379847

Kế hoạch 476/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động giai đoạn 2017 - 2020 của Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam do tỉnh Kon Tum ban hành

379847
LawNet .vn

Kế hoạch 476/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động giai đoạn 2017 - 2020 của Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu: 476/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Trần Thị Nga
Ngày ban hành: 27/02/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 476/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Trần Thị Nga
Ngày ban hành: 27/02/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 476/KH-UBND

Kon Tum, ngày 27 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM

Thực hiện Quyết định số 08/-UBQGNKT ngày 28/9/2017 của Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam (gọi tt là UBQGNKT) ban hành Kế hoạch hoạt động của UBQGNKT giai đoạn 2017-2020, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao hiệu qu thực hin chính sách, pháp luật, các kế hoạch, chương trình, đề án về người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.

- Tích cực phát huy trách nhiệm của từng Sở, ngành, địa phương, tăng cường sự tham gia của các tổ chức của người khuyết tật, vì người khuyết tật trong các hoạt động trợ giúp người khuyết tật theo phương châm “thực cht - trách nhiệm - phát triển.

- Nâng cao trách nhiệm, vai trò ca cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh điều phối có hiệu qu các nhiệm vụ và thực thi Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật.

2. Yêu cầu

- Bo đảm lộ trình và phân công trách nhiệm thực hiện Kế hoạch phù hợp với các mục tiêu và nội dung đã được xác định trong các kế hoạch, chương trình, đề án về người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức thực hiện Kế hoạch ch động, kịp thời, đồng bộ; các cơ quan, đơn vị, tổ chức được phân công có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai đúng tiến độ, bo đảm hiệu qu.

-ng cường sự phối hợp cht chẽ, đồng bộ gia các cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan, kịp thời giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền gii quyết những khó khăn, vưng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020

1. Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về Người khuyết tật:

a) Thường xuyên rà soát, phát hiện nhng vướng mc, bt cập về cơ chế, chính sách, kịp thời đề xuất cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bn quy phạm pháp luật có liên quan theo hướng, tích hợp, đơn giản hệ thng văn bản, tạo sự minh bạch, thun lợi trong tiếp cn thông tin pháp luật về người khuyết tật.

Trong hai năm 2018 - 2019, tập trung, x lý nhng trường hợp người khuyết tt chưa được cấp giấy xác nhn khuyết tật; dạy ngh cho người khuyết tật; đẩy mạnh thực hiện cơ chế, chính sách về hỗ trợ đối với cơ sở sn xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tng số lao động tr lên là người khuyết tật theo quy định ca Luật người khuyết tật.

b) Rà soát, đánh giá kết quthực hiện các chính sách đặc thù về lao động - việc làm đối với người khuyết tật theo quy định tại Bộ luật lao động, Luật việc làm và các văn bn quy phạm pháp luật có liên quan, trên cơ sở đó đề xuất sa đổi, b sung phù hợp với thực tin tại địa phương.

c) Đẩy mạnh lồng ghép vấn đ người khuyết tật trong các chính sách phát triển kinh tế - xã hội theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương. Nghiên cứu thng nht nội dung, tiêu chí rà soát về người khuyết tật theo nhóm khuyết tật giữa các Sở, ban, ngành và địa phương hoặc theo hướng dẫn của Ủy ban Quc gia về người khuyết tật Việt Nam.

d) Báo cáo phân tích kết qu rà soát ngưi khuyết tật hàng năm; lồng ghép việc thu thập d liệu về người khuyết tật thông qua Tng điều tra dân số và nhà quốc gia năm 2019.

e) Đôn đốc các Sở, ngành, địa phương thực hiện chế độ báo cáo về công tác người khuyết tật theo Quyết định số 03/QĐ-UBQGNKT ngày 17/3/2017 ca UBQGNKT.

g) Hàng năm thành lập Đoàn công tác liên ngành kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Luật người khuyết tật và các mục tiêu về người khuyết tật tại các địa phương trên địa bàn tnh.

h) Bo đảm kinh phí thực hiện các chính sách, chế đđối với người khuyết tật và các chương trình, đề án v người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.

i) Tham gia tập huấn về phương pháp, quy trình lp kế hoạch và dự toán ngân sách công tác người khuyết tật hàng năm do UBQGNKT tổ chức.

k) Tổ chức tng kết, đánh giá kết qu 10 năm thi hành Luật người khuyết tật, kết quả thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch và các chương trình đề án khác liên quan về tr giúp người khuyết tật vào cuối năm 20201.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

a) Xây dựng chuyên mục về người khuyết tt trên các phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền, cập nhật thông tin, hình nh về người khuyết tật.

b) Xây dựng Kế hoạch trin khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa hàn tnh.

c) Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật v người khuyết tật; biên soạn, phát hành bng hình thức phù hợp các tài liệu truyền thông chiến lược nhm giảm định kiến, k thị đối với người khuyết tật, trọng tâm là tuyên truyền Kế hoạch số 2023/KH-UBND ngày 30/8/2016 về triển khai Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tnh Kon Tum, nâng cao nhn thức cho người s dụng lao động về vn đề khuyết tật; hướng dẫn truyền thông về người khuyết tật; hòa nhập cộng đồng của người khuyết tật; đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhân dịp Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày người khuyết tật thế giới (03/12).

d) Tổ chức các hoạt động nhân Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) hàng năm như: thực hiện phẫu thuật, phục hồi chức năng min phí, hỗ trợ tìm việc làm, các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho người khuyết tật…, nhm nâng cao nhận thức xã hội về công tác người khuyết tật, kết nối trách nhiệm và tăng cường đi thoại gia các cơ quan, tổ chức, cá nhân và các đối tác phát triển; thu hút, biu dương các sáng kiến hu ích về trợ giúp người khuyết tật.

e) Hàng năm báo cáo về hoạt động trợ giúp người khuyết tật cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBQGNKT.

3. Nâng cao năng lực, kiện toàn tổ chức, đổi mới hoạt động trợ giúp người khuyết tật

a) Xúc tiến thành lập Ban công tác người khuyết tật cấp tnh.

b) Tổ chức các hoạt động bồi dưng thiết thực nhm nâng cao năng lực, cập nhật thông tin hữu ích cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật các cp.

c) Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm trên cơ sở đ xut của từng đơn vị, địa phương về trợ giúp người khuyết tật.

4. Tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh công tác xã hội hóa

a) ng cường hoạt động hợp tác quốc tế, thu hút các chương trình, dự án, sáng kiến của các Tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ nước ngoài vào hoạt động trợ giúp người khuyết tật và hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tnh.

b) Tăng cường vận động xã hội hóa nhm vn động các nguồn lực đầu tư vào các loại hình cơ s chỉnh hình, phục hồi chức năng, cơ sở chăm sóc người khuyết tật, tạo việc làm và cơ sở cung cp dịch vụ khác trợ giúp người khuyết tật theo quy định của Trung ương.

c) Rà soát cơ chế, chính sách đ hỗ trợ thúc đẩy hoạt động của các tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật; tăng cường hoạt động tham vn và phát huy vai trò, sự tham gia của người khuyết tật trong xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến nời khuyết tật.

III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

(Phụ lục kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Căn cứ vào Kế hoạch này, các Sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ đã đưc phân công tại mục III Kế hoạch này. ch động triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12)đột xuất (nếu có) tổng hp báo cáo kết quả thực hiện v Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đ tng hp o cáo UBQGNKT Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương kịp thời phn ảnh về S Lao động - Thương binh và Xã hội để tng hp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tnh y (b/c);
- BLao động- Thương binh và Xã hội (b/c);
- UBQGNKT Việt Nam (b/c):
- Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh (b/c);
- Đ/c Trần Thị Nga - PCT UBND tỉnh;
- Các S
ở, ngành, đơn vị có ln quan;
- UBND các huy
n, thành phố;
-
Đ/c PVP phụ trách KGVX:
- Lưu: VT, KGVX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Thị Nga

 


PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 476/KH-UBND ngày 27/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Nhiệm vụ

Kết quả

Thời gian thực hiện

Cơ quan, đơn vị chủ trì

Cơ quan đơn vị phối hợp

1. Thúc đẩy hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về NKT

1

Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những vướng mắc, bất cập của hệ thống văn bản QPPL về NKT

Có văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách đối với NKT

Hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan;

- UBND các huyện, thành phố.

2

Đánh giá kết quả thực hiện các chính sách đặc thù về lao động - việc làm đối với người khuyết tật trong Bộ luật lao động, Luật việc làm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; đề xuất sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn tại địa phương

- Báo cáo kết quả thực hiện;

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về NKT phù hợp với thực tiễn tại địa phương

Hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ngành liên quan; các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp liên quan;

3

Đẩy mạnh lồng ghép vấn đề NKT trong các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, gắn với các mục tiêu phát triển bền vững

Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh

Hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ngành liên quan; các tổ chức của người khuyết tật;

4

Báo cáo phân tích kết quả rà soát người khuyết tật hàng năm;

Lồng ghép việc thu thập dữ liệu về người khuyết tật thông qua Tổng điều tra dân số và nhà ở quốc gia năm 2019

- Báo cáo phân tích số liệu về NKT hàng năm

- Các nội dung về NKT trong Biểu mẫu Tổng điều tra dân số và nhà ở 2019

2018- 2019

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Cục Thống kê tỉnh.

Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.

5

Theo dõi, đánh giá, mở rộng nghiệp vụ quản lý trường hợp với người khuyết tật

Sơ kết 5 năm thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BLĐTBXH ngày 06/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

2020

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố

6

Thực hiện chế độ báo cáo về công tác người khuyết tật theo Quyết định số 03/QĐ-UBQGNKT ngày 17/3/2017

Báo cáo định kỳ của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có đủ thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các mục tiêu về NKT

Định kỳ 6 tháng và hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố

7

Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Luật người khuyết tật và các mục tiêu về người khuyết tật tại các Sở, ngành, địa phương

Thành lập Đoàn công tác liên ngành

Hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ngành liên quan

8

Bảo đảm kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đối với NKT và các chương trình, đề án về NKT

- Các Sở, ngành đề xuất kinh phí gắn với lập kế hoạch công tác;

- Phân bổ đủ kinh phí, đúng kế hoạch;

- Sử dụng kinh phí đúng mục đích

Hàng năm

Sở Tài chính

- Sở Lao động - TB&XH;

- Các Sở, ngành liên quan.

9

Tham gia tập huấn về phương pháp, quy trình lập kế hoạch và dự toán ngân sách công tác NKT

Tham gia các hội nghị tập huấn do Trung ương tổ chức

2018-2020

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Tài chính.

10

Tổng kết, đánh giá 10 năm thi hành Luật NKT, các chương trình, đề án về người khuyết tật có mục tiêu đến năm 20202

- Báo cáo tổng kết thi hành Luật;

- Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, đề án;

2020

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các Sở, ngành, tổ chức tham gia Đề án 1019, Đề án 1215, Đề án 1956, Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội;

- Hội Bảo trợ NKT&TMC tỉnh.

II

Công tác thông tin, tuyên truyền

01

Xây dựng và cập nhật chuyên mục người khuyết tật trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố

Quản trị, cập nhật, nâng cao chất lượng thông tin

2018

Các Sở, ngành liên quan; các địa phương

Sở Thông tin truyền thông

02

Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh

Kế hoạch của Sở Tư pháp về thực hiện Đề án.

Hàng năm

Sở Tư pháp

- Các Sở, ngành liên quan;

- Các tổ chức của NKT.

03

Biên soạn, phát hành một số ấn phẩm truyền thông chiến lược về NKT và chính sách, pháp luật trong nước và quốc tế về quyền của NKT truyền thông về người khuyết tật;...

- Tài liệu tuyên truyền về Công ước CRPD;

- Tài liệu truyền thông cho người sử dụng lao động;

- Tài liệu hướng dẫn truyền thông về NKT;

- Tài liệu hướng dẫn hòa nhập cộng đồng của NKT.

2018 - 2020

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Thông tin - Truyền thông

04

Nghiên cứu tổ chức các hoạt động nhân Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) hàng năm

Ngày hội “Tự tin nói lên ước mơ"; Ngày hội việc làm dành cho NKT...

2018- 2020

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan;

- Các nhà tài trợ.

05

Báo cáo về hoạt động trợ giúp người khuyết tật

Báo cáo

Hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan.

06

Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhân dịp Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày Người khuyết tật thế giới (03/12)

Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức kỷ niệm 40 năm Ngày NKT Việt Nam

Hàng năm và năm 2020

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan.

III. Nâng cao năng lực, kiện toàn tổ chức, đổi mới hoạt động trợ giúp người khuyết tật

01

Xúc tiến thành lập Ban công tác người khuyết tật cấp tỉnh

Quyết định thành lập Ban công tác người khuyết tật

2018

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các Sở. ngành, đơn vị liên quan;

- Hội Bảo trợ NKT&TMC.

02

Nâng cao năng lực, cập nhật thông tin hữu ích cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật các cấp

- Hội nghị tập huấn;

- Hội thảo;

- Tài liệu bồi dưỡng chuyên đề;

- Nghiên cứu thực tế.

Hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các Sở, ngành liên quan;

- Các địa phương.

03

Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm trên cơ sở đề xuất của từng đơn vị, địa phương về trợ giúp người khuyết tật

Kế hoạch công tác của các sở, ngành, địa phương

Hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Các Sở, ngành liên quan;

- Hội Bảo trợ NKT&TMC;

- Các địa phương

IV. Hợp tác quốc tế

01

Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế, thu hút các chương trình, dự án, sáng kiến của các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ nước ngoài vào hoạt động trợ giúp người khuyết tật và hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở LĐ-TB&XH;

- Các Sở, ngành liên quan;

- Các tổ chức quốc tế.

V. Đẩy mạnh xã hội hóa, phát huy vai trò và sự tham gia của NKT

1

Thu hút nguồn lực xã hội hóa, đầu tư cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng, cơ sở chăm sóc người khuyết tật, tạo việc làm và cơ sở cung cấp dịch vụ khác trợ giúp người khuyết tật theo quy định của Trung ương

Vận động

Thường xuyên hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành liên quan

2

- Rà soát cơ chế, chính sách để hỗ trợ thúc đẩy hoạt động của các tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật;

- Tăng cường hoạt động tham vấn và phát huy vai trò, sự tham gia của người khuyết tật trong xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến người khuyết tật

- Đề xuất cấp có thẩm quyền bổ sung chính sách phù hợp;

- Tổ chức các hoạt động tham vấn NKT phù hợp

Thường xuyên hàng năm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Các sở, ngành liên quan; Các tổ chức hội của NKT;

 



1 - Kế hoạch số 1961/KH-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh Kon Tum triển khai thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2012 - 2020;

- Kế hoạch s 64/KH-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tnh Kon Tum thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thn, người ri nhiu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2020;

- Kế hoạch s 2441/KH-UBND ngày 29/10/2013 của UBND tỉnh Kon Tum trin khai thực hiện Đề án chăm sóc tr em mồ côi không nơi nương tựa, tr em bị bỏ rơi, tr em nhiễm HIV/AIDS, tr em là nạn nhân ca chất độc hóa học, trem khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bi thiên tai, thm họa dựa vào cộng đồng trên địan tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020;

- Kế hoạch số 2023/KH-UBND ngày 30/8/2016 của y ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc trin khai Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tnh Kon Tum.

2 Kế hoạch trin khai thực hiện Đề án trợ giúp nời khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2012 - 2020; Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phc hồi chức năng cho người tâm thn, ngưi ri nhiễu m trí, dựa vào cng đồng trên địa bàn tnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2020; Kế hoch triển khai thực hiện Đề án chăm sóc tr em m côi không nơi nương tựa, tr em bị b rơi, trem nhiễm HIV/AIDS, tr em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và tr em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020; Kế hoạch triển khai Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác