Kế hoạch 4858/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo\" giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 4858/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo\" giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 4858/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đặng Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 04/07/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4858/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Đặng Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 04/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4858/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 7 năm 2022 |
Triển khai Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án); Công văn số 478/BGDĐT-CNTT ngày 16/02/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 656/TTr-STTTT ngày 31/3/2022 và Sở Tài chính tại các văn bản số 899/STC-HCSN ngày 28/4/2022 và số 1307/STC-HCSN ngày 20/6/2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Tiếp tục kế thừa và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông trên nền tảng công nghệ số, công nghệ thông minh, góp phần xây dựng ngành Giáo dục và Đào tạo hiện đại, chất lượng, hiệu quả và hội nhập quốc tế; hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận giáo dục và được học tập, nâng cao trình độ liên tục, suốt đời; góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực cho tỉnh theo định hướng kinh tế tri thức, kinh tế số và xã hội số.
b) Nâng cao và thống nhất nhận thức trong cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và nhân dân về các nội dung của chuyển đổi số trong giáo dục. Thay đổi cách thức quản lý, chỉ đạo điều hành, hướng đến quản lý công việc trên nền tảng công nghệ số; thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trên nền tảng dữ liệu số; thúc đẩy đầu tư số hóa dữ liệu và ứng dụng CNTT một cách hiệu quả.
c) Đa dạng các hình thức, giải pháp tiếp cận nhu cầu của người học, góp phần xây dựng hệ thống giáo dục bảo đảm mọi công dân đều được học tập suốt đời, hướng đến xây dựng xã hội học tập.
2. Mục tiêu đến 2025
a) Đổi mới mạnh mẽ phương thức tổ chức giáo dục, đưa dạy và học trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thiết yếu, hàng ngày đối với mỗi nhà giáo, mỗi người học.
- Về tiếp cận giáo dục trực tuyến: 100% học sinh và nhà giáo được tiếp cận với giáo dục trực tuyến, 50% học sinh và mỗi nhà giáo có đủ điều kiện (về phương tiện, đường truyền, phần mềm) tham gia có hiệu quả các hoạt động dạy và học trực tuyến.
- Về môi trường giáo dục trực tuyến:
+ Triển khai có hiệu quả các nền tảng dạy và học trực tuyến là sản phẩm quốc gia, được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp phép.
+ Hình thành các kho học liệu mở, chia sẻ, trực tuyến được chọn lọc phù hợp tới từng cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho 50% nội dung chương trình giáo dục phổ thông; đáp ứng 50% nhu cầu học tập suốt đời của người dân.
- Về quy mô hoạt động giáo dục trực tuyến:
+ Tỷ trọng nội dung chương trình giáo dục phổ thông triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt trung bình 5% ở cấp tiểu học, 10% ở cấp trung học. Ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.
+ Các hoạt động tương tác, trải nghiệm trực tuyến hỗ trợ có hiệu quả cho giáo dục nhà trường đạt tỷ lệ 10% thời lượng đối với giáo dục tiểu học, 20% đối với giáo dục trung học và giáo dục thường xuyên.
b) Đổi mới mạnh mẽ phương thức quản lý, điều hành dựa trên công nghệ và dữ liệu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và chất lượng cung cấp dịch vụ hỗ trợ của Nhà nước và các cơ sở giáo dục.
- Về quản trị nhà trường:
+ 100% cơ sở giáo dục áp dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công nghệ số, trong đó mỗi người học, mỗi nhà giáo và mỗi hoạt động giáo dục được quản lý bằng một hồ sơ số, định danh thống nhất toàn quốc.
+ 80% cơ sở vật chất, thiết bị và các nguồn lực khác phục vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu được quản lý bằng hồ sơ số.
- Về quản lý giáo dục: Hệ thống thông tin điều hành, quản lý giáo dục của ngành được hình thành, vận hành có hiệu quả, trong đó:
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành, kết nối thông suốt với các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục trong tỉnh, chia sẻ dữ liệu thông suốt với các cơ sở dữ liệu của tỉnh và quốc gia. 100% đơn vị, cơ sở giáo dục ứng dụng CNTT trong quản lý, quản trị (từ quản lý học sinh, giáo viên, cán bộ đến quá trình học tập, thời khóa biểu, cơ sở vật chất, thu học phí không dùng tiền mặt...) đồng bộ với hệ thống dữ liệu của ngành.
+ Hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu; 90% các hoạt động nghiệp vụ được thực hiện giải quyết trên môi trường số (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Về dịch vụ hỗ trợ người học, người dân:
+ 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện áp dụng hình thức trực tuyến được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 (nếu không phát sinh thanh toán).
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
+ Tỷ lệ người học, phụ huynh hài lòng về chất lượng dịch vụ trực tuyến trên môi trường số của các cơ quan quản lý giáo dục đạt trung bình 80%.
+ Tỷ lệ tổ chức, cá nhân hài lòng về chất lượng dịch vụ công trực tuyến trên môi trường số của các cơ quan quản lý giáo dục đạt 80%.
3. Mục tiêu đến 2030
a) Đổi mới mạnh mẽ phương thức dạy và học trên môi trường số.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nền tảng dạy và học trực tuyến là sản phẩm quốc gia, được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp phép.
- Phát triển các kho học liệu mở, chia sẻ, trực tuyến đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho 80% nội dung chương trình giáo dục phổ thông; đáp ứng 80% nhu cầu học tập suốt đời của người dân.
- Các hoạt động tương tác, trải nghiệm trực tuyến hỗ trợ có hiệu quả cho giáo dục nhà trường đạt tỷ lệ 20% thời lượng đối với giáo dục tiểu học, 30% đối với giáo dục trung học và giáo dục thường xuyên.
b) Đổi mới mạnh mẽ phương thức quản lý, điều hành.
- 100% cơ sở giáo dục áp dụng có hiệu quả hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công nghệ số.
- 100% cơ sở vật chất, thiết bị và các nguồn lực khác phục vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu được quản lý bằng hồ sơ số.
- Hệ thống thông tin điều hành, quản lý giáo dục của ngành được kết nối trực tuyến với mọi cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục, chia sẻ dữ liệu trực tuyến với các cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu; 90% các hoạt động nghiệp vụ được thực hiện giải quyết trên môi trường số (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật), 90% hồ sơ giấy được cắt giảm.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ được kết nối và xử lý liên thông với các phần mềm nghiệp vụ đạt tối thiểu 90%.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Đảm bảo các điều kiện về hạ tầng số, trang thiết bị đầu cuối đáp ứng dạy học môn Tin học, triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục phổ thông. Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn an ninh thông tin các hệ thống số hóa. Ưu tiên sử dụng mô hình dịch vụ trên nền tảng đám mây; đảm bảo kết nối Internet cáp quang tới tất cả các cơ sở giáo dục; có chính sách hỗ trợ dịch vụ Internet cho người học và đội ngũ giáo viên; có chính sách máy tính phù hợp cho học sinh.
b) Từng bước đầu tư hệ thống phòng Lab hiện đại, phòng Lab mô phỏng, ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế ảo tăng cường (AR), công nghệ học máy vào các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, thực hành, trải nghiệm.
a) Đổi mới mô hình dạy học: triển khai thí điểm khai thác các mô hình dạy học tiên tiến trên nền tảng số theo hướng dạy học kết hợp (lớp học thông minh, nhóm học tương tác, tự học trợ lý ảo) phù hợp với điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế của giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
b) Xây dựng và phát triển kho học liệu số chia sẻ dùng chung:
- Xây dựng và phát triển các kho học liệu số, học liệu mở chia sẻ dùng chung toàn ngành giáo dục, gồm bài giảng điện tử, bài giảng dạy trên truyền hình, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác; phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến cho tất cả các môn học của giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Xây dựng và hoàn thiện thư viện điện tử trong các cơ sở giáo dục phổ thông; cổng thư viện số kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ học liệu trong toàn ngành; xây dựng các phòng thí nghiệm ảo, các phòng thực hành và thực tập ảo nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
- Thí điểm mạng Internet vạn vật (Internet of Things) hay gọi tắt là “IoT” phục vụ số hóa các nguồn lực, đối tượng và hoạt động trong trường học, đảm bảo kết nối thời gian thực với hệ thống thông tin quản trị nhà trường.
a) Đổi mới mô hình, quy trình quản lý, cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính:
- Triển khai nền tảng quản trị tới 100% cơ sở giáo dục và đào tạo (số hóa quy trình: quản lý thông tin người học, quản lý đội ngũ, quản lý cơ sở vật chất, quản lý tài chính, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, quản trị văn phòng điện tử và các hoạt động quản lý khác) đảm bảo kết nối, báo cáo liên thông dữ liệu từ cơ sở giáo dục với hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh và toàn quốc.
- Trên cơ sở nền tảng cơ sở dữ liệu, triển khai các ứng dụng hồ sơ điện tử liên lạc giữa nhà trường với gia đình, thanh toán không dùng tiền mặt, truyền thông, ... và kết nối với các nền tảng khác trong và ngoài ngành giáo dục; triển khai các mô hình quản trị nhà trường tiên tiến trên nền tảng số (trường học thông minh) đảm bảo thiết thực hiệu quả.
- Triển khai cổng dịch vụ công trực tuyến (tích hợp hệ thống thông tin một cửa điện tử) với các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh và quốc gia; mở rộng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4.
- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ (như trợ lý ảo, trả lời tự động); thử nghiệm nền tảng dùng chung giải quyết một số thủ tục hành chính không dùng giấy tờ trong ngành giáo dục dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin quản lý giáo dục và đào tạo:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đảm bảo phục vụ tất cả cơ quan quản lý giáo dục (bao gồm cơ sở dữ liệu về người học, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên, cơ sở vật chất, tài chính - đầu tư, kiểm định chất lượng giáo dục, nghiên cứu khoa học và chương trình đào tạo); xây dựng cơ sở dữ liệu trên nguyên tắc cơ sở dữ liệu tập trung được lưu giữ một cách có hệ thống và lâu dài. Cơ sở dữ liệu giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, vận hành và khai thác.
- Triển khai hệ thống thông tin quản lý ngành giáo dục, kết nối đầy đủ, toàn diện dữ liệu từ các cơ sở giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo của tỉnh; kết nối dữ liệu giữa ngành giáo dục với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương phục vụ công tác báo cáo, theo dõi, giám sát, cảnh báo, dự báo, kiểm tra và thanh tra của các cơ quan quản lý giáo dục.
c) Phát triển các ứng dụng, nền tảng số phục vụ quản trị các cơ sở giáo dục:
- Triển khai nền tảng quản trị nhà trường tích hợp không gian làm việc số tới 100% cơ sở giáo dục nhằm tạo môi trường làm việc và tương tác trực tuyến cho cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên và người học; đảm bảo kết nối, báo cáo liên thông dữ liệu từ cơ sở giáo dục với hệ thống cơ sở dữ liệu toàn quốc của ngành giáo dục.
- Trên nền tảng cơ sở dữ liệu, triển khai các ứng dụng hồ sơ điện tử, liên lạc giữa nhà trường với gia đình, thanh toán không dùng tiền mặt, truyền thông và kết nối với các nền tảng ứng dụng trong và ngoài ngành giáo dục; triển khai các mô hình quản trị nhà trường tiên tiến trên nền tảng số đảm bảo thiết thực và hiệu quả.
d) Xây dựng môi trường số kết nối:
- Triển khai nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của ngành giáo dục kết nối với trục tích hợp, liên thông dữ liệu quốc gia; triển khai nền tảng quản lý mã định danh, xác thực người dùng trên môi trường số của ngành giáo dục.
- Ứng dụng công nghệ IoT trong số hóa, giám sát, quản lý và khai thác các nguồn lực, đối tượng và hoạt động giáo dục trong nhà trường, đảm bảo kết nối thời gian thực với hệ thống thông tin quản trị nhà trường.
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo đến toàn thể đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học trong ngành giáo dục và xã hội; nêu cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số thành công để xây dựng “cơ quan số” tại đơn vị, địa phương, toàn ngành giáo dục; xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của đơn vị và toàn ngành.
b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học bảo đảm quản lý, làm việc hiệu quả trên môi trường số; kiện toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ phụ trách ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong ngành giáo dục; thí điểm bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo về kỹ năng sử dụng CNTT tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục, địa phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực chuyển đổi số; triển khai hệ thống bồi dưỡng giáo viên đảm bảo 100% nhà giáo có hồ sơ và tài khoản sử dụng để tự bồi dưỡng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu.
c) Triển khai mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (giáo dục STEM/STEAM), phát triển tư duy lập trình, triển khai các chương trình về khoa học máy tính phù hợp; đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số.
d) Tiếp tục thực hiện các giải pháp để nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực của Việt Nam theo phương pháp đánh giá Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức quốc tế liên quan để cung cấp các số liệu kịp thời cho các tổ chức quốc tế.
5. Huy động các nguồn lực tham gia ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo.
a) Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội về CNTT để giới thiệu các giải pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ giáo dục và chuyển đổi số áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
b) Thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp để đầu tư xây dựng các nền tảng số và ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo, ưu tiên cho phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho học liệu số dùng chung, cơ sở dữ liệu ngành giáo dục.
c) Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, phân phối trang thiết bị số để hỗ trợ, ưu đãi cung cấp sản phẩm CNTT cơ bản (máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng) tích hợp các phần mềm ứng dụng và tính năng an toàn, bảo mật cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học phục vụ hoạt động dạy - học trong các nhà trường.
a) Rà soát và ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về chuyển đổi số trong các hoạt động dạy học, quản trị cơ sở giáo dục, quản lý giáo dục; quy định về cơ sở dữ liệu trong ngành giáo dục; quy định về năng lực số của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học.
b) Rà soát và ban hành các quy định kỹ thuật về dữ liệu; hướng dẫn kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị, cơ quan trong ngành giáo dục và ngành giáo dục với các cơ sở dữ liệu quốc gia; hướng dẫn kết nối kỹ thuật triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở giáo dục; ban hành tiêu chí kỹ thuật của các nền tảng số dùng trong ngành giáo dục; ban hành các bộ chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi số đối với cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục.
c) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; tổ chức đánh giá, công bố chỉ số chuyển đổi số đối với cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
1. Bảo đảm tiết kiệm, minh bạch, đúng pháp luật, chống tiêu cực, lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm cho ngành giáo dục, địa phương theo quy định để thực hiện các chương trình, dự án nhằm triển khai Kế hoạch; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia Kế hoạch.
3. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
4. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, đối tác công tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành quan liên quan; UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì triển khai các nhiệm vụ, giải pháp, xây dựng dự toán và nguồn kinh phí thực hiện hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
c) Định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch; tổ chức đánh giá sơ kết và tổng kết, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo; đề xuất, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh nghiên cứu, phát triển các nền tảng, giải pháp ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; phát triển hạ tầng số, hạ tầng Internet đảm bảo triển khai hiệu quả các hoạt động chuyển đổi số trong ngành giáo dục; đảm bảo kết nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục; có chính sách ưu đãi về dịch vụ Internet và dịch vụ CNTT đối với người học, đội ngũ nhà giáo và các cơ sở giáo dục.
b) Triển khai lồng ghép Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển CNTT và chuyển đổi số số trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị liên quan bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách Nhà nước trong từng giai đoạn.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện Kế hoạch.
5. UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ mục tiêu, nội dung, giải pháp của Kế hoạch, cụ thể hóa nội dung trong các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương.
b) Xây dựng các giải pháp tăng cường nguồn lực bảo đảm các điều kiện triển khai chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn quản lý.
c) Hàng năm, tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch; báo cáo sơ kết, tổng kết gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH LÂM
ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 4858/KH-UBND
ngày 04 tháng 7 năm
2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Mục tiêu đến 2025 |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả/ sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Tăng cường các điều kiện đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo |
||||||
a) |
Đảm bảo các điều kiện về hạ tầng số, trang thiết bị triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo. |
Các trường phổ thông có đầy đủ máy tính phục vụ dạy môn Tin học và quản lý. |
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Sở TC; Sở KHĐT; các sở, ngành liên quan |
Dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
- |
Hướng dẫn các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin các hệ thống số hóa, đảm bảo an toàn trong các hoạt động dạy-học và làm việc trên môi trường số. |
Hệ thống ứng dụng CNTT được bảo đảm an toàn, an ninh thông tin theo quy định. |
Sở TTTT |
Công an tỉnh; Sở GDĐT; UBND các huyện, TP |
Văn bản triển khai của Sở TTTT |
2022 |
- |
Phối hợp các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp CNTT nghiên cứu phát triển hạ tầng số, hạ tầng Internet đảm bảo triển khai hiệu quả các hoạt động chuyển đổi số trong ngành giáo dục. Đảm bảo kết nối Internet cáp quang tới tất cả các cơ sở giáo dục; có chính sách hỗ trợ dịch vụ Internet cho người học và đội ngũ giáo viên và chính sách máy tính phù hợp cho học sinh. |
100% các cơ sở giáo dục được kết nối internet tốc độ cao |
Sở TTTT |
Sở GDĐT: UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
b) |
Từng bước đầu tư hệ thống phòng Lab hiện đại, phòng Lab mô phỏng, ứng dụng công nghệ thực kiện tế ảo (VR) và thực tế ảo tăng cường (AR), công nghệ học máy, công nghệ phân tích dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo vào các lĩnh vực nghiên cứu khoa học. |
Các trường đủ điều được đầu tư hệ thống các thiết bị hiện đại phục vụ học tập, thực hành, nghiên cứu |
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Sở TC; Sở KHĐT; các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai theo lộ trình. |
2022-2025 |
a) |
Đổi mới mô hình dạy-học |
|||||
|
Triển khai thí điểm khai thác các mô hình dạy-học tiên tiến trên nền tảng số theo hướng dạy học kết hợp (lớp học thông minh, nhóm học tương tác, tự học với trợ lý ảo) phù hợp với điều kiện, đặc thù nhu cầu thực tế của giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. |
Chọn thí điểm các trường có đủ điều kiện để triển khai |
Sở GDĐT |
Sở TTTT; UBND các huyện, thành phố |
Văn bản của Sở GDĐT |
2022-2025 |
b) |
Xây dựng và phát triển kho học liệu số chia sẻ dùng chung |
|||||
- |
Xây dựng và phát triển các kho học liệu số, học liệu mở chia sẻ dùng chung toàn ngành giáo dục, gồm bài giảng điện tử, bài giảng dạy trên truyền hình, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác; phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến cho tất cả các môn học của giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. |
Đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho 50% nội dung chương trình giáo dục phổ thông; đáp ứng 50% nhu cầu học tập suốt đời của người dân |
Sở GDĐT |
UBND các huyện, TP (phối hợp), các trường học (thực hiện) |
Văn bản của Sở GDĐT; triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
- |
Xây dựng, hoàn thiện thư viện điện tử trong các cơ sở giáo dục phổ thông; cổng thư viện số kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ học liệu trong toàn ngành; xây dựng các phòng thí nghiệm ảo, các phòng thực hành và thực tập ảo nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
|
Sở GDĐT |
Sở TTTT; các đơn vị liên quan |
Văn bản của Sở GDĐT; hình thành thư viện điện tử, kho học liệu số trên trang TTĐT của ngành |
2022-2025 |
Triển khai đồng bộ hệ thống thông tin quản lý giáo dục và đào tạo và cơ sở dữ liệu ngành giáo dục |
||||||
a) |
Đổi mới mô hình, quy trình quản lý, cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính |
|||||
- |
Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ theo hướng ứng dụng hiệu quả công nghệ số. |
|
Sở GDĐT; UBND các huyện, TP. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn bản của Sở GDĐT; triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
- |
Triển khai cổng dịch vụ công trực tuyến (tích hợp Hệ thống thông tin một cửa điện tử) với các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh và Quốc gia; mở rộng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4. |
|
Sở GDĐT; UBND các huyện, TP. |
Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan |
Văn bản của Sở GDĐT; triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
- |
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ (trợ lý ảo, trả lời tự động); thử nghiệm nền tảng dùng chung giải quyết 1 số thủ tục hành chính không dùng giấy tờ dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. |
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở GDĐT |
Sở TTTT; UBND các huyện, thành phố |
- Văn bản của Sở TTTT, Sở GDĐT; - Triển khai theo lộ trình. |
2022-2025 |
b) |
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin quản lý giáo dục và đào tạo |
|||||
- |
Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục (tạo ra một hệ sinh thái CSDL hoàn thiện, đầy đủ) kết nối thông suốt với các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý (gồm cơ sở dữ liệu về người học, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên, cơ sở vật chất, tài chính - đầu tư, kiểm định chất lượng giáo dục, nghiên cứu khoa học và chương trình đào tạo). |
Cơ sở dữ liệu ngành, kết nối thông suốt với các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục của tỉnh |
Sở GDĐT |
Sở TTTT |
Hệ thống phần mềm CSDL của ngành Giáo dục |
2022-2025 |
- |
Tiếp tục phát triển hệ thống thông tin quản lý ngành giáo dục dựa trên CSDL đang triển khai, kết nối đầy đủ, toàn diện dữ liệu từ các cơ sở giáo dục, phòng GDĐT, sở GDĐT; kết nối dữ liệu giữa ngành giáo dục với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương phục vụ công tác báo cáo, theo dõi, giám sát, cảnh báo, dự báo, kiểm tra và thanh tra của các cơ quan quản lý giáo dục. |
Cơ sở dữ liệu ngành, kết nối thông suốt với các cơ quan quản lý của tỉnh và liên thông cơ sở dữ liệu quốc gia |
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Sở TTTT |
Văn bản triển khai của Sở GDĐT |
2022-2025 |
- |
Tiếp tục hoàn thiện các trung tâm điều hành, giám sát thông tin ở cơ quan quản lý giáo dục và trường học, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn hỗ trợ hoạt động quản lý giáo dục. |
Mỗi đơn vị có 1 trung tâm điều hành |
Sở GDĐT; UBND các huyện, TP. |
Các trường học trên địa bàn tỉnh |
Văn bản của Sở GDĐT; triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
c) |
Phát triển các ứng dụng, nền tảng số phục vụ quản trị các cơ sở giáo dục |
|||||
- |
Triển khai nền tảng quản trị nhà trường tích hợp không gian làm việc số tới 100% cơ sở giáo dục nhằm tạo môi trường làm việc và tương tác trực tuyến cho cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên và người học; đảm bảo kết nối, báo cáo liên thông dữ liệu từ cơ sở giáo dục với hệ thống cơ sở dữ liệu toàn quốc của ngành giáo dục. |
Hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu |
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Các trường học trên địa bàn tỉnh (thực hiện) |
Văn bản của Sở GDĐT; triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
- |
Trên nền tảng cơ sở dữ liệu, triển khai các ứng dụng hồ sơ điện tử, liên lạc giữa nhà trường với gia đình, thanh toán không dùng tiền mặt, truyền thông và kết nối với các nền tảng ứng dụng trong và ngoài ngành giáo dục; triển khai các mô hình quản trị nhà trường tiên tiến trên nền tảng số đảm bảo thiết thực và hiệu quả. |
Hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu |
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Các trường học trên địa bàn tỉnh |
Văn bản của Sở GDĐT; triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
d) |
Xây dựng môi trường số kết nối |
|||||
- |
Tích hợp kết nối, chia sẻ dữ liệu của ngành giáo dục với CSDL; Hệ thống thông tin của bộ ngành trung ương thông qua nền tảng chia sẻ, kết nối dữ liệu quốc gia (NDXP); Nền tảng chia sẻ, kết nối dữ liệu tỉnh Lâm Đồng (LGSP); triển khai nền tảng quản lý mã định danh, xác thực người dùng trên môi trường số của ngành giáo dục. |
Hình thành nền tảng kết nối, nền tảng mã định danh, xác thực người dùng trên môi trường số |
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Sở TTTT |
Văn bản của Sở GDĐT; triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
- |
Ứng dụng công nghệ Internet vạn vật (IoT) trong số hóa, giám sát, quản lý và khai thác các nguồn lực, đối tượng và hoạt động giáo dục trong nhà trường, đảm bảo kết nối thời gian thực với hệ thống thông tin quản trị nhà trường. |
Thí điểm ở một số trường đủ điều kiện |
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Sở TTTT |
Văn bản của Sở GDĐT; triển khai theo lộ trình |
2022-2025 |
a) |
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo đến toàn thể đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học trong ngành giáo dục và xã hội. |
|
Sở GDĐT |
Sở TTTT; các sở, ngành, địa phương |
Văn bản triển khai của Sở GDĐT |
Hàng năm |
b) |
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người học bảo đảm quản lý, làm việc hiệu quả trên môi trường số; kiện toàn, nâng cao năng lực cán bộ phụ trách ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong ngành giáo dục; thí điểm bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo về kỹ năng sử dụng CNTT tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực chuyển đổi số; triển khai hệ thống bồi dưỡng giáo viên đảm bảo 100% nhà giáo có hồ sơ và tài khoản sử dụng để tự bồi dưỡng chủ động, thường xuyên theo nhu cầu. |
80% nhà giáo, cán bộ quản lý được bồi dưỡng và 100% nhà giáo có hồ sơ và tài khoản sử dụng để tự bồi dưỡng |
Sở GDĐT |
UBND các huyện, thành phố; các trường học trên địa bàn tỉnh |
Văn bản triển khai của Sở GDĐT |
2022-2025 |
c) |
Triển khai mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (STEM/STEAM), phát triển tư duy lập trình, triển khai các chương trình về khoa học máy tính phù hợp; đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số. |
100% các trường phổ thông triển khai |
Sở GDĐT |
UBND các huyện, thành phố; các trường học trên địa bàn tỉnh |
Văn bản triển khai của Sở GDĐT |
Hàng năm |
Huy động các nguồn lực tham gia ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo |
||||||
a) |
Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội về CNTT trong và ngoài nước, chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài để giới thiệu các giải pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ giáo dục và chuyển đổi số áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
|
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Văn bản triển khai của Sở GDĐT |
Hàng năm |
b) |
Thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua hình thức đối tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng các nền tảng số và ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo, ưu tiên cho phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho học liệu số dùng chung, cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. |
|
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Văn bản của Sở GDĐT và UBND các huyện, thành phố |
2022-2025 |
c) |
Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp sản xuất, phân phối trang thiết bị số để hỗ trợ, ưu đãi cung cấp sản phẩm CNTT cơ bản (máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng) tích hợp các phần mềm ứng dụng và tính năng an toàn, bảo mật cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học phục vụ hoạt động dạy-học trong các nhà trường. |
|
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Văn bản của Sở GDĐT và UBND các huyện, thành phố |
2022-2025 |
a) |
Rà soát và ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về chuyển đổi số trong các hoạt động dạy học, quản trị cơ sở giáo dục, quản lý giáo dục; quy định về cơ sở dữ liệu trong ngành giáo dục; quy định về năng lực số của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học. |
|
Sở GDĐT |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản triển khai của Sở GDĐT |
2022-2025 |
b) |
Rà soát và ban hành các quy định kỹ thuật về dữ liệu; hướng dẫn kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị, cơ quan trong ngành giáo dục và ngành giáo dục với các cơ sở dữ liệu quốc gia; hướng dẫn kết nối kỹ thuật triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở giáo dục; ban hành tiêu chí kỹ thuật của các nền tảng số dùng trong ngành giáo dục; ban hành các bộ chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi số đối với cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục. |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở TTTT |
Văn bản triển khai của Sở GDĐT |
2022-2025 |
c) |
Thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo, các mô hình giáo dục và đào tạo mới dựa trên nền tảng và công nghệ số; chính sách huy động sự tham gia và đóng góp nguồn lực của các tổ chức, cá nhân và chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài cho chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; chính sách thúc đẩy phát triển công nghệ giáo dục (Edtech); chính sách máy tính giáo dục cho học sinh, sinh viên; chính sách Internet giáo dục. |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở TTTT; các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Văn bản triển khai của Sở GDĐT |
2022-2025 |
d) |
Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; tổ chức đánh giá, công bố chỉ số chuyển đổi số đối với cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
|
Sở GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
Các trường học trên địa bàn tỉnh (thực hiện) |
Văn bản triển khai của Sở GDĐT và của UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây