Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả các nội dung được phân công tại Kế hoạch này.
- Phối hợp các sở, ngành có liên quan theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí thuộc chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương.
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí thuộc ngành tư pháp quản lý theo quy định tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
b) Các sở, ngành tỉnh, Mặt tận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh có liên quan:
- Trong phạm vi, lĩnh vực quản lý của ngành mình, chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung tại Mục II và các nhiệm vụ tại Điểm a, Khoản 1, Mục III Kế hoạch này.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc ngành mình phụ trách căn cứ vào nội dung, các chỉ tiêu, tiêu chí có liên quan tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
c) Sở Tài chính:
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này và việc triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Phòng Tư pháp chủ trì, làm đầu mối phối hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Trên cơ sở Kế hoạch này ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn huyện, thành phố; thực hiện các biện pháp, giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương.
- Thanh tra, kiểm tra và đánh giá, tổng hợp, thống kê, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình tiếp cận pháp luật tại địa phương theo quy định.
- Bố trí công chức, cơ sở vật chất và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường tiếp cận pháp luật ở địa phương.
đ) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
Công chức Tư pháp - Hộ tịch chủ trì, làm đầu mối phối hợp với các công chức khác của xã, phường, thị trấn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức thực hiện các quy định, các biện pháp, giải pháp về xây dựng xã, phường tiếp cận pháp luật tại địa phương; đánh giá, tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về tình hình tiếp cận pháp luật tại địa phương theo quy định hiện hành; thông tin truyền thông về tiếp cận pháp luật tại địa phương; đề xuất công chức Tư pháp - Hộ tịch được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đạt chuẩn khi có chương trình đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức.
2. Chế độ báo cáo:
- Các sở, ngành tỉnh, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này và việc triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 25 tháng 5) và hàng năm (trước ngày 25 tháng 11).
- Sở Tư pháp tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 02 tháng 6) và hàng năm (trước ngày 02 tháng 12).
3. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí triển khai Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật, hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Cơ quan Tư pháp các cấp lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cùng cấp và tổng hợp cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cho cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho đơn vị.
Đối với các nhiệm vụ được giao thực hiện trong năm 2014, cơ quan Tư pháp các cấp phối hợp cơ quan Tài chính cùng cấp lập dự toán kinh phí bổ sung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ được giao đúng tiến độ thời gian, kịp thời đánh giá kết quả triển khai Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây