Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2012 về xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2013
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2012 về xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2013
Số hiệu: | 53/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Cao Thị Hải |
Ngày ban hành: | 19/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 53/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Cao Thị Hải |
Ngày ban hành: | 19/09/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 19 tháng 9 năm 2012 |
1. Mục đích:
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, nhằm hoàn thiện và hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, phù hợp với quy định của pháp luật, tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước kiểm soát quá trình giải quyết công việc trong nội bộ cơ quan; góp phần đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu:
Đến ngày 31/12/2013, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc đối tượng áp dụng phải hoàn thành việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình khung do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố, được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
Việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng là một nội dung bắt buộc của công tác cải cách thủ tục hành chính và là tiêu chí để xem xét, quyết định việc thi đua, khen thưởng hàng năm đối với các cơ quan hành chính.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan hành chính nhà nước phải xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (có Phụ lục I kèm theo), gồm:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; chi cục (hoặc đơn vị tương đương) trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khuyến khích Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng. Trường hợp Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng thì phải thực hiện theo mô hình khung do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và công bố.
1. Phạm vi xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
Toàn bộ thủ tục hành chính được công bố mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Khuyến khích các cơ quan hành chính nhà nước xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vào các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan để hỗ trợ, phục vụ cho việc thực hiện thủ tục hành chính và quá trình quản lý nội bộ.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Đối với các cơ quan hành chính nhà nước đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng:
- Tiếp tục áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng đã xây dựng;
- Rà soát hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng, lập và phê duyệt kế hoạch mở rộng hoặc thu hẹp (nếu có) các lĩnh vực áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo toàn bộ hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2. Đối với các Cơ quan hành chính nhà nước chưa xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng:
Thực hiện việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình khung được ban hành kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng bao gồm: Hệ thống các tài liệu chung theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và danh mục các quy trình nội bộ cần xem xét xây dựng; các thủ tục hành chính được công bố mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Mẫu quy trình xử lý công việc và tài liệu hướng dẫn.
3. Tiến độ thực hiện:
- Năm 2012, thực hiện đối với 26 cơ quan, trong đó:
+ 12 cơ quan hành chính nhà nước đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng từ trước năm 2012 (theo Phụ lục II): Các cơ quan này thực hiện rà soát hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng; lập và phê duyệt kế hoạch mở rộng hoặc thu hẹp (nếu có) các lĩnh vực áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo toàn bộ hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;
+ 14 cơ quan xây dựng hệ thống quản lý chất lượng mới, gồm: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Công thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân huyện và các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện: Hưng Hà, Thái Thụy, Kiến Xương, Tiền Hải.
- Năm 2013:
+ Thực hiện đối với 16 cơ quan xây dựng hệ thống quản lý chất lượng mới, gồm: Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình, Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội, Chi cục Bảo vệ môi trường, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục Thủy lợi, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão, Chi cục quản lý Nông Lâm Thủy sản, Chi cục Phát triển nông thôn, Chi cục Nuôi trồng thủy sản, Chi cục Văn thư lưu trữ, Ban thi đua khen thưởng tỉnh.
+ 26 cơ quan đã xây dựng và áp dụng năm 2012 thực hiện duy trì, đánh giá giám sát hoặc đánh giá lại hệ thống quản lý chất lượng.
- Đến ngày 31/12/2013: Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước quy định tại điểm 1 mục II của Kế hoạch này hoàn thành việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
Nội dung công việc cụ thể thực hiện trong năm 2012, 2013 của từng cơ quan hành chính được quy định trong Phụ lục II.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo yêu cầu, nội dung, tiến độ đề ra;
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cơ quan, đơn vị dự trù kinh phí xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; tổng hợp và dự trù kinh phí cho các hoạt động liên quan đảm bảo thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch;
- Định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan hành chính gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện các nhiệm vụ:
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, nâng cao nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng cho lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Tổ chức đào tạo, nâng cao kiến thức cho đội ngũ cán bộ thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan hành chính nhà nước;
+ Căn cứ mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng, phổ biến, hướng dẫn để các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng phải xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng triển khai áp dụng; giới thiệu các tổ chức tư vấn, tổ chức chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn và đảm bảo các điều kiện hoạt động theo quy định để các cơ quan, đơn vị xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng xem xét, lựa chọn;
+ Thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan, đơn vị; hoạt động tư vấn, đánh giá của các tổ chức tư vấn, tổ chức chứng nhận khi thực hiện việc tư vấn, đánh giá tại Cơ quan hành chính của tỉnh.
2. Sở Tài chính: Tổ chức thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước chỉ đạo việc thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng:
- Xây dựng kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với hoạt động của cơ quan theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Tài chính, dự trù kinh phí đối với hoạt động xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan;
- Xác định việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của cơ quan là một nội dung bắt buộc của chương trình cải cách hành chính; đảm bảo toàn bộ hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức được áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; triển khai áp dụng đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan nếu xét thấy cần thiết. Nghiên cứu, áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính;
- Kiểm soát quá trình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; chịu trách nhiệm về hiệu lực, hiệu quả của việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của cơ quan;
- Tổ chức đào tạo nâng cao nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức trong cơ quan;
- Thông báo cho Chi cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng bằng văn bản kế hoạch áp dụng, thời gian đánh giá chứng nhận, đánh giá giám sát để Chi cục cử cán bộ theo dõi, giám sát.
4. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan hành chính nhà nước đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các cơ quan, cá nhân có thành tích xuất sắc.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các hoạt động liên quan đến xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh phí của các cơ quan triển khai thực hiện theo dự toán được phê duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Nguồn kinh phí: Sở Tài chính tham mưu từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí:
- Sở Khoa học và Công nghệ: Căn cứ quy định hiện hành về công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, lập dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Việc giao, phân bổ dự toán; sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định quản lý và phân cấp quản lý tài chính hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN XÂY
DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO ISO9001:2008.
(Kèm theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh Thái Bình)
STT |
Tên cơ quan hành chính nhà nước |
1. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
2. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3. |
Sở Xây dựng |
4. |
Sở Nội vụ |
5. |
Thanh tra tỉnh |
6. |
Sở Tư pháp |
7. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
8. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
9. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10. |
Sở Giao thông vận tải |
11. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
13. |
Sở Công thương |
14. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
15. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
16. |
Sở Tài chính |
17. |
Sở Y tế |
18. |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
19. |
Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình |
20. |
Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng |
21. |
Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ |
22. |
Ủy ban nhân dân huyện Hưng Hà |
23. |
Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy |
24. |
Ủy ban nhân dân huyện Kiến Xương |
25. |
Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải |
26. |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (thuộc Sở khoa học và Công nghệ) |
27. |
Chi cục Quản lý thị trường (thuộc Sở Công thương) |
28. |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (thuộc Sở Y tế) |
29. |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (thuộc Sở Y tế) |
30. |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội (thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội) |
31. |
Chi cục Bảo vệ môi trường (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) |
32. |
Chi cục Văn thư lưu trữ (thuộc Sở Nội vụ) |
33. |
Ban thi đua khen thưởng (thuộc Sở Nội vụ) |
34. |
Chi cục nuôi trồng thủy sản (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
35. |
Chi cục Thủy lợi (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
36. |
Chi cục Bảo vệ thực vật (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
37. |
Chi cục Thú y (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
38. |
Chi cục Kiểm lâm (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
39. |
Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
40. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông - Lâm - Thủy sản (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
41. |
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
42. |
Chi cục Phát triển nông thôn (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN XÂY DỰNG VÀ ÁP
DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2012-2013.
(Kèm theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh Thái Bình)
Số TT |
Tên cơ quan hành chính nhà nước |
Các nội dung thực hiện năm 2012 |
Các nội dung thực hiện năm 2013 |
||||
Duy trì và đánh giá mở rộng/thu hẹp |
Duy trì và đánh giá lại |
Xây dựng mới và đánh giá chứng nhận |
Duy trì và đánh giá giám sát |
Duy trì và đánh giá lại |
Xây dựng mới và đánh giá chứng nhận |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
X |
|
|
X |
|
|
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
X |
|
|
X |
|
|
3 |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
X |
|
|
4 |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
X |
|
|
5 |
Thanh tra tỉnh |
X |
|
|
X |
|
|
6 |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
X |
|
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
X |
|
|
|
X |
|
8 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
X |
|
|
|
X |
|
9 |
Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình |
|
X |
|
X |
|
|
10 |
Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng |
|
X |
|
X |
|
|
11 |
Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ |
|
X |
|
X |
|
|
12 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
X |
|
X |
|
|
13 |
Sở Văn hóa Thể thao Du lịch |
|
|
X |
X |
|
|
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
X |
X |
|
|
15 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
X |
X |
|
|
16 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
X |
X |
|
|
17 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
|
X |
X |
|
|
18 |
Sở Công thương |
|
|
X |
X |
|
|
19 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
X |
X |
|
|
20 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
X |
X |
|
|
21 |
Sở Tài chính |
|
|
X |
X |
|
|
22 |
Sở Y tế |
|
|
X |
X |
|
|
23 |
Ủy ban nhân dân huyện Hưng Hà |
|
|
X |
X |
|
|
24 |
Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy |
|
|
X |
X |
|
|
25 |
Ủy ban nhân dân huyện Kiến Xương |
|
|
X |
X |
|
|
26 |
Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải |
|
|
X |
X |
|
|
27 |
Chi cục Quản lý thị trường |
|
|
|
|
|
X |
28 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
|
|
|
|
|
X |
29 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
|
|
X |
30 |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
|
|
|
|
X |
31 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
X |
32 |
Chi cục Văn thư lưu trữ |
|
|
|
|
|
X |
33 |
Ban thi đua khen thưởng |
|
|
|
|
|
X |
34 |
Chi cục nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
X |
35 |
Chi cục Thủy lợi |
|
|
|
|
|
X |
36 |
Chi cục Bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|
X |
37 |
Chi cục Thú y |
|
|
|
|
|
X |
38 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
X |
39 |
Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão |
|
|
|
|
|
X |
40 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông - Lâm - Thủy sản |
|
|
|
|
|
X |
41 |
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
|
|
|
|
|
X |
42 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
X |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây