Kế hoạch 4913/KH-UBND năm 2024 tiêm chủng mở rộng tỉnh Lai Châu năm 2025
Kế hoạch 4913/KH-UBND năm 2024 tiêm chủng mở rộng tỉnh Lai Châu năm 2025
Số hiệu: | 4913/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 03/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4913/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 03/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4913/KH-UBND |
Lai Châu, ngày 03 tháng 12 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025; xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 182/TTr-SYT ngày 28/11/2024, UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tiêm chủng mở rộng tỉnh Lai Châu năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh công tác tiêm chủng vắc xin phòng bệnh, tổ chức triển khai tiêm chủng vắc xin mới trong tiêm chủng mở rộng (TCMR). Nhằm duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2025
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2025 |
1 |
Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt, Sởi) |
> 95% |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥ 70% |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai |
≥ 90% |
4 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 2 |
96,3% |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 3 |
96,8% |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
96,9% |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
96,9% |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi tại vùng triển khai (theo chiến dịch) |
≥ 90% |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) |
≥ 90% |
10 |
Tỷ lệ uống vắc xin Rota |
≥ 90% |
2.2. Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2025
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2025 |
1 |
Không có vi rút bại liệt hoang dại |
0 trường hợp |
2 |
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ UVSS |
100% huyện đạt |
3 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
≤ 5/100.000 người |
4 |
Tỷ lệ mắc Bạch hầu |
≤ 0,1/100.000 người |
5 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
≤ 1/100.000 người |
6 |
Ca LMC được điều tra và lấy mẫu |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
7 |
Ca nghi Sởi/Rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
8 |
Số ca chết sơ sinh được điều tra |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống |
II. PHẠM VI, THỜI GIAN TRIỂN KHAI
1. Phạm vi triển khai: Trên địa bàn toàn tỉnh Lai Châu.
2. Thời gian triển khai: Năm 2025.
3. Đối tượng và số lượng vắc xin
3.1. Đối tượng dự kiến
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 9.232 trẻ.
- Trẻ 18 tháng tuổi: 9.006 trẻ.
- Trẻ 1 tuổi: 9.240 trẻ.
- Trẻ 2 tuổi: 8.788 trẻ.
- Trẻ 7 tuổi: 11.019 trẻ.
- Phụ nữ có thai: 9.305 người.
3.2. Số lượng vắc xin
TT |
Loại vắc xin |
Nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng năm 2024, năm 2025 và gối đầu 6 tháng đầu năm 2026 của tỉnh |
1 |
Viêm gan B sơ sinh |
13.132 |
2 |
Lao |
42.360 |
3 |
DPT-VGB-Hib |
35.501 |
4 |
Bại liệt uống (OPV) |
106.600 |
5 |
Bại liệt tiêm (IPV) |
62.200 |
6 |
Sởi |
34.560 |
7 |
Sởi- Rubella |
34.750 |
8 |
Viêm não Nhật Bản |
90.320 |
9 |
Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
48.840 |
10 |
Rota |
30.116 |
11 |
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) |
42.390 |
12 |
Uốn ván |
77.560 |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
1. Phối hợp rà soát, cập nhập, triển khai các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng
- Phối hợp rà soát và đề xuất sửa đổi những quy định bất cập trong các văn bản quy phạm về công tác tiêm chủng.
- Cập nhập, triển khai các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng theo quy định.
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm y tế các huyện, thành phố.
2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
- Tiếp nhận vắc xin từ tuyến khu vực và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh. Đảm bảo vật tư, thiết bị dây truyền lạnh cho hoạt động tiêm chủng năm 2025.
- Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến các tuyến.
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Trung tâm y tế các huyện, thành phố; các cơ sở tiêm chủng.
3. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ
- Nội dung hoạt động: Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR đạt chỉ tiêu và an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin Viêm gan B cho trẻ sơ sinh theo hướng dẫn của Bộ Y tế; tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; tổ chức tiêm chủng thường xuyên, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng, triển khai tiêm vét, tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi.
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh liên quan, Viện Vệ sinh dịch Tễ trung ương.
4. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR
- Nội dung hoạt động: Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR. Điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, chết sơ sinh, nghi uốn ván sơ sinh… tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt chỉ tiêu đề ra; lồng ghép giám sát phát hiện các bệnh trong TCMR.
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trực thuộc Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Trung tâm y tế các huyện, thành phố; các cơ sở tiêm chủng.
5. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng các vắc xin trong TCMR.
+ Tổ chức các lớp tập huấn và tập huấn lại cho cán bộ làm công tác TCMR các tuyến về thực hiện tiêm chủng an toàn, giám sát, phát hiện, điều tra các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng.
+ Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.
+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng theo kế hoạch.
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các đơn vị liên quan.
6. Bồi thường tiêm chủng
- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường các trường hợp tai biến nặng sau sử dụng vắc xin trong TCMR theo quy định tại Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và Nghị định 13/2024/NĐ-CP ngày 5/02/2024 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP.
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các đơn vị liên quan.
7. Tổ chức thống kê, báo cáo và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý số liệu tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Tổng hợp, báo cáo kết quả TCMR, tình hình sử dụng vắc xin và vật tư tiêm chủng hàng tháng, hàng quý, năm theo quy định.
+ Tất cả các đối tượng thuộc diện quản lý trong chương trình TCMR được cập nhật vào sổ, lên hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia (https://tiemchung.vncdc.gov.vn/Account/Login) và thực hiện đầy đủ, đúng các bước các nội dung trong hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia.
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm thông tin Y tế quốc gia; Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; TTYT các huyện, thành phố, các cơ sở tiêm chủng.
8. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá
* Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông:
- Tăng cường các hoạt động truyền thông về lợi ích của tiêm chủng bằng các hình thức phù hợp thông qua các phương tiện thông tin đại chúng; kết hợp giữa các hình thức truyền thông qua các phương tiện truyền thống như báo, đài, tờ rơi, website... hoặc trong các hội nhóm zalo, facebook của các bà mẹ có con trong độ tuổi tiêm chủng để tuyên truyền, nhắc nhở lịch TCMR.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức về các biện pháp phòng, chống các bệnh truyền nhiễm tại cộng đồng, đặc biệt là lợi ích của việc thực hiện tiêm đúng, đủ các loại vắc xin trong Chương trình TCMR. Khuyến cáo người dân đưa con em tham gia tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông, cung cấp tài liệu, nội dung truyền thông về hoạt động tiêm chủng phát trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tăng cường xây dựng chuyên đề về TCMR, an toàn tiêm chủng, phổ biến lịch tiêm chủng cho trẻ em và phụ nữ có thai; hướng dẫn các bà mẹ theo dõi trẻ sau tiêm chủng trên các kênh thông tin đại chúng…
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
* Triển khai các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá bao gồm:
- Đào tạo: Tổ chức Hội nghị, Hội thảo xây dựng, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch tiêm chủng; Lớp đào tạo, tập huấn cho tuyến dưới về nâng cao năng lực chuyên môn trong hoạt động TCMR, quản lý tiêm chủng và hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia...
- Nghiên cứu khoa học: Triển khai đề tài nghiên cứu khoa học để đánh giá thực trạng, các biện pháp quản lý, hiệu quả công tác TCMR (nếu có).
- Giám sát, đánh giá: Triển khai hoạt động giám sát TCMR, hỗ trợ giám sát đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin phòng bệnh trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các đơn vị liên quan.
9. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2026
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ em, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù số lượng vắc xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2026.
- Thời gian thực hiện: Quý II-III năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các đơn vị liên quan.
10. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR
- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR năm 2025 đảm bảo đạt các chỉ tiêu đã đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại địa phương; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các huyện, thành phố để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh liên quan.
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI
- Kinh phí Trung ương: Ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên của Bộ Y tế để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
- Kinh phí địa phương: Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông tăng cường các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông cho cộng đồng về lợi ích tiêm chủng các loại vắc xin trong tiêm chủng mở rộng.
- Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh thực hiện tiếp nhận, bảo quản, phân bổ, điều phối vắc xin, vật tư tiêm chủng cho các địa phương hàng năm đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả, an toàn.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế trực thuộc triển khai các hoạt động điều tra, rà soát đối tượng, đảm bảo về nhân lực cho công tác tiêm chủng mở rộng; Thực hiện tiêm chủng hiệu quả, an toàn và đạt chỉ tiêu kế hoạch; Phối hợp với chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về TCMR.
- Cập nhật, củng cố kiến thức chuyên môn về TCMR và tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực và chất lượng hoạt động TCMR.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát, hỗ trợ dẫn trong quá trình triển khai thực hiện TCMR và thực hiện các quy định của pháp luật về TCMR.
- Định kỳ báo cáo kết quả tiêm chủng theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí cho công tác tiêm chủng mở rộng theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản quy định hiện hành.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trong việc truyền thông tại trường học và cộng đồng về công tác tiêm chủng mở rộng.
- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, các nhà trường trong và ngoài công lập phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trong việc điều tra, rà soát các đối tượng là học sinh, phối hợp trong việc tổ chức tiêm chủng.
4. Sở Thông tin - Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, cơ chế, chính sách về tiêm chủng vắc xin, về lợi ích, sự cần thiết tiêm vắc xin phòng bệnh.
5. Báo Lai Châu, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trong việc truyền thông nâng cao nhận thức người dân về công tác tiêm chủng mở rộng.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên
Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế, các ngành, cơ quan chức năng tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, vận động các đối tượng đi tiêm vắc xin đúng lịch.
7. UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp tại địa phương, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo an toàn, hiệu quả.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tiêm chủng mở rộng trên địa bàn; tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức người dân về lợi ích của tiêm chủng tại cộng đồng.
- Huy động lực lượng của các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội tham gia vào công tác tiêm chủng mở rộng tại địa bàn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động TCMR tại địa phương.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây