468655

Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2021 về thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và thuốc bảo vệ thực vật không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025

468655
LawNet .vn

Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2021 về thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và thuốc bảo vệ thực vật không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 54/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành: 08/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 54/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành: 08/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 08 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THU GOM, XỬ LÝ BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG VÀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT KHÔNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI CÁC VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

Căn cứ Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc thu gom, vận chuyn và xử lý bao gói thuc bảo vệ thực vật sau sử dụng;

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch thu gom, xử lý bao gói thuc bảo vệ thực vật sau sử dụng và thuốc bảo vệ thực vật không được phép sdụng tại các vùng sn xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021 - 2025 vi những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU.

1. Mục đích.

- Thu gom xử lý tiêu hủy đúng quy định bao gói thuốc Bảo vệ thực vật (BVTV) sau sử dụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;

- Tạo tiền đề để phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu cơ; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng, thực hiện tt tiêu chí vmôi trường trong xây dựng Nông thôn mới;

- Nâng cao trách nhiệm ca người dân trong việc sử dụng thuốc BVTV, thu gom xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; những tác động tiêu cực của vic xả thi vbao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên đồng ruộng đến môi trường và sức khỏe cộng đng;

- Nâng cao hiệu quả quản lý trong công tác thu gom, vận chuyn và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sdụng phát sinh trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu.

- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn din của các cp ủy Đng; s điu hành triển khai cụ thca Chính quyn các cấp, sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đề cao trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong việc thực hiện; xác định đây là nhiệm vụ phải được tiến hành thường xuyên, liên tục, tập trung có trọng tâm, trọng điểm; sự chỉ đạo và tổ chức thực hiện phải quyết liệt, kiên trì và đồng bộ;

- Thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh là trách nhiệm của cả hệ thng chính trị, của cộng đng, doanh nghiệp và người sử dụng thuốc BVTV;

- Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, các địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan truyền thông trong công tác phổ biến, tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại Việt Nam đến các tổ chức, cá nhân nhằm góp phần nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm trong hoạt động sản xut nông nghiệp, thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuc BVTV sau sử dụng;

- Huy động các nguồn lực để thực hiện công tác quản lý, sử dụng, thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, có hiệu quả.

3. Một số chỉ tiêu cụ thể

- Đến năm 2023, 100% các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có slượng bể chứa, khu vực lưu chứa đảm bảo đáp ứng tiêu chí về môi trường và yêu cầu trong công tác thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng;

- 100% thuốc BVTV không được phép sử dụng tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh (thu giữ trong quá trình thanh tra, kiểm tra của các cơ quan, đơn vị chức năng); 100% bao gói thuốc BVTV sau sử dụng thu gom từ bể chứa, khu lưu chứa được vận chuyển, xử lý tiêu hủy theo đúng quy định;

- Tối thiểu 90% người sản xuất trồng trọt tại các vùng sản xuất nông nghiệp nhận thức, hiểu biết về sử dụng thuốc BVTV; thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đúng quy định an toàn, hiệu quả.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuốc BVTV trong việc sử dụng thuốc BVTV, hướng dẫn thu gom và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

1.1. Tập huấn sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Tổ chức tập huấn kthuật sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả; hướng dẫn thu gom và xử lý trước tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo đúng quy định;

- Hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật cần áp dụng trong sn xuất trồng trọt để hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng thuốc BVTV, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng;

- Hướng dẫn thực hiện quản lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng (chất thải nguy hại) theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;

- Đối tượng tham gia là các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, buôn bán, sử dụng thuc BVTV trên địa bàn toàn tỉnh;

- Slớp tổ chức triển khai thực hiện:

+ Cấp tỉnh, tổ chức 15-20 lớp/năm (trung bình 50 người/lớp);

+ Cấp huyện, căn cứ theo tình hình thực tế tại địa phương để xây dựng kế hoạch tập huấn, tuyên truyền cụ thể hoặc lồng ghép với các lớp tập huấn khác để đảm bảo sự phù hợp, tính hiệu quả.

1.2. Tuyên truyền qua hệ thống thông tin đại chúng.

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất trồng trọt, thuốc BVTV và các nguy cơ do thuốc BVTV, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng gây ra đối với sức khỏe con người và môi trường sinh thái;

- Xây dựng in ấn phát hành tờ rơi, pano, áp phích, sổ tay hướng dẫn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng;

- Xây dựng và phát sóng phóng sự truyền hình/tin bài về công tác thu gom xử lý bao gói thuc BVTV sau sdụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;

- Xây dựng và phát hành đĩa phát thanh tuyên truyền hướng dẫn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV, thu gom xử lý bao gói thuc BVTV sau sử dụng phát trên Đài truyền thanh tại các địa phương.

2. Tiếp tục cải tạo, sửa chữa và xây mới bể chứa, khu lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Kiểm tra, rà soát, cải tạo, sửa chữa các bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng không đảm bảo theo quy định;

- Khảo sát, xây dựng mới các bể chứa, khu lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đảm bảo đủ số lượng, tiêu chí bảo vệ môi trường theo quy định, thuận lợi cho công tác thu gom và phù hp với tình hình thực tế của từng địa phương;

- Đến năm 2023, hoàn thiện hệ thống bể chứa, khu lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo cho công tác thu gom, lưu chứa bao gói thuc BVTV sau sử dụng được thuận lợi phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương và đặc đim tình hình các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

3. Xây dựng mô hình điểm về thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

Thực hiện xây dựng 04 mô hình điểm về thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; thông qua mô hình để các địa phương trong tỉnh học tập nhân rộng triển khai công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn quản lý đảm bảo đúng theo quy định.

4. Thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục triển khai thực hiện công tác thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên phm vi toàn tỉnh, thực hiện 02 đợt/năm;

- Thực hiện vận chuyển, xlý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV không có tên trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam (thu giữ từ quá trình thanh tra, kiểm tra của các cơ quan, đơn vị chức năng, các địa phương).

5. Kiểm tra, hướng dẫn triển khai công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Thực hiện kiểm tra, đánh giá, hướng dn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) triển khai công tác quản lý, xây dựng bể chứa, khu lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng;

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động kinh doanh, sử dụng, thu gom, xử lý thuốc BVTV và bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

(Chi tiết các nhiệm vụ thực hiện tại phụ lục I, II kèm theo)

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.

1. Về công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác thu gom xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

Triển khai đồng bộ công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người sản xuất cộng đồng v nguy cơ do bao gói thuc BVTV sau sử dụng và hóa cht BVTV gây ra đối với sức khỏe con người và môi trường sinh thái thông qua nhiều hình thức như:

- Tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn, nâng cao nhận thức, kiến thức cho người dân trong việc sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng;

- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài truyền hình, truyền thanh, phát thanh, báo, bản tin, pano, apphic...) với các nội dung: hướng dẫn kỹ thuật sử dụng thuc BVTV an toàn, hiệu quả; hướng dẫn kỹ thuật thu gom xử lý bao gói thuc BVTV sau sử dụng; ảnh hưởng của việc xả thải bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng; công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuc BVTV không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;

- Tuyên truyền lồng ghép trong hoạt động của các tổ chức đoàn thể (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên...);

- Tuyên truyền kết quả mô hình điểm về thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sdụng;

- Cấp huyện, xã kêu gọi, vận động các tổ chức, cá nhân lắp đặt pano, áp phích hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV, thu gom bao gói thuc BVTV sau sử dụng. Tăng cường thời lượng phát các bản tin trên Đài phát thanh, truyn hình ca địa phương vsử dụng thuốc BVTV, công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

2. Về công tác xây dựng bể chứa, khu lưu chứa; cải tạo bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Khuyến khích các địa phương xã hội hóa, chủ động nguồn kinh phí xây dựng bể chứa, khu lưu chứa; cải tạo bể chứa bao gói thuc BVTV sau sử dụng tại các vùng sản xuất Nông nghiệp;

- Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, UBND cấp huyện lập kế hoạch, bố trí kinh phí tiếp tục xây dựng mới các bể chứa, khu lưu chứa; cải tạo bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đảm bảo thuận lợi cho công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn quản lý;

- S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hin kiểm tra công tác xây dựng bể chứa, khu lưu chứa, cải tạo bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các địa phương trong tỉnh.

3. Về xây dựng mô hình điểm về thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Xây dựng 04 mô hình điểm về thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đảm bảo đúng theo quy định ở tt cả các bước thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy; thông qua mô hình đcác địa phương trong tỉnh học tập nhân rộng triển khai công tác thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn quản lý đảm bảo đúng theo quy định, cụ th:

- Địa điểm triển khai mô hình: tại thành phố Hạ Long, thị xã Đông Triều, huyện Đầm Hà, huyện Hải Hà;

- Quy mô: 5 - 10 ha/mô hình.

4. Về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.

4.1. Công tác thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Người sử dụng thuốc BVTV có trách nhiệm thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng vào các bể chứa đã được xây dựng, lp đặt trên đng ruộng;

- Có các chế tài để đảm bảo các cấp quản lý cũng như người sử dụng thuốc BVTV thực hiện công tác thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuc Bảo vệ thực vật sau sử dụng đúng quy định; Xây dựng và thực hiện hương ước ở các cộng đồng dân cư về giám sát thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, bảo quản bể chứa, đưa nội dung này vào tiêu chí bình xét gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa.

- UBND cấp huyện thực hiện việc kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã), các tổ chức có sử dụng thuốc BVTV đóng trên địa bàn trong việc thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng vào bể chứa và thu gom tập kết về khu lưu chứa (nếu có) hoặc nơi tập kết chung của cấp huyn, cấp xã theo quy định;

- Căn cứ vào thực tế từng địa phương, UBND cấp huyện, UBND cấp xã lựa chọn đơn vị quản lý bể chứa, khu lưu cha. Đơn vị quản lý bể chứa, khu lưu chứa trực tiếp thu gom hoặc ký hợp đồng thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng từ bể chứa đến khu lưu cha hoc nơi tập kết chung của cấp huyện theo quy định.

4.2. Công tác vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại Việt Nam trên địa bàn tnh.

- Bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, thuốc BVTV không có tên trong Danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam được xác định là cht thải nguy hại theo quy định tại Phụ lục 1 Danh mục cht thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư s 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quản lý cht thải nguy hại;

- Việc vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV, thuốc BVTV không được phép sdụng tại Việt Nam, thuốc BVTV không rõ nguồn gốc xuất xứ phải do đơn vị có chức năng, năng lực phù hợp thực hiện theo quy định;

- UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch, lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuc BVTV sau sử dụng; Lựa chọn, chỉ đạo các tổ chc, đơn vị quản lý bể chứa, khu lưu chứa; Định kỳ hàng năm báo cáo công tác quản lý chất thải nguy hại về Sở Tài nguyên và Môi trường;

- S Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các chủ nguồn thải chất thải nguy hại thực hiện ký hợp đồng với đơn vị có chức năng, năng lực phù hợp để vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị liên quan thực hiện kê khai chứng từ và chuyn giao bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định tại Thông tư s36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5. Về công tác quản lý.

- Thực hiện kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn UBND cấp huyện, xã triển khai công tác quản lý, xây dựng bể chứa, khu lưu chứa bao gói thuc BVTV sau sử dụng và thu gom, vận chuyển, xlý tiêu hủy bao gói thuc BVTV sau sử dụng;

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xlý vi phạm trong hoạt động kinh doanh, sử dụng, thu gom, xử lý thuốc BVTV và bao gói thuc BVTV sau sử dụng;

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy Đng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể về bảo vệ môi trường trong công tác quản lý thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng;

- UBND cấp huyện phân rõ trách nhiệm cho UBND cấp xã và các ban ngành của địa phương về công tác quản lý bể chứa, khu lưu chứa (nếu có) bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn quản lý để bo quản sử dụng có hiệu quả đúng quy định;

- Đơn vị quản lý bể chứa, khu lưu chứa lập hồ sơ đăng ký để cấp Sổ chủ nguồn thải chất thi nguy hại gi về Sở Tài nguyên và Môi trường; kê khai chứng từ và chuyển giao bao gói thuốc Bảo vệ thực vật sau sử dụng theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

6. Về nguồn kinh phí.

Hàng năm, bố trí phân bổ nguồn kinh phí để đảm bảo thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch theo nguyên tắc:

- UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ:

+ Thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại Việt Nam (thu giữ, tiếp nhận từ quá trình thanh tra, kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, các địa phương) trên địa bàn tỉnh;

+ Xây dựng mô hình điểm về thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng;

+ Tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sản xuất trồng trọt trong việc sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, do cơ quan cấp tỉnh thực hiện;

+ Kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn triển khai công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ:

+ Xây dựng bể chứa, khu lưu chứa (nếu có); cải tạo bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và các chi phí liên quan đến công tác thu gom, xử lý trước tiêu hủy bao gói thuốc Bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn thuộc thẩm quyn quản lý;

+ Tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sản xuất trồng trọt trong việc sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn quản lý.

IV. DỰ TOÁN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN.

1. Đối với các nhiệm vụ cấp tỉnh thực hiện: Căn cứ nội dung của Kế hoạch, hàng năm Sở Nông nghiệp và PTNT và các s, ngành có liên quan lập dự toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước gi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.

2. Đối với các nhiệm vụ do cơ quan cấp huyện thực hiện: Căn cứ các nội dung của Kế hoạch, phòng chuyên môn cấp huyện và các đơn vị liên quan lập dự toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định trình UBND cấp huyện bố trí từ nguồn ngân sách địa phương.

3. Ngân sách nhà nước hỗ trợ thông qua các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Khuyến khích huy động nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hỗ trợ các hoạt động thực hiện Kế hoạch.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Chủ trì, phối hợp với các S, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu qucác nội dung, nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch;

- Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch1 gửi Sở Tài chính thm định trình y ban Nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn triển khai công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng;

- Hướng dẫn kiểm tra các địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc sử dụng thuốc BVTV và công tác thu gom lưu chứa bao gói thuc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định;

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh các hoạt động kinh doanh vật tư nông nghiệp nói chung và thuốc BVTV nói riêng trên địa bàn tỉnh; phát hiện, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm;

- Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá kết quả 05 năm (2021 - 2025) triển khai thực hiện Kế hoạch trên toàn tỉnh.

2. Sở Tài Nguyên và Môi trường.

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường để hỗ trợ thực hiện Kế hoạch theo quy định; phi hợp với SNông nghiệp và Phát trin nông thôn, UBND cấp huyện thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch;

- Hưng dẫn các chủ nguồn thải chất thải nguy hại thực hiện: Lập h sơ đăng ký cấp Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại; ký hợp đồng với đơn vị có chức năng, năng lực phù hợp để vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện kê khai chứng từ và chuyển giao bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính.

Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch này, chủ trì thẩm định kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh trình y ban nhân dân tnh phê duyệt.

4. Các sở, ngành có liên quan.

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các sở, ngành liên quan chủ động phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, STài nguyên và Môi trường, y ban nhân dân các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả.

5. Đnghị cơ quan khối MTTQ và các đoàn th tnh.

Chỉ đạo các cấp Hội, các cấp đoàn thể tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia công tác thu gom, xử lý bao gói thuc Bảo vệ thực vật sau sử dụng.

6. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch tại địa phương thuộc thẩm quyền qun lý.

- Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí; chđạo các phòng, ban chuyên môn, UBND cấp xã xây dựng bchứa, khu lưu chứa; cải tạo bể chứa bao gói thuc BVTV sau sử dụng; tổ chức thực hiện thu gom bao gói thuc BVTV sau sử dụng; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom, phân loại, xử lý bao gói thuc BVTV sau sử dụng theo quy định;

- Chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, hướng dẫn UBND cấp xã, các tổ chức có sử dụng thuốc BVTV đóng trên địa bàn, trong việc thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng vào bể chứa và tập kết về khu lưu chứa hoặc nơi tập kết chung của cấp huyện theo quy định;

- Chỉ đạo công tác quản lý bể chứa, khu lưu chứa và hoạt động thu gom, chuyển giao bao gói thuc BVTV sau sử dụng của cp xã, các t chc có sdụng thuốc BVTV đóng trên địa bàn;

- Quy định, btrí địa điểm khu lưu chứa (nếu có) hoặc nơi tập kết bao gói thuốc BVTV sau sử dụng chung cho cấp huyện;

- Thực hiện nghiêm túc Quyết định 663/QĐ-UBND tỉnh ngày 21/02/2019 về việc ban hành hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh;

- Tổng hợp tình hình phát sinh, khó khăn vướng mắc trong công tác thu gom xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn quản lý, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

7. Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Quy định điểm đặt bể chứa, điểm đặt khu lưu chứa (nếu có); xây dựng, hoặc lắp đặt bchứa đm bảo theo quy định và theo nội dung của Kế hoạch;

- Tuyên truyền, hướng dẫn người sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật trên địa bàn thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng vào bể chứa, tập kết vkhu lưu chứa và thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan;

- Căn cứ vào thực tế từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã lựa chọn đơn vị quản lý bể chứa, khu lưu chứa. Đơn vị quản lý bể chứa, khu lưu chứa trực tiếp thu gom hoặc ký hợp đồng thu gom bao gói thuc BVTV sau sử dụng từ b cha đến khu lưu chứa hoặc nơi tập kết chung của cấp huyện theo quy định;

- Kiểm tra, hướng dn việc thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với người sử dụng thuốc BVTV theo quy đnh của pháp luật và các văn bản hướng dn có liên quan;

- Hàng năm tổng hp tình hình phát sinh, khó khăn vướng mắc trong công tác thu gom, xử lý bao gói thuc BVTV sau sử dụng trên địa bàn quản lý, báo cáo UBND cấp huyện.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các địa phương, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả trin khai thực hiện định kỳ trước ngày 20/6 và 20/12 hàng năm hoặc báo cáo đột xut gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc Thủ trưng các cơ quan chủ động báo cáo bằng văn bản về S Nông nghip và PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- CT, P2 UBND t
nh (b/c);
- Các Sở: NNPTNT, TNMT, TC, KHĐT, TTTT, KHCN;
- Ban Xây dựng NTM;
- Liên minh HTX;
- Các tổ chức Chính trị Xã hội;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VP, NLN3 (
05b, KH09).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khắng

 

PHỤ LỤC I:

NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU GOM, XỬ LÝ BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG VÀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT KHÔNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI CÁC VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 54/KH-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hp

Thời gian thực hiện

1

Tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuốc BVTV trong việc thu gom, xử lý bao gói thuc BVTV sau sử dụng

- Sở NN và PTNT (Chi cục TT và BVTV).

- UBND cấp huyện.

Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường.

Hàng năm (2021 -2025)

2

Xây dựng, cải tạo hệ thống bchứa, khu lưu chứa (nếu có) bao gói thuc BVTV sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tnh theo quy định tại Thông tư liên tch s 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT.

- UBND cấp huyện.

Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.

2021 - 2025

3

Xây dựng mô hình điểm về thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục TT và BVTV)

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND cấp huyện.

2021 - 2022

4

Thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuc BVTV không được phép sử dụng tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh

 

 

 

-

Tổ chức thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

- UBND cấp huyện.

S Tài nguyên và Môi trường, Sở NN và PTNT (Chi cục TT và BVTV)

Hàng năm (2021 - 2025)

-

Vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại các vùng sản xut nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

- UBND cấp huyện.

- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Trồng trọt và BVTV)

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính

Hàng năm (2021 -2025)

5

Kiểm tra, giám sát, hướng dn trin khai công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục TT và BVTV)

Sở Tài nguyên và Môi trường

Hàng năm (2021 -2025)

(Từng nhiệm vụ nêu trên do cơ quan chủ trì triển khai thực hiện theo nội dung trong Kế hoạch và theo quy định hiện hành)

 

PHỤ LỤC II:

PHÂN KỲ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THU GOM, XỬ LÝ BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG VÀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT KHÔNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI CÁC VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 54/KH-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Nhiệm vụ

Thời gian thực hiện

Tổng cộng

Đơn vị thực hiện hiện

Nguồn kinh phí

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuốc BVTV trong việc thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cấp tnh thc hiện

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Trồng trọt và BVTV)

Cấp tỉnh

-

Tập huấn hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV, thu gom và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cho người sản xuất (lớp)

10

20

20

20

20

90

-

Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuc BVTV

 

 

 

 

 

 

 

Tờ rơi (tờ)

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

10.000

 

Sổ tay (quyn)

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

15.000

 

Phóng sự

01

01

01

01

01

05

 

In áp phích tuyên truyền thu gom bao gói thuc BVTV sau sử dụng. In màu 1 mặt, trên chất liệu bạt nhựa kích thước 60 x 100 cm có khung sắt hộp (chiếc).

20

20

20

20

20

100

1.2

Cấp huyện thực hiện

 

 

 

 

 

 

UBND cấp huyện

Cấp huyện

-

Tập huấn hướng dẫn sdụng thuốc BVTV, thu gom và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cho người sản xuất

Căn cứ tình hình thực tế, các địa phương xây dựng cụ thể slớp, phóng sự.... để thực hiện cho phù hợp

-

Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuốc BVTV

2

Xây dựng, cải tạo hệ thống bể chứa, khu lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT

Căn cứ tình hình thực tế các địa phương triển khai xây dựng cho phù hợp

-

UBND cấp huyện

Cấp huyện

3

Xây dựnghình điểm về thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

01

02

01

-

-

04

Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Trồng trọt và BVTV)

Cấp tỉnh

4

Thu gom, vận chuyn, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổ chức thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Thực hiện hàng năm

UBND cấp huyện

Cấp huyện

-

Vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuc BVTV sau sử dụng và thuốc BVTV không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tnh

Thực hiện hàng năm

- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Trồng trọt và BVTV).

- UBND cấp huyện.

Cấp tỉnh

5

Kim tra, đánh giá, hướng dẫn trin khai công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Thực hiện hàng năm

Sở NN và PTNT (Chi cục TT và BVTV)

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



1 Các nội dung: Tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho ngưi sdụng thuốc BVTV trong việc thu gom, x lý bao gói thuốc BVTV sau sdụng; xây dựng mô hình đim về thu gom, vn chuyn, x lý bao gói thuc BVTV sau sdụng; vận chuyển, xử lý tiêu hy thuc BVTV không có tên trong Danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam và bao gói thuốc BVTV sau sử dụng (thu gi, tiếp nhn t quá trình thanh tra, kiểm tra ca các cơ quan, đơn vị, các địa phương).

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác