Kế hoạch 5601/KH-UBND năm 2024 triển khai Chiến lược quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 5601/KH-UBND năm 2024 triển khai Chiến lược quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 5601/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trịnh Minh Hoàng |
Ngày ban hành: | 29/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5601/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Trịnh Minh Hoàng |
Ngày ban hành: | 29/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5601/KH-UBND |
Ninh Thuận, ngày 29 tháng 11 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI (BLOCKCHAIN) ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-TTg ngày 22/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt chuỗi khối), như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai Chiến lược quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp thông qua việc thúc đẩy phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới dựa trên công nghệ chuỗi khối.
b) Ứng dụng công nghệ chuỗi khối để quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và xây dựng một xã hội số, giúp người dân tiếp cận thông tin và dịch vụ một cách dễ dàng và thuận tiện. Qua đó, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua các dịch vụ công trực tuyến tiện lợi.
2. Yêu cầu
a) Xây dựng nền tảng công nghệ chuỗi khối gắn với phát triển hạ tầng số có dung lượng và băng thông lớn, phủ sóng rộng khắp, bảo đảm tính bền vững, thân thiện môi trường, thông minh, mở và an toàn; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ chuyên gia, ban hành và hoàn thiện các quy định nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc triển khai công nghệ chuỗi khối trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ chuỗi khối vào các lĩnh vực ưu tiên như y tế, giáo dục, tài chính - ngân hàng, nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại điện tử, doanh nghiệp và công nghiệp, du lịch đảm bảo phù hợp với lộ trình đề ra theo Nghị Quyết số 09-NQ/TU ngày 29/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận về chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý nhằm tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động ứng dụng và phát triển chuỗi khối
a) Xem xét, đánh giá ảnh hưởng của các quy định, căn cứ pháp lý đối với các ứng dụng và giải pháp chuỗi khối, bảo đảm môi trường pháp lý phù hợp và thuận lợi cho việc triển khai cho công nghệ mới này trên địa bàn tỉnh.
b) Ban hành các quy định và triển khai kịp thời các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nền tảng, sản phẩm, ứng dụng và dịch vụ chuỗi khối bảo đảm tính liên thông và tính mở của các bên tham gia vào các giao dịch dựa trên công nghệ chuỗi khối.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn các quy định của pháp luật trong quản lý công nghệ chuỗi khối nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững, an toàn và tin cậy cho các ứng dụng chuỗi khối.
2. Xây dựng, phát triển nền tảng hạ tầng chuỗi khối Việt Nam phục vụ đa mục tiêu
a) Tiếp tục đầu tư, nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh hiện đại, đáp ứng yêu cầu về dung lượng lưu trữ, tốc độ xử lý và bảo mật; Chỉ đạo các doanh nghiệp nâng cấp mạng lưới viễn thông để đáp ứng nhu cầu truyền tải dữ liệu lớn của công nghệ chuỗi khối.
b) Đầu tư xây dựng nền tảng chuỗi khối ổn định, bảo mật, có khả năng mở rộng và tích hợp với các hệ thống hiện có của tỉnh.
c) Đẩy mạnh việc phát triển và ứng dụng công nghệ chuỗi khối phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, bảo đảm tính tương thích và khả năng liên thông giữa các hệ thống.
d) Triển khai các biện pháp bảo mật chặt chẽ để bảo vệ dữ liệu trên chuỗi khối trước các cuộc tấn công mạng.
3. Ứng dụng công nghệ chuỗi khối vào các lĩnh vực ưu tiên
a) Về lĩnh vực Y tế: Ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong hoạt động quản lý và trao đổi dữ liệu về hồ sơ y tế điện tử và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
b) Giáo dục: Ứng dụng nền tảng đào tạo trực tuyến và quản lý văn bằng, chứng chỉ bằng công nghệ chuỗi khối tạo điều kiện cho việc học tập suốt đời.
c) Tài chính - ngân hàng: Phát triển các dịch vụ tài chính số bằng công nghệ chuỗi khối, như thanh toán, chuyển tiền, cho vay.
d) Nông nghiệp: Ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong hoạt động quản lý vùng trồng và truy xuất nguồn gốc nông sản, quản lý chất lượng sản phẩm, kết nối nông dân với thị trường, trước mắt ưu tiên các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc trưng tỉnh Ninh Thuận.
đ) Giao thông vận tải: Ứng dụng Công nghệ chuỗi khối trong lĩnh vực giao thông vận tải nhằm quản lý vận tải hàng hóa và phương tiện hiệu quả.
e) Thương mại điện tử: Xây dựng nền tảng thương mại điện tử bằng công nghệ chuỗi khối, bảo đảm tính minh bạch và an toàn cho giao dịch.
g) Năng lượng: Quản lý năng lượng tái tạo, giao dịch năng lượng bằng Công nghệ chuỗi khối.
h) Tài nguyên và môi trường: Quản lý tài nguyên thiên nhiên, theo dõi chất lượng môi trường bằng công nghệ chuỗi khối.
i) Doanh nghiệp và công nghiệp: Ứng dụng công nghệ chuỗi khối để nâng cao hiệu quả quản lý sản xuất và nâng cao kỹ năng số cho người lao động.
k) Du lịch: Ứng dụng nền tảng quản lý đặt phòng, vé, xây dựng du lịch thông minh bằng công nghệ chuỗi khối.
4. Phát triển nguồn nhân lực
a) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ chuỗi khối cho nhiều đối tượng, từ cán bộ quản lý đến người dân, doanh nghiệp.
b) Thu hút và đào tạo đội ngũ chuyên gia có năng lực về công nghệ chuỗi khối để tư vấn và hỗ trợ quá trình triển khai.
5. Xây dựng hệ sinh thái chuỗi khối
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia vào quá trình phát triển và ứng dụng công nghệ chuỗi khối đối với các lĩnh vực ưu tiên.
b) Tổ chức hội thảo để kết nối các doanh nghiệp, nhà nghiên cứu và các tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về công nghệ chuỗi khối và tiếp cận công nghệ mới.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này; báo cáo kết quả triển khai thực hiện (lồng ghép báo cáo kết quả chuyển đổi số định kỳ) về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
b) Lập kế hoạch đầu tư, dự toán kinh phí ngân sách nhà nước để triển khai các hoạt động liên quan đến công nghệ chuỗi khối, phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, góp phần vào việc hiện thực hóa các mục tiêu của, nhiệm vụ Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan rà soát, nghiên cứu, tham mưu về ứng dụng chuỗi khối an toàn, hiệu quả, phù hợp với tiến bộ công nghệ nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ số, công nghệ chuỗi khối trong các lĩnh vực ưu tiên.
b) Tham mưu, triển khai cơ chế thử nghiệm một số mô hình, công nghệ chuỗi khối nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
c) Hướng dẫn, giám sát việc thực thi các quy định pháp luật về chuỗi khối nhằm thúc đẩy Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số phát triển bền vững.
d) Xây dựng, phát triển hạ tầng chuỗi khối bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
đ) Tổ chức các khóa đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuỗi khối cho đội ngũ cán bộ, công chức, doanh nghiệp và người dân về nền tảng, dịch vụ trên nền tảng blockchain.
e) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các quy định của pháp luật trong quản lý công nghệ chuỗi khối nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững, an toàn và tin cậy cho các ứng dụng chuỗi khối.
g) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai việc tích hợp các ứng dụng chuỗi khối trong các lĩnh vực ưu tiên theo Nghị Quyết số 09-NQ/TU ngày 29/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
3. Công an tỉnh
a) Dự báo tình hình, triển khai các biện pháp phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ chuỗi khối xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
b) Phối hợp Bộ Công an triển khai thử nghiệm, ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong một số nền tảng do Bộ Công an phát triển như nền tảng định danh, xác thực điện tử; quản lý, điều phối dữ liệu tại Trung tâm dữ liệu quốc gia.
4. Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Thuận
Nghiên cứu và đề xuất kế hoạch quản lý, ứng dụng tiền kỹ thuật số (CBDC) trong các hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổ chức kết nối, thu hút nguồn lực để phát triển công nghệ chuỗi khối nhằm phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số tỉnh Ninh Thuận.
6. Sở Tài chính
Căn cứ nhu cầu đề xuất kinh phí triển khai các hoạt động phát triển chuỗi khối của các sở, ban, ngành, địa phương (nếu có), phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chiến lược theo quy định trong khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách hiện hành.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để triển khai các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm, công nghệ và dịch vụ liên quan đến chuỗi khối bảo đảm phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Hỗ trợ việc đăng ký bảo hộ sáng chế, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ về sản phẩm, công nghệ và dịch vụ chuỗi khối theo quy định.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục đào tạo tăng cường tổ chức các khóa học trực tuyến MOOC (Massive Open Online Course) về công nghệ chuỗi khối.
b) Triển khai nền tảng đào tạo trực tuyến và quản lý văn bằng, chứng chỉ bằng công nghệ chuỗi khối.
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong hoạt động quản lý và trao đổi dữ liệu về văn bằng giáo dục nghề nghiệp.
b) Khai thác ứng dụng công nghệ chuỗi khối để nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hoạt động triển khai các chính sách, chương trình an sinh xã hội.
10. Sở Y tế
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong hoạt động quản lý và trao đổi dữ liệu về hồ sơ y tế điện tử và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong hoạt động quản lý vùng trồng và truy xuất nguồn gốc nông sản, quản lý chất lượng sản phẩm, kết nối nông dân với thị trường, trước mắt ưu tiên các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đạt chứng nhận OCOP.
12. Sở Công Thương
Nghiên cứu, ứng dụng nền tảng thương mại điện tử bằng công nghệ chuỗi khối, bảo đảm tính minh bạch và an toàn cho giao dịch.
13. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Nghiên cứu, ứng dụng nền tảng quản lý đặt phòng, vé, xây dựng du lịch thông minh bằng công nghệ chuỗi khối.
14. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến bằng các hình thức đa dạng, phong phú về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh theo quy định./.
(Đính kèm phụ lục nhiệm vụ, giải pháp thực hiện)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 5601/KH-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Các hoạt động |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Hoàn thiện môi trường pháp lý |
|||
1 |
Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan rà soát, nghiên cứu, tham mưu về ứng dụng chuỗi khối an toàn, hiệu quả, phù hợp với tiến bộ công nghệ nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ số, công nghệ chuỗi khối trong các lĩnh vực ưu tiên. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025 - 2030 |
2 |
Hướng dẫn, giám sát việc thực thi các quy định pháp luật về chuỗi khối nhằm thúc đẩy Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025 - 2030 |
3 |
Hỗ trợ việc đăng ký bảo hộ sáng chế, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ về sản phẩm, công nghệ và dịch vụ chuỗi khối theo quy định. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để triển khai các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm, công nghệ và dịch vụ liên quan đến chuỗi khối bảo đảm phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Nghiên cứu, đề xuất kế hoạch quản lý, ứng dụng tiền kỹ thuật số (CBDC) trong các hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh. |
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Thuận |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
II |
Phát triển hạ tầng, hình thành hệ sinh thái công nghiệp chuỗi khối |
|||
1 |
Xây dựng, phát triển hạ tầng chuỗi khối bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025 - 2030 |
2 |
Triển khai việc tích hợp các ứng dụng chuỗi khối trong các lĩnh vực ưu tiên theo Nghị Quyết số 09- NQ/TU ngày 29/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Thúc đẩy ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong các dịch vụ của cơ quan nhà nước |
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Triển khai các biện pháp phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ chuỗi khối xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Triển khai thử nghiệm, ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong một số nền tảng do Bộ Công an phát triển |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
6 |
Tổ chức kết nối, thu hút nguồn lực để phát triển công nghệ chuỗi khối nhằm phục vụ phát triển Chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025-2030 |
|
quyền số, kinh tế số và xã hội số tỉnh Ninh Thuận |
|
|
|
7 |
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chiến lược theo quy định trong khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách hiện hành |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025-2030 |
8 |
Hướng dẫn các cơ sở giáo dục đào tạo tăng cường tổ chức các khóa học trực tuyến MOOC (Massive Open Online Course) về công nghệ chuỗi khối. Triển khai nền tảng đào tạo trực tuyến và quản lý văn bằng, chứng chỉ bằng công nghệ chuỗi khối. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025-2030 |
9 |
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong hoạt động quản lý và trao đổi dữ liệu về văn bằng giáo dục nghề nghiệp; Khai thác ứng dụng công nghệ chuỗi khối để nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hoạt động triển khai các chính sách, chương trình an sinh xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025-2030 |
10 |
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong hoạt động quản lý và trao đổi dữ liệu về hồ sơ y tế điện tử và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025-2030 |
11 |
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong hoạt động quản lý vùng trồng và truy xuất nguồn gốc nông sản, quản lý chất lượng sản phẩm, kết nối nông dân với thị trường, trước mắt ưu tiên các sản phẩm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025-2030 |
|
chủ lực, sản phẩm đạt chứng nhận OCOP. |
|
|
|
12 |
Nghiên cứu, ứng dụng nền tảng thương mại điện tử bằng công nghệ chuỗi khối, bảo đảm tính minh bạch và an toàn cho giao dịch. |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025-2030 |
13 |
Nghiên cứu, ứng dụng nền tảng quản lý đặt phòng, vé, xây dựng du lịch thông minh bằng công nghệ chuỗi khối. |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
2025-2030 |
III |
Phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực chuỗi khối |
|||
1 |
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ chuỗi khối cho nhiều đối tượng, từ cán bộ quản lý, công chức, viên chứ và người dân, doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các quy định của pháp luật trong quản lý công nghệ chuỗi khối |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
IV |
Thúc đẩy phát triển và ứng dụng chuỗi khối |
|||
1 |
Đẩy mạnh tích hợp, ứng dụng công nghệ chuỗi khối, đồng thời phát huy vai trò của chuỗi khối trong việc thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ, giảm chi phí vận hành, nâng cao hiệu quả các hoạt động phối hợp liên thông và xây dựng các nền tảng, dịch vụ công nghệ số tin cậy |
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây