Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 104-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 104-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 52/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 16/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 52/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 16/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/KH-UBND |
Hậu Giang, ngày 16 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ (viết tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP) thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Nghị quyết số 06-NQ/TW) và Chương trình số 104-CTr/TU ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (viết tắt là Chương trình số 104-CTr/TU) về thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 104-CTr/TU trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa và triển khai, quán triệt Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 104-CTr/TU phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; chủ động trong việc quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh.
b) Đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền trong hệ thống chính trị từ Tỉnh tới cấp xã, đặc biệt là người đứng đầu các cấp trong việc thực hiện nghiêm, quyết liệt chức năng, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý trong công tác thu hút kêu gọi đầu tư, quy hoạch, xây dựng, quản lý đô thị gắn với xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số.
c) Khắc phục triệt để những hạn chế, bất cập; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ- CP và Chương trình số 104-CTr/TU.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 104-CTr/TU; xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình.
b) Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 104-CTr/TU bảo đảm nghiêm túc, thường xuyên, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 104-CTr/TU; xác định rõ việc xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên trong quá trình phát triển.
c) Các nhiệm vụ, giải pháp cần bảo đảm tính khả thi, đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phân định rõ nhiệm vụ cơ bản, trọng tâm, trước mắt và thường xuyên, lâu dài.
1. Mục tiêu đến năm 2030
a) Tỷ lệ đô thị hoá đến năm 2025 đạt tối thiểu 32%, phấn đấu đến năm 2030 đạt ≥37%.
b) Số lượng đô thị của Tỉnh đến năm 2030 đạt 19 đô thị.
c) Phấn đấu đến năm 2025, các đô thị phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đạt 80%, hoàn thành quy hoạch vùng huyện (Châu Thành, Châu Thành A, Phụng Hiệp, Vị Thủy, Long Mỹ), hoàn thành Đề án định hướng phát triển đô thị (Vị Thanh, Ngã Bảy, thị xã Long Mỹ); đến năm 2030 tỷ lệ quy hoạch phân khu phấn đấu đạt 100%.
d) Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 28 m2/người vào năm 2025; đạt tối thiểu 32 m2/người vào năm 2030.
đ) Phấn đấu đến năm 2025, nâng chất, hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại II đối với thành phố Vị Thanh, đô thị loại III đối với thành phố Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ; xây dựng huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A theo hướng phát triển đô thị - công nghiệp. Đến năm 2030, các đô thị loại III trở lên cơ bản hoàn thành các tiêu chuẩn phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hoá cấp đô thị.
e) Phấn đấu đến năm 2025, hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 70% hộ gia đình tại đô thị, 100% trung tâm các xã, phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, 5G và điện thoại thông minh; tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử trên 30%. Đến năm 2030, hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% hộ gia đình tại đô thị, phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang, phổ cập dịch vụ mạng di động 5G trên 60%; tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%.
2. Định hướng đến năm 2045
Phấn đấu các chỉ tiêu về phát triển đô thị, nhà ở đạt tỷ lệ trung bình của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Hệ thống đô thị của Tỉnh được nâng chất, kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, theo hướng hiện đại, tiếp cận các tiêu chuẩn đô thị xanh, đô thị thông minh đối với các đô thị trọng điểm. Các đô thị của Tỉnh liên kết thành mạng lưới của Tỉnh, của vùng, đồng bộ, thống nhất, có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh. Cơ cấu kinh tế khu vực đô thị phát triển theo hướng hiện đại, ưu tiên các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỷ trọng lớn.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch về đất đai, đầu tư, quy hoạch, xây dựng, phát triển đô thị, bảo đảm đồng bộ, thống nhất. Đề xuất các giải pháp về chính sách, vốn bảo đảm thực hiện các mục tiêu của chính sách an sinh nhà ở của Tỉnh; căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh có chính sách ưu đãi, khuyến khích đủ mạnh để thu hút nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng nhà ở, nhà cho thuê đối với người thu nhập thấp, nhà ở công nhân, xoá bỏ nhà tạm tại các đô thị.
b) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và lựa chọn mô hình phát triển đô thị bền vững, phù hợp cho từng địa phương, tại những địa bàn vùng khó khăn, vùng có tính trọng yếu về quốc phòng, an ninh, các đô thị có nhiều di tích lịch sử, di sản văn hóa, cảnh quan thiên nhiên cần bảo tồn, gìn giữ.
c) Thực hiện chuẩn hóa các số liệu chỉ tiêu, chỉ số về đô thị hóa và phát triển đô thị bền vững trên phạm vi toàn tỉnh, phù hợp với quy định chung của Trung ương; nâng cao hiệu quả phòng, chống thiên tai, cháy, nổ, sự cố môi trường, dịch bệnh, bảo vệ môi trường trong các công trình xây dựng đô thị.
d) Rà soát, hoàn thiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi, thủ tục hành chính về phát triển nhà ở xã hội. Tạo hành lang pháp lý và cơ chế khuyến khích hình thành và phát triển quỹ đất cho phát triển nhà ở xã hội và thị trường bất động sản; có chính sách ưu đãi, khuyến khích đủ mạnh để thu hút nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng nhà ở, nhà cho thuê đối với người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình.
đ) Các cơ quan chức năng ở các cấp trên địa bàn tỉnh tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền, giáo dục, vận động sâu rộng trong toàn xã hội về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 104-CTr/TU, cũng như các Nghị quyết khác của Đảng và Nhà nước liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị.
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững
a) Tổ chức thực hiện tốt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; hoàn thành các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, hoàn thành Đề án định hướng phát triển đô thị (Vị Thanh, Ngã Bảy, thị xã Long Mỹ) và các quy hoạch chuyên ngành khác, làm nền tảng và tạo sự đột phá cho phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
b) Đổi mới toàn diện về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch theo hướng quy hoạch đô thị phải có cách tiếp cận đa ngành, bao trùm tầm nhìn dài hạn, toàn diện, có tính chiến lược, tôn trọng quy luật thị trường và nguyên tắc phát triển bền vững; bảo đảm theo trình tự, liên tục, thống nhất, đầy đủ, tích hợp của hệ thống quy hoạch, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch nông thôn; phân định rõ các vùng trong nội dung quy hoạch đô thị và áp dụng các công cụ kiểm soát phát triển theo quy hoạch và kế hoạch; gắn quy hoạch đô thị với nguồn lực thực hiện. Xây dựng hệ thống dữ liệu toàn tỉnh về quy hoạch phát triển đô thị; ứng dụng rộng rãi hệ thống thông tin địa lý (GIS) và công nghệ số, nền tảng số trong quy hoạch và quản lý phát triển đô thị.
c) Bảo đảm phân loại đất đô thị gắn với quy hoạch đô thị và mục đích sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đô thị phải phù hợp với quy hoạch đô thị được phê duyệt và định hướng quy hoạch hạ tầng; kiểm soát chặt chẽ quy trình chuyển đổi đất nông thôn thành đất đô thị theo quy hoạch và chương trình phát triển đô thị.
d) Tập trung ưu tiên thực hiện mục tiêu về phát triển đô thị theo quy hoạch trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của địa phương.
đ) Hoàn thiện các quy định, chế tài để xử lý nghiêm các vi phạm trong quy hoạch và các dự án đô thị chậm triển khai; gắn trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy và chính quyền các ngành, các cấp liên quan trong công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị.
3. Tập trung xây dựng, phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh bền vững và đồng bộ về mạng lưới
a) Triển khai thực hiện và hoàn thành Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Cụ thể, năm 2023 công nhận xã Đông Phú, huyện Châu Thành đạt tiêu chí đô thị loại V; năm 2024 trình phê duyệt Đề án công nhận đô thị Cái Tắc là đô thị loại IV ; tiếp tục rà soát, đầu tư bổ sung để nâng loại các đô thị loại V lên loại IV phù hợp với Chương trình phát triển đô thị tỉnh và Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030; phấn đấu năm 2025 đề nghị công nhận 03 thị trấn đối với các đô thị loại V gồm: đô thị Tân Long, huyện Phụng Hiệp; đô thị Xà Phiên, huyện Long Mỹ và đô thị Đông Phú, huyện Châu Thành.
b) Tập trung xây dựng các đô thị kết hợp với phát triển công nghiệp, để làm hạt nhân phát triển của tỉnh trên cơ sở xác định rõ vai trò, chức năng của từng đô thị, nhất là các đô thị động lực của tỉnh, đô thị kết nối khu vực. Đầu tư nâng cao khả năng chống chịu thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu của các đô thị.
c) Tập trung nguồn lực, triển khai các công trình giao thông trọng điểm để tạo nền tảng, sức lan tỏa cho phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, đảm bảo tính hiệu quả của ngân sách nhà nước đã phân bổ, đầu tư. Trong đó: ưu tiên đầu tư hạ tầng giao thông kết nối với các tuyến cao tốc, tuyến quốc lộ, hạ tầng giao thông các tuyến đường liên vùng, tuyến kết nối các khu công nghiệp của Tỉnh; phát triển đồng bộ giữa hai phương thức vận tải đường bộ và đường thủy, để làm cơ sở kêu gọi, thu hút đầu tư phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ - du lịch.
d) Rà soát và triển khai thực hiện hiệu quả, đồng bộ các chương trình phát triển đô thị. Phát triển các mô hình đô thị mới phù hợp với thực tiễn, chú trọng mô hình phát triển đô thị theo định hướng đô thị xanh, đô thị thông minh.
a) Bố trí, huy động các nguồn lực tương xứng để bảo đảm thực hiện các mục tiêu của chính sách an sinh nhà ở và triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hậu Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Đổi mới phương thức, mô hình quản lý và phát triển nhà ở xã hội tại các đô thị, đặc biệt là nhà ở cho người lao động tại các khu công nghiệp. Cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ gia đình và cá nhân tự xây dựng, cải tạo nhà ở phù hợp với quy hoạch đô thị và quy chế quản lý kiến trúc. Đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở, trong đó có chỉ tiêu bắt buộc phát triển nhà ở xã hội tại các đô thị vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của Tỉnh. Rà soát, hoàn thiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi, thủ tục hành chính về nhà ở xã hội.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình đầu tư phát triển hạ tầng đô thị đến năm 2030. Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và kỹ thuật diện rộng, hạ tầng số. Khuyến khích sử dụng vật liệu xanh, xây dựng và phát triển hạ tầng xanh, công trình xanh, tiêu thụ năng lượng xanh tại đô thị. Đầu tư tăng cường năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu. Chú trọng ưu tiên quy hoạch hệ thống đường bộ hiện đại, phát triển hệ thống giao thông thủy phù hợp, bảo đảm thông suốt và liên kết vùng, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; đầu tư khép kín các đường xuyên tâm, hệ thống giao thông công cộng đồng bộ, bến, bãi đỗ xe tại các đô thị. Thực hiện ngầm hóa từng bước các đường dây, cáp dịch vụ công cộng tại đô thị. Triển khai đồng bộ, quyết liệt việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thúc đẩy giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị, phát huy công nghệ hiện đại trong tái chế rác thải.
c) Xây dựng, thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng số cơ bản tại các đô thị; tích hợp hệ thống đo lường, cảm biến, các hệ thống dữ liệu, khai thác hiệu quả các nền tảng và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu tại đô thị; nghiên cứu, áp dụng mô hình quản lý thông minh trong vận hành, quản lý và khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Cấu trúc lại hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông; hình thành một số nền tảng số dùng chung cho các đô thị.
d) Nâng cấp, cải tạo, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội hiện đại tại đô thị và mạng lưới cung cấp dịch vụ hạ tầng xã hội. Thực hiện lồng ghép các mục tiêu và định hướng phát triển hệ thống công trình dịch vụ hạ tầng xã hội và nguồn lực thực hiện vào quá trình lập và phê duyệt chương trình phát triển đô thị.
a) Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. Xây dựng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý đô thị từ Tỉnh tới cấp xã. Đẩy nhanh chuyển đổi số trong quản lý đô thị, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số ở đô thị gắn kết chặt chẽ với phát triển đô thị thông minh.
b) Xây dựng văn hoá và lối sống đô thị văn minh. Hoàn thiện quy hoạch không gian văn hóa đô thị đáp ứng nhu cầu sáng tạo và hưởng thụ của người dân, chú trọng tạo dựng nhiều không gian văn hóa công cộng. Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, đa năng, phục vụ rộng rãi các đối tượng. Bố trí đủ quỹ đất và ngân sách hợp lý, ràng buộc rõ trách nhiệm của chủ đầu tư các khu đô thị đối với việc xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao cho người dân trong dự án; xã hội hoá, khuyến khích các doanh nghiệp cùng đầu tư.
c) Bảo đảm quyền tự do cư trú của công dân; quản lý cư trú theo đúng quy định của Luật Cư trú năm 2020 và xoá bỏ mọi rào cản đối với dịch chuyển lao động trên địa bàn tỉnh. Triển khai các chính sách nhằm bảo đảm cho lao động nông thôn di cư, lao động phi chính thức được hoà nhập, tiếp cận bình đẳng nguồn lực, có cơ hội phát triển và hưởng thụ công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản tại đô thị. Mở rộng diện bao phủ của hệ thống an sinh xã hội tới lao động di cư. Triển khai thực hiện đồng bộ chính sách về hỗ trợ học tập, dạy nghề, việc làm cho người dân bị thu hồi quyền sử dụng đất trong quá trình đô thị hoá. Thúc đẩy bình đẳng giới, có chính sách quan tâm tạo việc làm cho nữ giới tại đô thị.
d) Ưu tiên nguồn lực phát triển các dịch vụ xã hội cơ bản tại đô thị, nhất là dịch vụ giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ. Tăng đầu tư, biên chế bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị.
đ) Tiếp tục thực hiện, hoàn thiện và xây dựng mới các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội nói chung và trong quản lý đô thị nói riêng, chú trọng ứng dụng công nghệ số, đô thị thông minh phù hợp với tình hình thực tế của Tỉnh. Chủ động, tích cực tham gia hệ thống mạng lưới các đô thị xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh môi trường bền vững.
6. Phát triển kinh tế khu vực đô thị; triển khai có hiệu quả các cơ chế,
chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị
a) Triển khai các chương trình, dự án chỉnh trang đô thị hiệu quả để nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho phát triển kinh tế khu vực đô thị; khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn hóa, lịch sử, các không gian công cộng như vỉa hè trong phát triển kinh tế khu vực đô thị.
b) Phát triển kinh tế dịch vụ, các ngành công nghiệp chế tạo tiên tiến và có tính chiến lược, phát triển kinh tế số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế chia sẻ, kinh tế ban đêm, kinh tế du lịch, thể thao...; phát triển kinh tế gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông nghiệp nông thôn và phát triển dịch vụ xã hội tại các đô thị nhỏ.
c) Xem xét việc di dời có trật tự các cơ sở sản xuất chế biến, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị; rà soát quy hoạch lại hệ thống bệnh viện, trường đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, trung tâm logistic, trung tâm thương mại, chợ đầu mối, mạng lưới chợ dân sinh.
d) Khuyến khích phát triển các thị trấn nông - công nghiệp trên cơ sở các khu dân cư nông thôn hiện có trở thành các trung tâm dịch vụ, sản xuất, chế biến, cung cấp thực phẩm, nguyên liệu, chuyển giao công nghệ.... Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tại các đô thị. Khuyến khích các đô thị hợp tác, xây dựng các trung tâm đổi mới sáng tạo gắn với các sản phẩm chiến lược và thế mạnh của địa phương.
đ) Có cơ chế tạo nguồn thu, phân cấp ngân sách để lại cho các đô thị có kế hoạch nâng loại đô thị; phân quyền mạnh mẽ cho các chính quyền đô thị các khoản thu từ các loại thuế, phí. Tiếp tục có chính sách khuyến khích, ưu đãi đặc biệt về thuế đối với các dự án cung cấp dịch vụ xã hội đô thị ở các khu kinh tế, các vùng công nghiệp lớn.
7. Giải pháp phát triển các đô thị động lực và trung tâm của tỉnh
a) Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách để đầu tư cơ sở hạ tầng nhất là hạ tầng đô thị có tính liên kết vùng và các khu chức năng để phát triển các đô thị động lực, đô thị trung tâm, trong đó tập trung vào hệ thống giao thông kết nối từ các đô thị động lực, trung tâm ra các vùng phụ cận và các công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, xử lý nước thải…) để tạo điều kiện thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho các đô thị.
b) Tổ chức đánh giá, đề xuất các khu đô thị mới gắn với động lực phát triển kinh tế, xây dựng danh mục kêu gọi đầu tư cho đô thị, công nghiệp; phát triển đồng bộ, kết nối chặt chẽ giữa các khu vực sản xuất, khu nhà ở, các công trình công cộng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật - dịch vụ, tiện ích khép kín, tạo nên hệ sinh thái bền vững, đẩy mạnh tiềm năng phát triển lâu dài, bền vững cho các đô thị động lực và trung tâm.
c) Nâng cao năng lực quản lý trong quá trình triển khai xây dựng, phát triển các khu đô thị động lực, trung tâm theo quy hoạch, chương trình phát triển đô thị. Khai thác có hiệu quả đất đô thị để tạo nguồn vốn đầu tư. Đặc biệt, hạn chế tối đa hình thức phát triển các khu đô thị, khu dân cư không bền vững gây lãng phí quỹ đất.
IV. MỤC TIÊU, DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG TÂM VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Mục tiêu, danh mục các chương trình, dự án trọng tâm và nguồn vốn thực hiện (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
2. Nguồn vốn thực hiện được bố trí từ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (bao gồm vốn đầu tư phát triển, vốn chi thường xuyên) và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật về phân cấp ngân sách. Khuyến khích huy động các nguồn vốn xã hội hóa trong nước, nước ngoài từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
b) Triển khai thực hiện và hoàn thành Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
c) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh hoàn thiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi, thủ tục hành chính về phát triển nhà ở xã hội theo điều kiện thực tế của Tỉnh. Tạo hành lang pháp lý và cơ chế khuyến khích hình thành và phát triển quỹ đất cho phát triển nhà ở xã hội và bất động sản. Ứng dụng công nghệ thông tin, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về đô thị, quy hoạch; quản lý, khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững, hạ tầng kỹ thuật gắn với các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của Bộ Xây dựng và UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Công bố và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định.
b) Hướng dẫn và giám sát, kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thuộc tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phù hợp với quy hoạch, kế hoạch chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội chung của Tỉnh đã được phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển của các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn; thu hút các dự án đầu tư áp dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường; giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương tham mưu trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ trên theo quy định và theo phân cấp ngân sách.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh, nâng cao chỉ số tiếp cận đất đai. Hoàn thiện cơ chế, giải pháp kiểm soát công tác lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về đất đai.
b) Triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thúc đẩy việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn nhằm giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị theo quy định.
5. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành và địa phương hoàn thiện các giải pháp, tạo thuận lợi cho các địa phương trong xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng về kết nối hạ tầng giao thông, vận tải công cộng và logistics, đặc biệt tại các khu công nghiệp.
b) Xây dựng các chính sách khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Triển khai thực hiện tốt các Đề án, Kế hoạch của Tỉnh về xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số trong quản lý, phát triển đô thị và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang đến năm 2030.
b) Chủ trì, phối hợp cùng các sở ngành và địa phương xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông, phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, 5G và điện thoại thông minh.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Xây dựng môi trường văn hóa, đạo đức, lối sống đô thị theo hướng văn minh, hiện đại. Phát triển không gian văn hóa đô thị đáp ứng nhu cầu hưởng thụ của người dân, chú trọng tạo dựng không gian văn hóa công cộng lành mạnh, thân thiện.
b) Nghiên cứu đầu tư xây dựng, nâng cấp sửa chữa các thiết chế văn hóa, thể thao tại các đô thị từng bước bảo đảm theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, phù hợp với chiến lược phát triển văn hóa, thể thao đến năm 2030 của Tỉnh.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các chính sách nhằm bảo đảm cho lao động nông thôn di cư, lao động phi chính thức được hòa nhập, tiếp cận bình đẳng nguồn lực, có cơ hội phát triển và hưởng thụ công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản tại đô thị; mở rộng diện bao phủ của hệ thống an sinh xã hội tới lao động di cư; triển khai thực hiện đồng bộ chính sách về hỗ trợ học tập, dạy nghề, việc làm cho người dân bị thu hồi quyền sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa; thúc đẩy bình đẳng giới, có chính sách quan tâm tạo việc làm cho nữ giới tại đô thị”.
9. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp cùng các sở ngành và địa phương tham mưu tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực y tế,… cho các cơ sở y tế tại các đô thị đáp ứng yêu cầu thực tiễn, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh, y tế dự phòng… đáp ứng công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
10. Công an tỉnh
a) Triển khai thực hiện tốt công tác quản lý cư trú theo quy định của Luật Cư trú năm 2020; khai thác hiệu quả các ứng dụng trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để quản lý cư trú, vừa đảm bảo quyền tự do cư trú của công dân, vừa góp phần phát triển đô thị.
b) Hoàn thiện mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị phù hợp với yêu cầu thực tiễn, chú trọng ứng dụng công nghệ số trong quá trình thực hiện.
11. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Rà soát, điều chỉnh và lập mới các đồ án Quy hoạch xây dựng (Quy hoạch xây dựng vùng huyện, Quy hoạch đô thị, Quy hoạch xây dựng khu chức năng) để đảm bảo phục vụ cho quá trình phát triển kết cấu hạ tầng đô thị, phát triển không gian đô thị, định hướng phát triển các khu chức năng, để làm cơ sở kêu gọi, thu hút đầu tư phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ - du lịch.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về đô thị, quy hoạch; quản lý, khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững, hạ tầng kỹ thuật gắn với các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu.
d) Tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh, nâng cao chỉ số tiếp cận đất đai.
đ) Triển khai đồng bộ, quyết liệt việc phân loại chất thải rắn tại nguồn, thúc đẩy giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị, phát huy công nghệ hiện đại trong tái chế chất thải.
e) Đề xuất việc di dời có trật tự, lộ trình các cơ sở sản xuất chế biến, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị.
g) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030 theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đất đai, đảm bảo đồng bộ với quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) tỉnh Hậu Giang đã được phê duyệt để đảm bảo phục vụ cho quá trình phát triển kết cấu hạ tầng đô thị, phát triển không gian đô thị, định hướng phát triển các khu chức năng, để làm cơ sở kêu gọi, thu hút đầu tư phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ - du lịch,...
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tăng cường vai trò giám sát, phản biện trong việc lập quy hoạch đô thị. Phối hợp với chính quyền các cấp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, dễ tiếp cận thông tin trong quy hoạch đô thị; tuyên truyền, phổ biến và vận động hội viên, đoàn viên, các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia hoạt động trong xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
13. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nêu trên; đồng thời, tổ chức tuyên truyền phổ biến sâu rộng trong toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tổ chức thực hiện tốt công tác về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất, các đơn vị gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng, UBND tỉnh theo quy định.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu cần đạt được |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
|
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||||
1 |
Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh |
% |
≥ 32 |
≥ 37 |
Sở Xây dựng |
2 |
Số lượng đô thị toàn tỉnh |
|
19 |
19 |
Sở Xây dựng |
3 |
Nâng chất, hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại II đối với thành phố Vị Thanh, đô thị loại III đối với thành phố Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ; xây dựng huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A theo hướng phát triển đô thị - công nghiệp. Các đô thị loại III trở lên cơ bản hoàn thành các tiêu chuẩn phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hoá cấp đô thị |
% |
|
100 |
Sở Xây dựng |
4 |
Phấn đấu tỷ lệ quy hoạch chung, quy hoạch phân khu |
% |
100% quy hoạch chung và 80% quy hoạch phân khu |
100 |
Sở Xây dựng |
5 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị. |
m2/người |
≥ 28 |
≥ 32 |
Sở Xây dựng |
6 |
Tỷ lệ phủ kín hạ tầng mạng băng rộng cáp quang đến các hộ gia đình tại đô thị |
% |
> 70 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử |
% |
> 30 |
> 50 |
Ngân hàng Nhà nước - CN. Hậu Giang |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THEO KẾ HOẠCH UBND TỈNH VỀ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ
104-CTr/TU
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
CẤP TRÌNH |
THỜI HẠN |
I |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG, QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG |
||||
1 |
Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến trúc |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan có liên quan |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2022 - 2025 và những năm tiếp theo |
2 |
Rà soát tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nội vụ |
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành có liên quan |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2025 và những năm tiếp theo |
II |
XÂY DỰNG CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH |
||||
3 |
Rà soát các quy hoạch giao thông bảo đảm thông suốt và liên kết vùng |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và các sở, ngành có liên quan |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
Thực hiện định kỳ theo quy định pháp luật |
4 |
Nghiên cứu mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2025 và những năm tiếp theo |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ
TẦNG ĐÔ THỊ ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, LIÊN KẾT, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Nguồn vốn |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và chương trình phát triển đô thị từng đô thị |
|||
|
- Đến năm 2025 hoàn thành rà soát, phủ kín quy hoạch chung tại các đô thị; phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc tại các đô thị loại II, III; đến năm 2030, tối thiểu phủ kín quy hoạch phân khu các khu vực trung tâm |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2022 - 2030 |
- Thực hiện 100% các đô thị từ loại IV trở lên có Chương trình phát triển đô thị |
||||
2 |
Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các đô thị. |
|||
|
- Cây xanh đô thị: các chỉ tiêu phát triển cây xanh, cây xanh đô thị đảm bảo theo các chỉ tiêu của Chương trình, Kế hoạch và quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành liên quan |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2022 - 2030 |
- Giao thông đô thị phát triển tăng thêm theo quy hoạch, lộ trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||||
- Thoát nước và xử lý nước thải đô thị được đầu tư theo lộ trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||||
3 |
Cải tạo, chỉnh trang các đô thị loại III trở lên |
|||
|
- Các đô thị loại II, III cơ bản hoàn thiện các tiêu chuẩn hạ tầng đô thị theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị. |
Ủy ban nhân dân: thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ phối hợp các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành liên quan |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2022 - 2030 |
4 |
Đầu tư phát triển đảm bảo an sinh nhà ở |
|||
|
Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2030, trong đó diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị trên cả nước đạt tối thiểu 28 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu 32 m2. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2022 - 2030 |
5 |
Xây dựng, phát triển đô thị thông minh |
|||
|
Thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên đến năm 2025, các nhiệm vụ giải pháp đến năm 2030 việc xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2022 - 2030 |
6 |
Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh |
|||
|
Thực hiện các chương trình, dự án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 và Kế hoạch số 165/KH- UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh. |
Ủy ban nhân dân: thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy phối hợp Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2022 - 2030 |
7 |
Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với các khu vực nông thôn đô thị hóa |
|||
|
Đầu tư xây dựng phát triển mới đất xây dựng đô thị, bao gồm các khu vực nông thôn đô thị hóa được công nhận đạt đô thị loại V (chưa là thị trấn). |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu Quốc gia tỉnh |
Theo quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia |
2022 - 2025 |
7 |
Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2030 |
8 |
Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị |
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành liên quan |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
9 |
Đề xuất các biện pháp kiểm soát, cải thiện chất lượng không khí |
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành liên quan |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
10 |
Mô hình bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Y tế và các sở, ngành liên quan |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây