Kế hoạch 481/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II)
Kế hoạch 481/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II)
Số hiệu: | 481/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Long Biên |
Ngày ban hành: | 29/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 481/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Nguyễn Long Biên |
Ngày ban hành: | 29/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 481/KH-UBND |
Ninh Thuận, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025”; Công văn số 1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II).
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II), như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai hiệu quả hoạt động thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015;
- Tăng cường vai trò lãnh đạo, sự chỉ đạo, định hướng của cấp ủy Đảng, chính quyền, sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, địa phương trong công tác tuyên truyền về pháp luật hôn nhân và gia đình, hoạt động của các tổ chức đoàn thể, hoạt động tìm hiểu pháp luật, nhằm nâng cao nhận thức về tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình;
- Tạo sự đồng thuận trong xã hội, thay đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào DTTS nhằm ngăn ngừa, đẩy lùi tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động thực hiện nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về hôn nhân và gia đình, phù hợp với điều kiện kiện, tình hình thực tế của địa phương;
- Đề cao trách nhiệm và huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành, mặt trận và các hội đoàn thể; chức sắc tôn giáo, Trưởng tộc họ, Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch ở địa phương.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, chú trọng địa bàn khu vực đặc biệt khó khăn (xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn).
2. Đối tượng
a) Thanh niên, vị thành niên (nam/nữ) là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn/tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
b) Phụ huynh học sinh/cha mẹ của nam, nữ thanh niên trong độ tuổi vị thành niên.
c) Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền, ngăn ngừa tảo hôn và kết hôn cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Già làng, Trưởng tộc họ, chức sắc, trưởng thôn, Người có uy tín trong đồng bào các dân tộc thiểu số.
đ) Các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia thực hiện Đề án.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
a) Các hoạt động chủ yếu: Triển khai các hoạt động tuyên truyền đặc thù riêng cho đối tượng là người dân tộc thiểu số vùng dân tộc thiểu số, gắn với những tình huống phát sinh trong đời sống hằng ngày, phù hợp với tập quán văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để tuyên truyền Đề án.
- Đổi mới nội dung, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: mở các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và qua hệ thống thông tin, truyền thanh tuyến xã; tập trung cung cấp thông tin, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Trẻ em, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới, Dân số và Gia đình...;
- Cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông (tiếng Việt, tiếng dân tộc);
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống: (01 - 02 cuộc thi/năm bằng hình thức sân khấu hóa) tại địa phương, các trường phổ thông cơ sở, phổ thông trung học vùng dân tộc thiểu số và các trường dân tộc nội trú để tuyên truyền sâu rộng về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tuyên truyền, vận động trực tiếp thông qua hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật; qua các hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng và lưu động tại thôn, khu phố;
- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong trường học, các Câu lạc bộ, các tổ, nhóm;
- Tập huấn bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật tham gia thực hiện Đề án; ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức đội ngũ báo cáo viên pháp luật am hiểu văn hóa, tập quán, tâm lý và biết tiếng dân tộc thiểu số.
b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 350 triệu đồng (ước tính 70 triệu đồng/năm).
a) Nội dung, hình thức tài liệu, sản phẩm tuyên truyền:
- Biên soạn tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình đơn giản, dễ hiểu và trọng tâm; về tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tài liệu tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong vùng dân tộc thiểu số;
- Tài liệu giới thiệu về những phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trong hôn nhân và những hủ tục lạc hậu trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ;
- Tài liệu Hỏi - đáp pháp luật về hôn nhân, về nạn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp phích, tranh cổ động, khẩu hiệu,... tuyên truyền pháp luật về hôn nhân, dân số và gia đình;
- Xây dựng tiểu phẩm, đĩa hình truyền thông; xây dựng chuyên mục, chương trình tuyên truyền phổ biến pháp luật liên quan trên đài, báo, tạp chí...;
- Thông tin những điều đồng bào dân tộc thiểu số cần biết về pháp luật hôn nhân và gia đình như: tư vấn và khám sức khỏe cho nam, nữ chuẩn bị kết hôn, đặc biệt là vị thành niên, thanh niên để phát hiện, phòng ngừa và hướng dẫn điều trị các bệnh lý có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe khi kết hôn, mang thai, sinh đẻ, nuôi con bằng sữa mẹ, các nguy cơ sinh con bị bệnh, tật bẩm sinh, góp phần đảm bảo hôn nhân bền vững và nâng cao chất lượng giống nòi.
b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức biên soạn, cung cấp tài liệu, sản phẩm sản truyền thông nguồn để tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 400 triệu đồng (ước tính 80 triệu đồng/năm).
a) Nội dung hoạt động: Triển khai các hoạt động truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp, nghiên cứu, ứng dụng, triển khai nhân rộng các mô hình, bài học kinh nghiệm ở địa phương nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng nhằm thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.
b) Địa bàn, thời gian thực hiện: duy trì các mô hình hiện đang triển khai và nhân rộng mới 15 mô hình về giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số; thời gian từ năm 2021-2025.
c) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương triển khai nhân rộng mới mô hình điểm tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn; Trường học THCS, THPT DTNT vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Kinh phí thực hiện: 1.050 triệu đồng (ước tính 70 triệu đồng/mô hình x 15 mô hình).
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân, dân số và gia đình cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật trong triển khai thực hiện Đề án.
- Hỗ trợ, cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức liên quan về hôn nhân, dân số và gia đình cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện tuyên truyền nhằm ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và nhân nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, tham quan, trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 350 triệu đồng (ước tính 70 triệu đồng/năm).
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Luật Hôn nhân và Gia đình, phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, Dân số và gia đình vào trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương;
- Xây dựng, đưa các quy định của pháp luật về hôn nhân, dân số và gia đình, các quy định pháp luật liên quan khác, xử lý vi phạm vào hương ước, quy ước, tiêu chuẩn thôn, khu phố văn hóa, gia đình văn hóa;
- Hỗ trợ hoạt động tư pháp xã thực hiện quản lý, cung cấp thông tin, tư vấn cho các đối tượng chuẩn bị kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho trẻ em tại địa bàn;
- Phối hợp và tăng cường các hoạt động giao lưu giữa các địa phương lân cận và thực hiện ngăn ngừa, phòng chống nạn tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân, dân số và gia đình theo quy định pháp luật.
b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 300 triệu đồng (ước tính 60 triệu đồng/năm).
6. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội
a) Mục đích: Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội nhằm cung cấp thông tin, trao đổi, thảo luận, tuyên truyền, phổ biến và kiến nghị, đề xuất nhằm hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.
b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và địa phương tổ chức thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: 350 triệu đồng (ước tính 70 triệu đồng/năm).
7. Tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương tổ chức các Đoàn kiểm tra việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm; tổ chức sơ, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch vào năm 2025.
- Kinh phí thực hiện: 150 triệu đồng (ước tính 30 triệu đồng/năm).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước.
1. Ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh; tham mưu củng cố kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án cấp tỉnh;
b) Hàng năm phối hợp tổ chức triển khai các hoạt động theo Kế hoạch được phê duyệt; kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Đề án tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch;
c) Là cơ quan thường trực có nhiệm vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính: Hằng năm lập dự toán kinh phí gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ từ ngân sách Trung ương để thực hiện Đề án.
3. Sở Y tế: Thực hiện lồng ghép các hoạt động tư vấn, can thiệp y tế trong triển khai các hoạt động, như: tổ chức tư vấn cho các đối tượng vị thành niên, thanh niên, học sinh vùng dân tộc thiểu số về tình dục an toàn và lành mạnh, thai nghén và sinh đẻ ở tuổi vị thành niên; triển khai các chương trình về củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, mở rộng các hình thức cung cấp phương tiện tránh thai đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Phối hợp với các địa phương tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao, gắn với các lễ hội truyền thống của các dân tộc, nhằm giảm sự khép kín và tạo cơ hội giao lưu giữa các dân tộc ở địa phương với các địa phương khác; hướng dẫn các địa phương đưa các quy định về phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống vào hương ước, quy ước, tiêu chuẩn thôn văn hóa, gia đình văn hóa vùng dân tộc thiểu số để thực hiện các mục tiêu của Đề án.
5. Sở Tư pháp: Phối hợp biên soạn tài liệu, sản phẩm truyền thông; tài liệu tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong vùng dân tộc thiểu số để đưa vào nội dung tuyên truyền; hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý liên quan đến việc kết hôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh chỉ đạo các cơ quan báo chí đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục pháp luật, các quy định của pháp luật liên quan về hôn nhân, dân số và gia đình chuyển đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo triển khai đưa nội dung giáo dục giới tính; các quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình; tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vào tuyên truyền, giáo dục ở trường Trung học phổ thông, trường dân tộc bán trú, trường dân tộc nội trú; tăng cường công tác hướng nghiệp, hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt đoàn, đội, Câu lạc bộ, tổ nhóm,.. trong trường học để tuyên truyền, cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật về hôn nhân và gia đình đối với học sinh, đặc biệt là học sinh người DTTS.
8. Các Sở, ngành liên quan: theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, lồng ghép các hoạt động liên quan góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Tỉnh Đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Nông dân tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch, văn bản chỉ đạo, phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, nâng cao kiến thức, kỹ năng, ý thức trách nhiệm của đoàn viên, hội viên, cộng đồng và người dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nhằm ngăn ngừa, đẩy lùi tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; tham gia giám sát việc thực hiện Đề án.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Củng cố kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án cấp huyện.
b) Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ về hôn nhân và gia đình về phòng chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số vào chương trình, kế hoạch hoạt động của địa phương.
c) Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đề ra.
d) Định kỳ hằng năm sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ Đề án trên địa bàn về Ban Dân tộc trước ngày 15/11 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc và UBND tỉnh.
11. Chế độ báo cáo: Các Sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công về Ban Dân tộc trước ngày 15/11 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số" trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II)./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây