Kế hoạch 51/KH-KTHT-HTTT năm 2015 thực hiện Quyết định 4930/QĐ-BNN-KTHT về kế hoạch đổi mới tổ chức sản xuất phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020 do Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
Kế hoạch 51/KH-KTHT-HTTT năm 2015 thực hiện Quyết định 4930/QĐ-BNN-KTHT về kế hoạch đổi mới tổ chức sản xuất phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020 do Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
Số hiệu: | 51/KH-KTHT-HTTT | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | Người ký: | Lê Đức Thịnh |
Ngày ban hành: | 29/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 51/KH-KTHT-HTTT |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Lê Đức Thịnh |
Ngày ban hành: | 29/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/KH-KTHT-HTTT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
Thực hiện Quyết định số 4930/QĐ-BNN-KTHT ngày 14/11/2014 Phê duyệt Kế hoạch Đổi mới tổ chức sản xuất phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014-2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT thôn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung và giải pháp của Kế hoạch Đổi mới tổ chức sản xuất phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4930/QĐ-BNN-KTHT ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên quan đến lĩnh vực Kinh tế hợp tác để chỉ đạo và triển khai thực hiện.
1. Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phải bám sát Kế hoạch Đổi mới tổ chức sản xuất phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4930/QĐ-BNN-KTHT ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nội dung thực hiện đổi mới phát triển các hình thức kinh tế hợp tác gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản phải bám sát Kế hoạch Đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể đề ra phải gắn với tình hình thực tiễn và đảm bảo tính khả thi trong tổ chức thực hiện.
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch đổi mới tổ chức sản xuất phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4930/QĐ-BNN-KTHT ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và cụ thể hóa bằng Kế hoạch triển khai thực hiện của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lồng ghép chỉ đạo cùng Kế hoạch Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2014-2020 thực hiện Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014.
2. Tổ chức tuyên truyền, học tập quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp:
- Thực hiện tuyên truyền, triển khai Luật Hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của các Bộ, ngành Trung ương và kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và PTNT cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác, cán bộ HTX nông nghiệp.
- Tăng cường công tác đạo tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực kinh tế hợp tác thông qua việc xây dựng khung, tài liệu đào tạo dài hạn, ngắn hạn và triển khai tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác; cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác.
3. Nghiên cứu hoàn thiện các cơ sở pháp lý, xây dựng dự thảo các cơ chế chính sách khuyến khích phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp để trình Bộ và Chính phủ ban hành:
- Nghị định của Chính phủ về Phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
- Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ về Phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
- Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 2261 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hỗ trợ HTX.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại.
- Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và về Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp thay thế Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp thay thế Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về Hướng dẫn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013.
4. Hướng dẫn đăng ký lại, củng cố và xây dựng các mô hình hợp tác xã theo Luật hợp tác xã năm 2012; xây dựng các mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp thông qua xây dựng Đề án hoặc Kế hoạch đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2014-2020 ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tập trung một số nội dung chính như sau:
a) Rà soát, hướng dẫn, tập huấn quy trình và tổ chức đăng ký lại tất cả các hợp tác xã đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp chuyển sang hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012 để kết thúc việc đăng ký lại chậm nhất cuối năm 2016.
b) Củng cố, đổi mới nâng cao hiệu quả các hợp tác xã, tổ hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp hiện có. Hỗ trợ các hợp tác xã sau khi đăng ký lại theo Luật Hợp tác xã năm 2012 phát triển về quy mô và tổ chức hợp tác sản xuất, kinh doanh hiệu quả. Tập trung chỉ đạo xây dựng mô hình HTX điểm phù hợp với đặc điểm, nhu cầu ở địa phương và nhân rộng phát triển mô hình. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX, phấn đấu các HTX đạt tiêu chí của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2015 đạt 20% và đến năm 2020 là 50%.
c) Xây dựng Kế hoạch, Đề án hoặc Hướng dẫn về giải thể, sáp nhập, hợp nhất các HTX nông nghiệp không hoạt động hoặc hoạt động kém hiệu quả; phấn đấu đến năm 2020 cơ bản không còn HTX nông nghiệp không hoạt động nhưng không giải thể.
d) Thành lập mới các HTX và tổ hợp tác theo hướng ưu tiên các HTX, tổ hợp tác sản xuất theo lĩnh vực chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản; nhất là ở các xã xây dựng nông thôn mới chưa có HTX, tổ hợp tác. Phấn đấu đến năm 2020 có trên 100.000 tổ hợp tác trong nông nghiệp. Khuyến khích các tổ hợp tác phát triển thành HTX khi đủ điều kiện, phấn đấu đến năm 2020 thành lập mới thêm 2.000 HTX.
đ) Tiếp tục khuyến khích, hỗ trợ sản xuất cho kinh tế hộ để có điều kiện tham gia vào các mô hình sản xuất liên kết và hợp tác xã. Thực hiện đánh giá kết quả hoạt động của các trang trại, tạo điều kiện hỗ trợ các trang trại theo cơ chế, chính sách hiện hành để thúc đẩy phát triển kinh tế trang trại, phấn đấu đến năm 2020 có khoảng 50.000 trang trại được công nhận.
e) Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với HTX và nông dân, sản xuất theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, phấn đấu năm 2020 đạt tỷ lệ nông sản được tiêu thụ thông qua hợp đồng đạt 25-30%. Tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách, địa bàn, thị trường để thu hút doanh nghiệp, nhà đầu tư, cơ quan quản lý, nhà khoa học, tư vấn dịch vụ, ngân hàng... cùng với nông dân tham gia xây dựng chuỗi giá trị trong mô hình liên kết.
g) Xây dựng một số mô hình trọng điểm về phát triển kinh tế hợp tác trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, nghề muối, thủy nông để tổng kết và nhân rộng.
5. Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế để tranh thủ kinh nghiệm, nguồn lực hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác.
6. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác từ Trung ương đến địa phương:
- Kiện toàn tổ chức, tăng cường cán bộ có kinh nghiệm thực tiễn của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, năm 2015 tiếp tục bổ sung cán bộ cho Phòng Kinh tế hợp tác đủ 10 biên chế để thực hiện tốt nhiệm vụ đầu mối và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác theo chỉ đạo của Bộ.
- Tham mưu để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác ở các cơ quan của Bộ có liên quan đến lĩnh vực kinh tế hợp tác.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác ở Chi cục Phát triển nông thôn cấp tỉnh theo hướng có phòng chuyên trách và đội ngũ cán bộ đủ mạnh để tham mưu, đề xuất phát triển các loại hình kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; cấp huyện có cán bộ chuyên trách chỉ đạo và theo dõi kinh tế hợp tác nông nghiệp ở phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc Phòng Kinh tế).
1. Giao Phòng Kinh tế hợp tác tham mưu chỉ đạo thực hiện các nội dung sau:
- Tham mưu việc chỉ đạo, triển khai, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện kế hoạch và báo cáo kết quả; báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ, đột xuất kịp thời.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu xây dựng dự thảo các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác, liên kết trong nông nghiệp để trình Bộ và Chính phủ ban hành.
- Phối hợp với các địa phương và các cơ quan liên quan xây dựng một số mô hình liên kết trong các ngành hàng nông sản chủ lực có thương hiệu của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
- Chủ động tham mưu, tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế để tranh thủ kinh nghiệm, nguồn lực hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác thông qua các thỏa thuận hợp tác với các tổ chức quốc tế; tham mưu để Cục xây dựng Kế hoạch trình Bộ chủ trì làm việc với các tổ chức quốc tế thống nhất thỏa thuận hợp tác.
- Tham mưu để Cục phối hợp với các trường đại học, học viện; trường cán bộ quản lý nông nghiệp và phát triển nông thôn I, II; các trường dạy nghề để xây dựng giáo trình giảng dạy bộ môn kinh tế hợp tác; xây dựng khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác và cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp.
- Thực hiện việc bố trí, phân công cán bộ hợp lý, phù hợp với khả năng, kinh nghiệm để vừa đào tạo cán bộ, vừa hoàn thành chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước và tham mưu theo hướng chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế hợp tác.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tham mưu để UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai, thực hiện Kế hoạch thông qua việc lồng ghép chỉ đạo cùng Đề án hoặc Kế hoạch Đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác giai đoạn 2014-2020 thực hiện Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014.
- Phối hợp với các ngành của tỉnh tuyên truyền, triển khai Luật hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP và Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác, cán bộ HTX nông nghiệp tại địa phương.
- Chủ động hướng dẫn, tập huấn quy trình để các hợp tác xã nông nghiệp đăng ký lại hoạt động theo Luật hợp tác xã năm 2012.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện xây dựng trên địa bàn tỉnh 3-5 mô hình HTX nông nghiệp điểm ở các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phù hợp với đặc điểm của địa phương và tổng kết, đánh giá, nhân rộng phát triển ở các HTX khác.
- Tham mưu việc cụ thể hóa các cơ chế, chính sách để hỗ trợ các hợp tác xã sau khi đăng ký lại hoạt động theo Luật hợp tác xã năm 2012; hỗ trợ sản xuất cho các trang trại, kinh tế hộ phát triển sản xuất, kinh doanh hiệu quả.
- Thực hiện rà soát, đánh giá kết quả hoạt động của các trang trại; tiếp tục triển khai việc cấp giấy chứng nhận trang trại cho các trang trại đủ tiêu chuẩn.
- Đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển các mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với HTX và nông dân, sản xuất theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế phù hợp với từng vùng, từng ngành hàng nông sản. Chỉ đạo xây dựng trên địa bàn tỉnh ít nhất 5 mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác liên kết với các doanh nghiệp để xây dựng vùng nguyên liệu, cánh đồng lớn sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ nông nghiệp có hiệu quả.
- Chỉ đạo thành lập mới các HTX hoạt động theo Luật HTX năm 2012 và các tổ hợp tác, trang trại trong lĩnh vực nông nghiệp theo hướng ưu tiên các HTX, tổ hợp tác sản xuất theo lĩnh vực chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản; nhất là ở các xã xây dựng nông thôn mới chưa có HTX, tổ hợp tác.
- Tham mưu xây dựng Kế hoạch, Đề án hoặc hướng dẫn thực hiện việc giải thể, sáp nhập, hợp nhất các HTX không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch và triển khai tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế hợp tác và cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác theo bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã và tổ hợp tác trong nông nghiệp của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
- Tham mưu UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo và chủ động thực hiện việc kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác ở Chi cục Phát triển nông thôn và phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc Phòng Kinh tế).
- Đề xuất và tham mưu để UBND cấp tỉnh bố trí kinh phí để tuyên truyền và thực hiện đăng ký lại, giải thể, sáp nhập HTX nông nghiệp theo Luật HTX năm 2012; đào tạo bồi dưỡng, hỗ trợ và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất theo chính sách của Trung ương.
- Chỉ đạo và thực hiện việc báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ, đột xuất và sơ kết, tổng kết kịp thời, đúng quy định./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 51/KH-KTHT ngày 29/01/2015 của cục Kinh tế
hợp tác và Phát triển nông thôn)
Số TT |
Nội dung |
Sản phẩm |
Thời gian |
I |
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tham mưu |
|
|
1 |
Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương đổi mới, phát triển kinh tế hợp tác |
Văn bản đôn đốc, hướng dẫn thực hiện |
Tháng 2/2015 |
2 |
Nghị định về phát triển Hợp tác xã nông nghiệp |
Nghị định Chính phủ |
Tháng 6/2015 |
3 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định về phát triển Hợp tác xã nông nghiệp |
Thông tư hướng dẫn của Bộ trưởng |
Tháng 12/2015 |
4 |
Quyết định về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 6/2015 |
5 |
Thông tư hướng dẫn Quyết định về chính sách trang trại |
Thông tư hướng dẫn của Bộ trưởng |
Tháng 12/2015 |
6 |
Quyết định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn thay thế Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 12/2015 |
7 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn thay thế Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014. |
Thông tư hướng dẫn của Bộ trưởng |
Năm 2016 |
8 |
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 2261 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hỗ trợ HTX |
Thông tư hướng dẫn liên tịch các Bộ |
Theo KH của Bộ KHĐT |
9 |
Phối hợp với các trường Đại học, học viện, nghiệp vụ, dạy nghề để xây dựng khung đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác; cán bộ, thành viên HTX, tổ hợp tác. |
Khung giáo trình được Bộ phê duyệt |
Tháng 3/2015 |
10 |
Phối hợp Vụ Tổ chức Cán bộ tham mưu cho Bộ có chủ trương củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác từ Trung ương đến địa phương |
Tờ trình và Kế hoạch |
Tháng 6/2015 |
11 |
Xây dựng kế hoạch trình Bộ chủ trì làm việc với các tổ chức quốc tế thống nhất các thỏa thuận hợp tác |
Các thỏa thuận hợp tác về phát triển kinh tế hợp tác quốc tế được ký kết |
Tháng 02/2015 |
12 |
Kiện toàn tổ chức, tăng cường cán bộ có kinh nghiệm thực tiễn |
02 cán bộ được bố trí vào phòng KTHT |
Năm 2015 |
II |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu |
|
|
1 |
Xây dựng xong Kế hoạch Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2014-2020 thực hiện Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 |
Kế hoạch UBND cấp tỉnh phê duyệt |
Năm 2015 |
2 |
Xây dựng Đề án, Kế hoạch hoặc hướng dẫn thực hiện giải thể, sáp nhập hợp nhất các HTX không hoạt động, hoạt động kém hiệu quả |
Đề án, Kế hoạch hoặc Hướng dẫn của UBND, BCĐ cấp tỉnh |
Năm 2015 |
3 |
Tuyên truyền, triển khai Luật HTX năm 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ, ngành Trung ương |
Kế hoạch tuyên truyền được thực hiện |
Năm 2015 |
4 |
Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế hợp tác và cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác |
Các lớp học được tổ chức |
Năm 2015 |
5 |
Củng cố, kiện toàn tổ chức, bố trí cán bộ chuyên trách lĩnh vực kinh tế hợp tác của Chi cục Phát triển nông thôn |
Quyết định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục PTNT |
Quý II/2015 |
6 |
Bố trí cán bộ chuyên trách theo dõi kinh tế hợp tác ở phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc Phòng Kinh tế) |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện |
Quý II/2015 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây