Kế hoạch 515/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang
Kế hoạch 515/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang
Số hiệu: | 515/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 16/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 515/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 16/08/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 515/KH-UBND |
An Giang, ngày 16 tháng 8 năm 2018 |
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia;
- Chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng từ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Áp dụng phiên bản phù hợp Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với quy định của pháp luật; xây dựng nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; hướng tới xây dựng chính quyền kiến tạo, liêm chính và phục vụ.
2. Yêu cầu:
2.1. Đối tượng áp dụng:
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt UBND cấp xã) và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang (123 đơn vị theo danh sách đính kèm).
2.2. Phạm vi áp dụng:
100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang.
2.3. Tiêu chuẩn áp dụng:
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2.4. Thời gian:
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, 100% các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang hoàn thành chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
1. Tổ chức Hội nghị quán triệt, phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Triển khai các thủ tục mời thầu tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 cho 123 đơn vị (gồm: 78 đơn vị hành chính cấp xã, 34 các cơ quan cấp tỉnh và 11 đơn vị UBND cấp huyện). Tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả đấu thầu đơn vị tư vấn và thực hiện các bước tiếp theo theo đúng quy định pháp luật.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký chất lượng (QA), chuyên viên thực hiện ISO, chuyên viên phụ trách thủ tục hành chính của các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang.
4. Hướng dẫn chuyển đổi các quy trình và hoàn thiện tài liệu của Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015, bao gồm:
- Chuyển đổi, hiệu chỉnh hệ thống tài liệu, quy trình cũ phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Xây dựng các quy trình mới cho các thủ tục hành chính mới của các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang được chuẩn hóa, ban hành theo các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
5. Đào tạo đánh giá nội bộ; tập huấn ban hành áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
6. Hướng dẫn đánh giá nội bộ và khắc phục các điểm không phù hợp.
7. Thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
8. Hướng dẫn việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng sau khi ông bố.
9. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
III. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Tổ chức hội nghị quán triệt, phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch. |
Tháng 01/2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan HCNN thuộc Sở, UBND cấp xã thực hiện chuyển đổi. |
2 |
Triển khai các thủ tục mời thầu tư vấn HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho 123 đơn vị (gồm:78 đơn vị hành chính cấp xã, 32 các cơ quan cấp tỉnh và 11 đơn vị UBND cấp huyện.). Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả đấu thầu đơn vị tư vấn, ký hợp đồng tư vấn. |
Từ tháng 02/2019 đến tháng 6/2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị tư vấn. |
3 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các lãnh đạo các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã, thư ký ISO, cán bộ, chuyên viên thực hiện thực hiện ISO, cán bộ phụ trách thủ tục hành chính tỉnh An Giang |
|
Sở Khoa học và công nghệ; đơn vị tư vấn |
Các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
- UBND cấp xã: 78 đơn vị hành chính cấp xã. |
Tháng 7 - 8/2019 |
|||
- Các cơ quan cấp tỉnh: 32 Sở, ngành và 11 đơn vị UBND cấp huyện. |
Tháng 3 - 4/2020 |
|||
4 |
Hướng dẫn chuyển đổi các quy trình và hoàn thiện tài liệu theo HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015: + UBND cấp xã + Các cơ quan cấp tỉnh và UBND cấp huyện |
Th 9 - 10/2019 Tháng 5 - 7/2020 |
Đơn vị trúng thầu tư vấn |
Các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
5 |
Đào tạo và hướng dẫn đánh giá nội bộ theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 + UBND cấp xã + Cơ quan cấp tỉnh và UBND cấp huyện |
Th 11 - 12/2019 Th 8 - 11/2020 |
Đơn vị trúng thầu tư vấn |
Các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý đối với tư vấn, xây dựng, áp dụng duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN và các chế độ chi tiêu tài chính. Cụ thể như sau:
ĐVT: đồng
Nội dung công việc |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Tổ chức hội nghị quán triệt, phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch (150 đại biểu): Thuê hội trường, in ấn tài liệu, nước uống, … |
|
|
10.000.000 |
Thuê đơn vị tư vấn mời thầu, giám sát, nghiệm thu, ... |
|
|
30.000000 |
Chi thuê tư vấn - Năm 2019: |
78 đơn vị |
|
1.248.000.000 |
+ UBND cấp xã (kèm theo bảng tổng hợp dự toán) |
78 đơn vị |
16.000.000 |
1.248.000.000 |
-Năm 2020: |
43 đơn vị |
|
860.000.000 |
+ Cơ quan cấp tỉnh (32 đơn vị) và UBND cấp huyện (11 đơn vị). |
43 đơn vị |
20.000.000 |
860.000.000 |
Tổng cộng: |
|
|
2.148.000.000 |
(Bằng chữ: Hai tỷ, một trăm bốn mươi tám triệu đồng)
Trong đó:
- Năm 2019: 1.288.000.000 đồng.
- Năm 2020: 860.000.000 đồng.
- Nguồn sử dụng: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học năm 2019-2020.
- Hình thức lựa chọn đơn vị tư vấn: Tổ chức đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2019 đến ngày 31/12/2020.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn, điều kiện hoạt động để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
2. Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị tư vấn triển khai những nội dung kế hoạch có liên quan.
- Cử lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, triển khai thực hiện kế hoạch tại đơn vị; bố trí cán bộ có năng lực, kinh nghiệm làm thư ký ISO, đầu mối giúp việc cho lãnh đạo.
- Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn, yêu cầu cải cách hành chính hàng năm của tỉnh. Bố trí kinh phí ngân sách của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện những nội dung theo quy định hiện hành.
- Yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phổ biến Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý theo danh sách kèm theo Kế hoạch này để được biết và phối hợp thực hiện.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chỉ đạo các bộ phận và đơn vị trực thuộc có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cung cấp danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của các cơ quan, đơn vị đã được chuẩn hóa, ban hành theo Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đưa vào xây dựng quy trình thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
4. Sở Tài chính:
- Hàng năm, theo khả năng cân đối của ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của tỉnh.
- Gắn việc triển khai thực hiện kế hoạch này với thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI, ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 515/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Cơ quan đơn vị |
Ghi chú |
01 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
02 |
Sở Tài chính |
|
03 |
Sở Xây dựng |
|
04 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
05 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
06 |
Sở Tư pháp |
|
07 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
08 |
Sở Y tế |
|
09 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
10 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
11 |
Sở Nội vụ |
|
12 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
14 |
Sở Công thương |
|
15 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
16 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
17 |
Sở Ngoại vụ |
|
18 |
Bảo hiểm Xã hội |
|
19 |
Kho bạc Nhà nước |
|
20 |
Thanh tra tỉnh |
|
21 |
Ban Quản lý khu Kinh tế |
|
01 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
02 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
03 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật |
|
04 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
05 |
Chi cục Thủy sản |
|
06 |
Chi cục Thủy lợi |
|
07 |
Chi cục Phát triển Nông thôn |
|
08 |
Chi cục Quản lý thị trường |
|
09 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
10 |
Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
11 |
Chi cục Dân số - KHHGĐ |
|
12 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
|
13 |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản |
|
01 |
Thành phố Long Xuyên |
|
02 |
Thành phố Châu Đốc |
|
03 |
Thị xã Tân Châu |
|
04 |
Huyện Châu Thành |
|
05 |
Huyện Châu Phú |
|
06 |
Huyện Chợ Mới |
|
04 |
Huyện Thoại Sơn |
|
08 |
Huyện Phú Tân |
|
09 |
Huyện An Phú |
|
10 |
Huyện Tri Tôn |
|
11 |
Huyện Tịnh Biên |
|
UBND cấp xã (78 đơn vị) thực hiện chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào năm 2019 |
||
|
Thành phố Long Xuyên |
|
01 |
Phường Mỹ Long |
|
02 |
Phường Mỹ Bình |
|
03 |
Phường Mỹ Phước |
|
04 |
Phường Mỹ Quý |
|
05 |
Phường Mỹ Xuyên |
|
06 |
Phường Đông Xuyên |
|
07 |
Phường Bình Khánh |
|
08 |
Phường Bình Đức |
|
09 |
Phường Mỹ Hòa |
|
10 |
Phường Mỹ Thới |
|
11 |
Phường Mỹ Thạnh |
|
12 |
Xã Mỹ Khánh |
|
13 |
Xã Mỹ Hòa Hưng |
|
|
Thành phố Châu Đốc |
|
14 |
Phường Châu Phú A |
|
15 |
Phường Châu Phú B |
|
16 |
Phường Núi Sam |
|
17 |
Phường Vĩnh Mỹ |
|
18 |
Phường Vĩnh Ngươn |
|
19 |
Xã Vĩnh Châu |
|
20 |
Xã Vĩnh Tế |
|
|
Thị xã Tân Châu |
|
21 |
Phường Long Châu |
|
22 |
Phường Long Sơn |
|
23 |
Phường Long Hưng |
|
24 |
Phường Long Phú |
|
25 |
Phường Long Thạnh |
|
26 |
Xã Châu Phong |
|
27 |
Xã Lê Chánh |
|
28 |
Xã Long An |
|
29 |
Xã Phú Lộc |
|
30 |
Xã Phú Vĩnh |
|
31 |
Xã Tân An |
|
32 |
Xã Vĩnh Hòa |
|
33 |
Xã Vĩnh Xương |
|
34 |
Xã Tân Thạnh |
|
|
Huyện Châu Thành |
|
35 |
Thị trấn An Châu |
|
36 |
Xã An Hòa |
|
37 |
Xã Bình hòa |
|
38 |
Xã Bình Thạnh |
|
39 |
Xã Cần Đăng |
|
40 |
Xã Hòa Bình Thạnh |
|
41 |
Xã Tân Phú |
|
42 |
Xã Vĩnh An |
|
43 |
Xã Vĩnh Bình |
|
44 |
Xã Vĩnh Hanh |
|
45 |
Xã Vĩnh Lợi |
|
46 |
Xã Vĩnh Nhuận |
|
47 |
Xã Vĩnh Thành |
|
|
Huyện Châu Phú |
|
48 |
Thị trấn Cái Dầu |
|
49 |
Xã Bình Chánh |
|
50 |
Xã Bình Long |
|
51 |
Xã Bình Mỹ |
|
52 |
Xã Bình Phú |
|
53 |
Xã Bình Thủy |
|
54 |
Xã Đào Hữu Cảnh |
|
55 |
Xã Khánh Hòa |
|
56 |
Xã Mỹ Đức |
|
57 |
Xã Mỹ Phú |
|
58 |
Xã Ô Long Vĩ |
|
59 |
Xã Thạnh Mỹ Tây |
|
60 |
Xã Vĩnh Thạnh Trung |
|
|
Huyện Chợ Mới |
|
61 |
Thị trấn Chợ Mới |
|
62 |
Thị trấn Mỹ Luông |
|
63 |
Xã Hòa An |
|
64 |
Xã Hòa Bình |
|
65 |
Xã An Thạnh Trung |
|
|
Huyện Thoại Sơn |
|
66 |
Thị trấn Núi Sập |
|
67 |
Thị trấn Phú Hòa |
|
68 |
Thị trấn Óc Eo |
|
69 |
Xã Vĩnh Phú |
|
70 |
Xã Vĩnh Trạch |
|
|
Huyện An Phú |
|
71 |
Thị trấn An Phú |
|
72 |
Thị trấn Long Bình |
|
|
Huyện Phú Tân |
|
73 |
Thị trấn Chợ Vàm |
|
74 |
Thị trấn Phú Mỹ |
|
|
Huyện Tri Tôn |
|
75 |
Thị trấn Tri Tôn |
|
76 |
Thị trấn Ba Chúc |
|
|
Huyện Tịnh Biên |
|
77 |
Thị trấn Nhà Bàng |
|
78 |
Thị trấn Chi Lăng |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây