Kế hoạch 473/KH-UBND năm 2024 triển khai hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 473/KH-UBND năm 2024 triển khai hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 473/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 27/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 473/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 27/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 473/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi công tác chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh sang môi trường điện tử, ứng dụng công nghệ hiện đại để tổng hợp dữ liệu, hỗ trợ phân tích, xây dựng mô hình dự báo, nhằm tăng cường công tác tham mưu, tổ chức hoạt động và hỗ trợ ra quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh; theo dõi, giám sát, đánh giá, đo lường việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo các Nghị quyết của Tỉnh Ủy, Chương trình, Kế hoạch của UBND tỉnh dựa trên dữ liệu số.
Hình thành kho dữ liệu tổng hợp, tích hợp tập trung; hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, công tác tham mưu, tổng hợp hỗ trợ ra quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu, tương tác trên môi trường điện tử với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của sở, ngành, địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025:
- Xây dựng, hình thành, thu thập, tổng hợp các nhóm chỉ số về kinh tế - xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành hằng ngày, hằng tháng; nhóm chỉ số theo dõi nhiệm vụ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm; nhóm chỉ số theo dõi tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trọng điểm của tỉnh; nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành các tình huống khẩn cấp, cấp bách của tỉnh tại Phụ lục Kế hoạch này.
+ Phấn đấu 50% chỉ tiêu thống kê của tỉnh được cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dưới dạng dữ liệu số.
+ Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40 nhóm thông tin, dữ liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với Chính phủ.
- Phấn đấu 100% các thông tin, dữ liệu của Tỉnh được tích hợp, kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin của Trung ương Đảng, Quốc hội.
- Xây dựng các kịch bản điều hành trực tuyến về phòng thủ dân sự; ứng phó sự cố, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp; họp, làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến các công trình, dự án quan trọng của Tỉnh, trọng điểm ngành giao thông vận tải.
b) Đến năm 2030:
- Phát triển Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Tỉnh với đầy đủ các chức năng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành trực tuyến, dựa trên dữ liệu.
- Phấn đấu 100% chỉ tiêu thống kê của Tỉnh được cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dưới dạng dữ liệu số.
- Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu trực tuyến theo thời gian thực với Chính phủ.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về công tác hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách
a) Ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực tiễn địa phương.
b) Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
2. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành
a) Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo hướng tới hình thành Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Tỉnh kết nối với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông.
c) Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh kết nối với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
d) Kiện toàn giải pháp kết nối các đồng bộ, đảm bảo đáp ứng kịch bản chỉ đạo điều hành khi có thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp; họp, làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến các công trình, dự án quan trọng của Tỉnh với Trung tâm chỉ đạo điều hành Chính phủ.
3. Phát triển dữ liệu số, thúc đẩy kết nối, chia sẻ phục vụ chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức tạo lập, kết nối, chia sẻ, tổng hợp, phân tích, đánh giá, giám sát chất lượng thông tin, dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số tại Phụ lục Kế hoạch này và các thông tin, dữ liệu khác theo yêu cầu để phục vụ chỉ đạo, điều hành của tỉnh trên môi trường điện tử.
b) Phát triển, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành; kết nối, tích hợp, chia sẻ với kho dữ liệu tổng hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên môi trường điện tử..
4. Bồi dưỡng, phát triển nhân lực
Hợp tác với các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế để đào tạo, bồi dưỡng về quản trị, tổng hợp, phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành; cung cấp các cơ hội thực tế và trao đổi kỹ thuật, cũng như tiếp cận với những công nghệ và phương pháp mới, tiên tiến nhất của thế giới về dữ liệu, phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành.
5. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
Rà soát, đánh giá và triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
1. Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, vốn lồng ghép và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
2. Huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì, hướng dẫn các sở, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan xác định các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành; kết nối liên thông, điều phối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định pháp luật.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực tiễn địa phương.
c) Thúc đẩy kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu từ các hệ thống thông tin, , dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
d) Tham mưu các giải pháp kỹ thuật, phối hợp Trung tâm Điều hành Chính phủ triển khai các kênh kết nối, môi trường kết nối, thiết bị, phương tiện thực hiện tốt các kịch bản chỉ đạo điều hành khi có thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp; họp, làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến các công trình, dự án quan trọng của Tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tăng cường các hoạt động phối hợp, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các hoạt động bồi dưỡng, nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu.
b) Rà soát, đánh giá và triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
c) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến về công tác hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành của tỉnh trên môi trường điện tử.
d) Theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan khác
a) Tạo lập, tổng hợp, phân tích các chỉ số, nhóm chỉ số theo chức năng, nhiệm vụ được giao để cung cấp cho Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh xây dựng cấu trúc, định dạng, thuộc tính các chỉ số để đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu; sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, CHUYỂN ĐỔI
SỐ HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, DANH MỤC
CÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU ƯU TIÊN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN NĔM 2024 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 473/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
1. Nhiệm vụ, giải pháp, chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của chính phủ, thủ tướng chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
TT |
Nhiệm vụ |
Kết quả thực hiện |
Thời hạn hoàn thành |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
I |
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ |
||||
1 |
Ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực tiễn địa phương. |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Tháng 02/2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Chính phủ |
2 |
Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu. |
Văn bản rà soát |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Chính phủ |
3 |
Thực hiện rà soát, đơn giản hoá, tái cấu trúc quy trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám sát phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận lợi trong việc thu thập, tạo lập dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành. |
Văn bản rà soát |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Chính phủ |
II |
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo hướng tới hình thành Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 02/2025 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Chính phủ |
2 |
Kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Thông tin, dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Chính phủ |
III |
PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU SỐ, THÚC ĐẨY KẾT NỐI, CHIA SẺ PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Tổ chức tạo lập, kết nối, chia sẻ, tổng hợp, phân tích, đánh giá, giám sát chất lượng thông tin, dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số tại Phụ lục II. |
Thông tin, dữ liệu về các chỉ số, nhóm chỉ số |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Chính phủ |
2 |
Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40 nhóm thông tin, dữ liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với Chính phủ. |
Thông tin, dữ liệu trực tuyến về các chỉ số, nhóm chỉ số được kết nối, chia sẻ |
Tháng 12/2025 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Chính phủ |
IV |
BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN, AN NINH MẠNG |
||||
1 |
Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Đưa ra cảnh báo |
Thường xuyên |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
V |
BỒI DƯỠNG, PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC |
||||
1 |
Tăng cường các hoạt động phối hợp, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các hoạt động bồi dưỡng, nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu. |
Hoạt động bồi dưỡng, tập huấn; nghiên cứu, phát triển về dữ liệu, ứng dụng và phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tổ chức, doanh nghiệp |
2. Danh mục các thông tin, dữ liệu ưu tiên triển khai giai đoạn năm 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
STT |
Thông tin, dữ liệu |
Phạm vi |
Thời gian |
Phân tổ |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Nhóm chỉ số theo dõi giám sát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Toàn tỉnh |
Tháng |
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành, địa phương |
2 |
Các nhóm chỉ số khác có liên quan theo Phụ lục II, Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ. |
Toàn tỉnh |
|
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành, địa phương |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây