Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2018 về khắc phục những tồn tại, hạn chế; nâng cao hiệu quả phối hợp, liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực người có công trên địa bàn thành phố Hà Nội
Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2018 về khắc phục những tồn tại, hạn chế; nâng cao hiệu quả phối hợp, liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực người có công trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 54/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 02/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 54/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 02/03/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ; NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHỐI HỢP, LIÊN THÔNG TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
Thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005-PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005; Pháp lệnh số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007 và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, trong những năm qua các cấp, ngành của thành phố Hà Nội đã triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ ưu đãi đối với người có công và thân nhân người có công. Đã có hàng vạn người được giải quyết hưởng chế độ theo quy định, góp phần quan trọng đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn Thành phố.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: Sự phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành của Thành phố và chính quyền các cấp trong thực hiện thủ tục hành chính liên thông lĩnh vực người có công chưa hiệu quả; việc hướng dẫn, thẩm định hồ sơ ở cấp cơ sở có lúc chưa thực sự chặt chẽ; nhiều hồ sơ hành chính kéo dài thời gian giải quyết dẫn đến việc đối tượng chính sách phải chờ đợi, bổ sung hồ sơ, đi lại nhiều lần, gây tâm lý bức xúc.
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Chương trình số 08/CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo bước chuyển mạnh về kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020” và tình hình thực tiễn triển khai chính sách lĩnh vực người có công, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế; nâng cao hiệu quả phối hợp, liên thông trong việc giải quyết các thủ tục hành chính Lĩnh vực người có công trên địa bàn Thành phố, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên thông lĩnh vực người có công.
- Thực hiện tốt hơn nữa chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, góp phần đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn Thành phố.
- Nâng cao chất lượng phục vụ, hướng tới sự hài lòng của người dân, đặc biệt là đối tượng chính sách.
- Đổi mới công tác quản lý nhà nước về thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, tăng cường trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc phối hợp giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai nghiêm túc, đồng bộ ở tất cả các Sở, ban, ngành có thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, UBND các cấp gắn với việc thực hiện Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội và Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 20/3/2017 của UBND Thành phố về việc siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới lề lối, phong cách làm việc, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, tích cực trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội.
- Phân công, phân định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong việc giải quyết thủ tục hành chính
- Thời gian thực hiện Kế hoạch: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Tiếp tục rà soát các văn bản, thủ tục hành chính, đề xuất đơn giản hóa các thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thực hiện trên địa bàn Thành phố
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường xuyên rà soát; kịp thời trình UBND Thành phố công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, mới ban hành, bãi bỏ; tiếp tục đề xuất phương án đơn giản hóa thủ hành chính; nghiên cứu quy định của pháp luật, đề xuất UBND Thành phố ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính.
2. Tăng cường phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính liên thông; xây dựng Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành của Thành phố, UBND các cấp trong giải quyết các thủ tục hành chính liên thông lĩnh vực người có công
a) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND Thành phố, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Công an Thành phố, Hội Cựu chiến binh Thành phố, Hội đồng Giám định Y khoa Thành phố, UBND các quận, huyện thị xã xây dựng Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành Thành phố, UBND các cấp trong giải quyết các thủ tục hành chính liên thông lĩnh vực người có công, báo cáo UBND Thành phố. Nội dung Quy chế phải quy định rõ trách nhiệm của từng đơn vị trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính từ khâu tiếp nhận đến khâu trả kết quả; quy định cụ thể về thời gian luân chuyển hồ sơ giữa các cấp đối với các thủ tục hành chính liên thông.
- Kịp thời tham mưu UBND Thành phố có văn bản đề xuất, kiến nghị với các cơ quan trung ương giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực người có công (nhất là nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính và quy định thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp trung ương).
b) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND Thành phố, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Công an Thành phố, Hội Cựu chiến binh Thành phố, Hội đồng Giám định Y khoa Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quy chế phối hợp do Thành phố ban hành, phân công nhiệm vụ, quy định trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan chuyên môn, cho cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý; tăng cường trao đổi thông tin, phối hợp giải quyết nhanh chóng, kịp thời những vướng mắc về thủ tục, hồ sơ, tạo thuận lợi tối đa cho đối tượng chính sách.
3. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ cơ sở tham gia giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
a) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Công an Thành phố, Hội Cựu chiến binh Thành phố, Hội đồng Giám định Y khoa Thành phố tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, đảm bảo nắm vững chính sách đối với người có công, quy định thủ tục hành chính.
b) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn quán triệt nhận thức, nâng cao trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức tham gia giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công; tổ chức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân về quy định hành chính, giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, trình độ chuyên môn, thái độ, hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, có biện pháp xử lý, chấn chỉnh kịp thời.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật; thực hiện tốt việc công khai thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
a) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các quận, huyện, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn, các cơ quan báo, đài của Thành phố tăng cường phổ biến, tuyên truyền về chính sách đối với người có công với cách mạng, quan tâm tăng thời lượng phổ biến, tuyên truyền đối với các chính sách mới được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Công an Thành phố, Hội Cựu chiến binh Thành phố, Hội đồng Giám định Y khoa Thành phố, UBND các quận, huyện thị xã và UBND xã, phường, thị trấn công khai đầy đủ thủ tục hành chính lĩnh vực người có công theo quy định, nghiên cứu sử dụng các hình thức công khai phù hợp để người dân dễ tiếp cận.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
a) Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các cấp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lĩnh vực người có công.
b) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng cơ sở dữ liệu về người có công của Thành phố, thực hiện chia sẻ dữ liệu với các cơ quan liên quan của Thành phố để phục vụ cho việc giải quyết chính sách.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
a) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Công an Thành phố, Hội Cựu chiến binh Thành phố, Hội đồng Giám định Y khoa Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã lồng ghép thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách với việc giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công; tăng cường giám sát, theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính; tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
b) Giao Văn phòng UBND Thành phố kết hợp kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công với kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân Thành phố phân công đồng chí Ngô Văn Quý - Ủy viên Ban Cán sự, Phó Chủ tịch UBND Thành phố trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch này.
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Là cơ quan thường trực, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện Kế hoạch này.
b) Hằng quý (định kỳ trước ngày 25 của tháng cuối quý) tổng hợp kết quả việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố; tham mưu UBND Thành phố đưa kết quả, kiểm điểm thực hiện Kế hoạch vào nội dung giao ban quý của UBND Thành phố.
c) Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện sau khi kết thúc thời gian thực hiện Kế hoạch; kiến nghị, đề xuất UBND Thành phố.
3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ Giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành của Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ ngày 20 của tháng cuối quý, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về cơ quan thường trực để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
4. UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn.
5. Giao Văn phòng UBND Thành phố: trên cơ sở báo cáo của cơ quan thường trực, tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND Thành phố đưa kết quả việc thực hiện Kế hoạch vào nội dung giao ban quý của UBND Thành phố.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành của Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo những vướng mắc, khó khăn phát sinh gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây